intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Xử lý phát hiện kiểm toán - Vũ Hữu Đức

Chia sẻ: Tần Mộc Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

19
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Xử lý phát hiện kiểm toán - Vũ Hữu Đức cung cấp cho học viên những kiến thức về khái quát xử lý phát hiện kiểm toán; nội dung xử lý phát hiện; quy trình xử lý phát hiện; đánh giá mức độ ảnh hưởng;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm toán hoạt động: Xử lý phát hiện kiểm toán - Vũ Hữu Đức

  1. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Xử lý phát hiện kiểm toán Vũ Hữu Đức 2012 Nội dung 1 Khái quát 2 Nội dung xử lý phát hiện 3 Quy trình xử lý phát hiện Vũ Hữu Đức 2012 2 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 1
  2. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Khái quát Khái niệm  Là những vấn đề cần phải sửa chữa, điều chỉnh mà kiểm toán viên tìm thấy trong quá trình thực hiện kiểm toán. Ý nghĩa  Là nội dung cơ bản của báo cáo kiểm toán.  Quyết định sự thành công của cuộc kiểm toán Vũ Hữu Đức 2012 3 Khái quát Thực trạng Hậu quả Tiêu chuẩn Nguyên nhân Kiến nghị Vũ Hữu Đức 2012 4 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 2
  3. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Khái quát Yêu cầu:  Tính xây dựng.  Trao đổi ngay trong quá trình kiểm toán  Cần có bằng chứng vững chắc  Phát triển các nội dung một cách logic Vũ Hữu Đức 2012 5 Thực trạng  Thực trạng là những vấn đề kiểm toán viên phát hiện được trong thực tế và cho rằng cần phải sửa chữa, hay điều chỉnh. Thí dụ:  Tình trạng thực tế của một hoạt động.  Tình trạng thực tế của một tài sản.  Một thủ tục được thực hiện trong thực tế,.  Một thủ tục không được thực hiện trong thực tế.  Tình trạng của số liệu ghi chép hay báo cáo… Vũ Hữu Đức 2012 6 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 3
  4. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Tiêu chuẩn  Tiêu chuẩn là những điều lẽ ra phải được thực hiện.  Tiêu chuẩn được đưa ra dựa trên các cơ sở sau:  Các yêu cầu bằng văn bản, cụ thể là các quy định của pháp luật, của đơn vị hay các chỉ thị, hướng dẫn đã được ban hành.  Các mục tiêu đã đề ra của tổ chức hay bộ phận.  Ý kiến của chuyên gia.  KTV tự xác định Vũ Hữu Đức 2012 7 Các phương pháp tự xác định  Phân tích so sánh  So sánh kết quả kỳ này với kỳ trước.  So sánh kết quả của đơn vị với các đơn vị khác trong cùng ngành.  So sánh kết quả với các tiêu chuẩn ngành  Phân tích hợp lý  Sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của kiểm toán viên  Sử dụng các tiêu chuẩn chung của xã hội  Sử dụng các khảo sát hay điều tra cơ bản Vũ Hữu Đức 2012 8 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 4
  5. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bài tập 1  Đưa ra cách xác định tiêu chuẩn trong trường hợp các thực trạng được ghi nhận như sau:  Sản phẩm sản xuất xong được giao cho thủ kho vào cuối ca sản xuất. Phiếu nhập được lập vào ngày hôm sau.  Số ngày thu tiền bình quân là 44,5 ngày.  Thời gian xử lý một hồ sơ hoàn thuế bình quân là 28 ngày.  Chỉ có 30% dân số được thụ hưởng chính sách bảo hiểm y tế.  Thời gian lưu kho bình quân của sản phẩm máy tính xách tay là 208 ngày.  Kho sản phẩm A có hai chìa khóa. Thủ kho giữ một Vũ Hữu Đức 2012 chìa khóa và bảo vệ giữ một chìa khóa. 9 Hậu quả/Tác động Là cơ sở để thuyết phục nhà quản lý thực hiện các hành động cần thiết để cải thiện tình hình. Việc phân tích hậu quả đòi hỏi kiểm toán viên phải nhận dạng các hậu quả và đánh giá mức độ ảnh hưởng của nó. Vũ Hữu Đức 2012 10 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 5
