
8/4/2020
1
LOGO
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC VÀ KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
NỘI DUNG
1.1. Tổng quan về NSNN
1.1.1. Khái niệm về phân loại NSNN
1.1.2. Hệ thống mục lục NSNN
1.1.3. Quản lý NSNN
1.2. Tổng quan về kiểm toán NSNN
1.2.1. Mục đích kiểm toán NSNN
1.2.2. Căn cứ kiểm toán NSNN
1.2.3. Yêu cầu kiểm toán NSNN
1.2.4. Nội dung kiểm toán NSNN
1.3. Hệ thống chuẩn mực kiểm toán NN
1.3.1.Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.3.2. Nội dung hệ thống CMKTVN
1.1.1 Khái niệm và phân loại NSNN
* Khái niệm
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất
định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
1.1.1 Khái niệm và phân loại NSNN
* Phân Loại
Ngân sách địa phương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp
cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho
ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc
nhiệm vụ chi của cấp địa phương.
Ngân sách trung ương: là các khoản thu ngân sách
nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các
khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của
cấp trung ương.

8/4/2020
2
1.1.2. Hệ thống mục lục ngân sách NN
Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ,
giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các
khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm:
• Chương;
• Loại, Khoản;
• Mục, Tiểu mục;
• Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia;
• Nguồn ngân sách nhà nước;
• Cấp ngân sách nhà nước.
1.1.3. Quản lý NSNN
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý
1.1.3.2. Phân cấp quản lý
1.1.3. Quản lý NSNN
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý
(1) Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả,
tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý;
gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
(2) Toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ
vào ngân sách nhà nước.
(3) Các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế và chế độ
thu theo quy định của pháp luật.
(4) Các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự toán được cấp có thẩm
quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân
sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có
nguồn tài chính, dự toán chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ
bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
(5) Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương, chính sách
của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm
nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nông
nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những
chính sách quan trọng khác.
1.1.3 Quản lý NSNN
1.1.3.2. Phân cấp quản lý
Nội dung của phân cấp quản lý NSNN gồm 5 vấn đề chính:
-Phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách;
-Giao nhiệm vụ chi cho các cấp;
-Các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới;
-Vay nợ của chính quyền địa phương;
-Vấn đề trao quyền tự chủ cho các đơn vị sử dụng vốn NSNN.

8/4/2020
3
1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán NSNN
Mục tiêu kiểm toán nhằm xác định tính đúng đắn, trung thực
của báo cáo kiểm toán quyết toán (báo cáo tài chính, chi phí đầu
tư); đánh giá tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực trong quản lý, sử dụng
tài chính công, tài sản công; đánh giá việc tuân thủ pháp luật, chế
độ quản lý tài chính - kế toán, đầu tư xây dựng, đầu tư, mua sắm tài
sản, đất đai; phát hiện những tồn tại, bất cập trong cơ chế, chính
sách để kiến nghị sửa đổi, bổ sung; phát hiện kịp thời các hành vị
tham nhũng, lãng phí, sai phạm trong công tác quản lý; xác định rõ
trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan để kiến nghị xử lý
theo quy định của pháp luật.
1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN
1.2.2. Căn cứ kiểm toán NSNN
Theo yêu cầu của Quốc hội để sử dụng trong quá trình xem
xét, quyết định và giám sát việc thực hiện: mục tiêu, chỉ tiêu,
chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển kinh tế - xã hội dài hạn
và hằng năm của đất nước; chủ trương đầu tư chương trình
mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia; chính sách cơ
bản về tài chính, tiền tệ quốc gia; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ
các thứ thuế; quyết định phân chia các khoản thu và nhiệm vụ
chi giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; mức
giới hạn an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính phủ; dự toán
ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương; phê
chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;
1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN
1.2.3. Yêu cầu kiểm toán NSNN
-
Theo Quyết định kế hoạch kiểm toán hằng năm và báo cáo
Quốc hội trước khi thực hiện.
-Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm toán hằng năm và thực hiện
nhiệm vụ kiểm toán theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
-Khi có đề nghị của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc
hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ
quan, tổ chức không có trong kế hoạch kiểm toán năm của Kiểm
toán nhà nước.
-Khi Quốc hội xem xét, quyết định dự toán ngân sách nhà
nước, quyết định phân bổ ngân sách trung ương, quyết định chủ
trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng
quốc gia, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.
1.2. Tổng quan về Kiểm toán NSNN
1.2.4. Nội dung kiểm toán NSNN
Nội dung kiểm toán chi đầu tư phát triển
- Kiểm toán tính trung thực, hợp pháp của số liệu quyết toán chi đầu tư phát triển
trong NSNN;
- Kiểm toán tình hình thực hiện kế hoạch từ khâu cấp phát, thanh toán và quyết
toán vốn đầu tư XDCB trong năm ngân sách;
- Kiểm toán việc tuân thủ qui định đầu tư xây dựng và tính hợp lí trong bố trí kế
hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
- Kiểm toán tình hình chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư XDCB và các quy
định khác của Nhà nước;
- Kiểm toán công tác tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư XDCB và
công trình hoàn thành. Ngoài các công trình được chọn mẫu tại các BQLDA cần bổ sung
nội dung này tại Sở Tài chính đẻ có thêm bằng chứng kiểm toán thuyết phục hơn cho
các nhận xét,đánh giá về tính kinh tế, tính hiệu lực và hiệu quả trong quản ly và sử
dụng nguồn vốn NSNN cho đầu tư XDCB của các cấp ngân sách ở địa phương.