  6. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Nhận dạng hậu quả Hoạt động Thực trạng không đáp ứng Tài chính tiêu chuẩn Tuân thủ Vũ Hữu Đức 2012 11 Đánh giá mức độ ảnh hưởng  Cần đưa ra các thông tin định lượng trong mức tốt nhất có thể với các thước đo giá trị, thời gian, số lượng nghiệp vụ…  Có thể phải thực hiện một số thủ tục để kiểm tra và thu thập thông tin cho việc định lượng các tác động của một thực trạng.  Có thể phải sử dụng các kỹ thuật ước tính để mô tả được mức độ quan trọng của vấn đề. Vũ Hữu Đức 2012 12 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 6
  7. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bài tập 1 (tt) Với các thực trạng và tiêu chuẩn đã xác định được, hãy đưa ra các hậu quả/tác động có thể có và cách thức định lượng chúng Vũ Hữu Đức 2012 13 Nguyên nhân  Xác định đúng nguyên nhân của thực trạng là cơ sở quan trọng để đưa ra các kiến nghị phù hợp để có thể cải thiện thực trạng.  Nguyên nhân thường được xác định dựa trên các cơ sở sau:  Các kết quả kiểm tra trong quá trình thực hiện kiểm toán  Trao đổi với người quản lý  Thái độ xây dựng  Phân biệt nguyên nhân và biểu hiện Vũ Hữu Đức 2012 14 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 7
  8. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Kết quả kiểm tra Tôi đã đoán được nguyên nhân từ đầu nên đã chủ động thu thập bằng chứng trong quá trình kiểm toán Vũ Hữu Đức 2012 15 Trao đổi với người quản lý Tôi nghĩ rằng anh đã biết về vấn đề này nhưng chắc có lý do gì khiến anh không sửa chữa Vũ Hữu Đức 2012 được? 16 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 8
  9. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Thái độ xây dựng Tôi không nghĩ rằng bạn có lỗi trong trường hợp này. Vấn đề là tìm kiếm nguyên nhân và thay đổi để mọi việc tốt hơn Vũ Hữu Đức 2012 17 Phân biệt nguyên nhân và biểu hiện Bạn ho là do bạn bị viêm họng. Vấn đề là chữa viêm họng chứ không đơn giản là uống thuốc ho Vũ Hữu Đức 2012 18 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 9
  10. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Phân biệt nguyên nhân và biểu hiện Hàng tồn Mẫu mã Nhân viên thiết kế Kho chậm chậm không đủ năng lực lưu chuyển thay đổi Thông tin Phần cứng không Không đủ đáp ứng nhu cầu của Ra quyết định cơ sở dữ liệu Vũ Hữu Đức 2012 19 Các nguyên nhân thường gặp  Quan điểm bảo thủ không muốn thay đổi.  Sai lầm trong chính sách về nguồn nhân lực,  Cơ cấu tổ chức không phù hợp hoặc không còn thích hợp.  Phân quyền quá rộng hoặc ngược lại, tập trung quyền lực vào một số ít người. Vũ Hữu Đức 2012 20 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 10
  11. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Các nguyên nhân thường gặp  Hệ thống hoặc quy trình hoạch định yếu kém hoặc không đầy đủ.  Thiếu nguồn lực, thí dụ như nhân sự, trang thiết bị, vật tư…  Các quy trình, thủ tục thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả, lỗi thời.  Hệ thống thông tin yếu kém về phần cứng hoặc chương trình  Thiếu giám sát đầy đủ và hữu hiệu các hoạt Vũ Hữu Đức 2012 động. 21 Kiến nghị Thành công của một cuộc kiểm toán chính là các kiến nghị có dẫn đến người quản lý đối tượng kiểm toán sẽ có các hành động điều chỉnh, sửa chữa để cải thiện được thực trạng hay không. Các kiến nghị cần bảo đảm tính logic và hiện thực Vũ Hữu Đức 2012 22 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 11
  12. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Tính logic Kiến nghị phải phù hợp về logic với các nội dung về thực trạng, tiêu chuẩn và nguyên nhân. Các câu hỏi đặt ra là:  Liệu các kiến nghị có nhằm vào giải quyết các nguyên nhân của thực trạng hay là chỉ giải quyết các triệu chứng?  Liệu các kiến nghị có giải quyết căn cơ vấn đề hay chỉ là giải pháp tạm thời đối với thực trạng được nêu? Vũ Hữu Đức 2012 23 Tính hiện thực  Tính hiện thực là khả năng thực hiện kiến nghị trong thực tế. Điều này cần được phân tích dưới các góc độ:  Đơn vị có những điều kiện cần thiết về con người, phương tiện hay nguồn kinh phí để thực hiện kiến nghị hay không?  Các kiến nghị có bảo đảm mối quan hệ lợi ích – chi phí hay không?  Các kiến nghị mặc dù sẽ giúp cải thiện thực trạng đang được xem xét nhưng liệu chúng có thể tác động tiêu cực đến các hoạt động khác hay không? Vũ Hữu Đức 2012 24 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 12
  13. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Quy trình thực hiện – Thí dụ  Kiểm toán viên Hùng đang xem xét tình hình tồn kho phụ tùng thay thế tại Nhà máy X trực thuộc Công ty Y. Lý do khiến Hùng được giao nhiệm vụ này là do chi phí mua hàng của phòng Cơ điện tăng nhanh trong thời gian gần đây, trong khi máy móc thiết bị vẫn thường xuyên ngưng hoạt động để sửa chữa. Mục tiêu của cuộc kiểm toán là tìm kiếm khả năng tiết kiệm chi phí, đồng thời giảm tình trạng ngưng máy để sửa chữa.  Trong quá trình kiểm toán, Hùng chú ý đến việc quản lý công tác mua vật tư, phụ tùng thay thế tại Nhà máy. Vũ Hữu Đức 2012 25 Bước 1  Soát xét và phân tích  Hùng tìm hiểu theo quy các chính sách, quy định của Nhà máy, ai là trình và thực tế nhằm người quyết định xét xác định liệu chúng có duyệt việc mua hàng. thích hợp và nhất  Kết quả cho thấy, quán với mục tiêu hay Trưởng phòng Cơ điện không. là người ký Phiếu đề nghị và Trưởng phòng Cung ứng là người ký Đơn đặt hàng. Vũ Hữu Đức 2012 26 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 13
  14. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bước 2  Tích lũy bằng chứng  Hùng thu thập các bằng và kiểm tra tính xác chứng về việc xét duyệr các nghiệp vụ. Hùng chọn mẫu thực thông qua phân và xem xét toàn bộ quá tích nghiệp vụ, khẳng trình. định kết quả thông qua  Kết quả, hầu hết đều tuân việc lấy mẫu thống kê, thủ các quy định xét duyệt phân tích quá trình ra và không có trường hợp quyết định, khảo sát nào mua hàng vượt thẩm quyền. Như vậy, vấn đề bằng bảng câu hỏi không nằm ở việc mua hàng vượt thẩm quyền. Vũ Hữu Đức 2012 27 Bước 3  So sánh giữa các  Hùng chuyển sang quan tâm các mục tiêu và chính sách về nghiệp vụ với các thủ mua vật tư, phụ tùng. tục kiểm soát đã được  Kết quả cho thấy, theo quy quy định, qua đó xác định, vật tư, phụ tùng được dự định liệu chúng có trữ không quá 30 ngày. Các quy định này được tuân thủ được thực hiện đúng khá tốt trong nhiều năm qua do đắn hay không và kết máy móc thiết bị của Công ty quả có đúng như mong đều là các sản phẩm của các hãng danh tiếng và có hướng đợi hay không. dẫn kỹ thuật đầy đủ, quy trình bảo trì được thực hiện theo kế hoạch hàng quý.  Hùng cho rằng trong bối cảnh đó, có thể vấn đề nằm ở quy trình thực tế hơn là nằm ở chính sách. Vũ Hữu Đức 2012 28 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 14
  15. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bước 3 (tiếp theo)  Nếu có những thiếu  Hùng thu thập thông sót trong thực hiện tin về tình hình mua và hoặc thực hiện tốt tồn kho của vật tư, phụ nhưng chưa đạt được tùng. kết quả mong muốn,  Thông tin thu thập cho kiểm toán viên sẽ tiếp thấy khoảng 60% hàng tục các bước kế tiếp. tồn kho được dự trữ phù hợp với quy định. 40% hàng tồn kho còn lại có thời gian dự trữ từ 2 tháng đến 4 tháng. Vũ Hữu Đức 2012 29 Bước 4  Định lượng hậu quả  Hùng tính toán số tiền tiết dưới dạng số tiền thiệt kiệm được nếu việc dự trữ số vật tư, phụ tùng đúng hại hoặc các thước đo quy định. khác do những thiếu  Kết quả cho thấy, công ty sẽ sót hay hạn chế đã tìm tiết kiệm được khoảng 300 thấy ở bước 3. triệu đồng chi phí bảo quản, chi phí vốn vay… nếu số hàng tồn kho nói trên giảm thời gian tồn trữ xuống còn 30 ngày. Số tiền này đáng kể so với chi phí hoạt động của phòng Cơ điện Vũ Hữu Đức 2012 30 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 15
  16. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bước 5  Phân tích nguyên nhân  Hùng phân tích hệ thống và thu thập các bằng quản lý hàng tồn kho của Nhà máy. chứng cần thiết để  Kết quả cho thấy hệ thống củng cố cho quyết định bị rối loạn từ 6 tháng qua do của mình. bị giảm diện tích để xây dựng nhà ăn. Do vật tư, phụ tùng rất đa dạng nên khi kho chật, không thể xác định được vị trí. Vì thế, khi máy móc thiết bị hư hỏng, do không tìm được phụ tùng trong kho nên đơn vị phải tiếp tục mua thêm dù biết rằng vẫn còn trong kho. Vũ Hữu Đức 2012 31 Bước 6  Đề xuất các kiến nghị  Hùng trao đổi với Ban giám thích hợp nhằm nâng đốc Nhà máy về giải pháp mở rộng mặt bằng của kho cao tính kinh tế, hiệu hay xây một kho mới. quả và hữu hiệu của  Ban giám đốc trả lời họ biết hoạt động. về tình trạng này nhưng không nghĩ vấn đề nghiêm trọng đến thế. Họ cho biết không cần mở rộng kho hay xây kho mới mà chỉ cần chuyển đổi với kho bao bì. Trong hai ngày sau đó, toàn bộ quá trình chuyển kho đã được thực hiện. Vũ Hữu Đức 2012 32 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 16
  17. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bảng tóm tắt Thực Hàng tồn kho là vật tư, phụ tùng thay thế có thời trạng gian dự trữ bình quân từ 2 đến 4 tháng. Tiêu Chính sách của công ty là thời hạn dự trữ tối đa chuẩn của các mặt hàng này là 30 ngày. Hậu quả Việc dự trữ quá mức làm chi phí tăng thêm 300 triệu đồng. Nguyên Mặt bằng kho bị thu hẹp quá mức do việc xây nhân dựng nhà ăn công nhân. Vũ Hữu Đức 2012 Kiến Chuyển đổi một vị trí khác rộng hơn cho kho vật nghị tư, phụ tùng thay thế. 33 Bài tập 4 Vũ Hữu Đức 2012 Nhận xét về cách xử lý phát hiện kiểm toán trong một công ty dệt nhuộm 34 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 17
  18. Chương 4: Xử lý phát hiện kiểm toán Bài tập 4 Thực Phân tích về hàng tồn kho cho thấy thường xuyên thiếu trạng hụt theo chu kỳ về một loại thuốc nhuộm cần thiết cho một loại vải. Tiêu Hàng tồn kho phải được kiểm kê và ghi nhận hàng tháng chuẩn để bổ sung nguyên vật liệu cần thiết cho kho. Hậu quả Việc thường xuyên thiếu hụt loại màu nhuộm cần thiết dẫn đến sự trì trệ trong quá trình sản xuất của loại vải nói trên. Nguyên Đặt hàng không thường xuyên nên không duy trì được nhân nguồn cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho sản xuất. Vũ Hữu Đức 2012 Kiến nghị Thiết lập một lịch trình đặc biệt để đặt hàng hàng tuần về loại màu nhuộm này. 35 Khoa Kế toán - Kiểm toán Đại học Mở TPHCM 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2