8/4/2020
4
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
1.3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước được áp
dụng trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Đoàn kiểm toán, kiểm toán viên nhà nước, tổ chức, cá
nhân của Kiểm toán nhà nước; đơn vị được kiểm toán; các
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đối với hoạt
động kiểm toán phải tuân thủ các quy định của Hệ thống
CMKTNN trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
1.3.2. Nội dung hệ thống CMKTNN
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước (CMKTNN) gồm 39 chuẩn mực kiểm toán
nhà nước có số hiệu và tên gọi cụ thể như sau:
1. CMKTNN 30 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
2. CMKTNN 40 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
3. CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
4. CMKTNN 200 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tài chính.
5. CMKTNN 300 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán hoạt động.
6. CMKTNN 400 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tuân thủ.
7. CMKTNN 1200 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước khi thực hiện cuộc kiểm toán tài
chính theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
8. CMKTNN 1220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính.
9. CMKTNN 1230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.
10. CMKTNN 1240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lận trong
cuộc kiểm toán tài chính.
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
11. CMKTNN 1250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán tài
chính.
12. CMKTNN 1260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong kiểm toán tài
chính.
13. CMKTNN 1300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.
14. CMKTNN 1315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về
đơn vị được kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị trong kiểm toán tài chính.
15. CMKTNN 1320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
16. CMKTNN 1330 - Biện pháp xử lý rủi ro kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
17. CMKTNN 1402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên
ngoài trong kiểm toán tài chính.
18. CMKTNN 1450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tài chính.
19. CMKTNN 1500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
20. CMKTNN 1505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính.
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
21. CMKTNN 1510 - Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính.
22. CMKTNN 1520 - Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính.
23. CMKTNN 1530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
24. CMKTNN 1540 - Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài
chính.
25. CMKTNN 1550 - Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính.
26. CMKTNN 1560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán.
27. CMKTNN 1570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong
kiểm toán tài chính.
28. CMKTNN 1580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính.
29. CMKTNN 1600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn.
30. CMKTNN 1610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ
trong kiểm toán tài chính.

8/4/2020
5
1.3. Hệ thống chuẩn mực KTNN
31. CMKTNN 1620 - Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài chính.
32. CMKTNN 1700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm
toán tài chính.
33. CMKTNN 1705 - Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong
báo cáo kiểm toán tài chính.
34. CMKTNN 1706 - Đoạn “Vấn đề cấn nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo
kiểm toán tài chính.
35. CMKTNN 1710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so
sánh, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến các thông tin khác
trong kiểm toán tài chính.
36. CMKTNN 1800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ
về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
37. CMKTNN 1805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán
các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
38. CMKTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động.
39. CMKTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ.
CHƯƠNG 2
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN NSNN
Nội dung
2.1 Chuẩn bị kiểm toán
2.2 Thực hiện kiểm toán
2.3 Lập báo cáo kiểm toán
2.4 Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán
2.1 Chuẩn bị kiểm toán
2.1.1 Khảo sát, thu thập thông tin
2.1.2 Đánh giá sơ bộ hệ thống kiểm soát nội bộ
2.1.3 Xác định trọng yếu và rủi ro kiểm toán
2.1.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát

