Add your company slogan
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
1
g
Chương 1. Toàn cầu hóa và kinh doanh quốc tế
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
2
Add your company slogan
Nội dung chính
1 Khái niệm và đặc điểm của kinh doanh quốc tế 2 Vai trò của hoạt động kinh doanh quốc tế 3 Các nhân tố ảnh hưởng tới Các nhân tố ảnh hưởng tới kinh doanh quốc tế 4 4 Các hình thức hoạt động kinh doanh quốc tế
LOGOLOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
3
1
I Phần
Khái niệm và đặc điểm của kinh doanh quốc tế
LOGO LOGO
4
PGS.TS. Hà Văn Hội
Khái niệm kinh doanh quốc tế
1
Case 1.1. Doanh nghiệp Đắc Lắc đẩy mạnh xuất khẩu cà phê
LOGO LOGO
5
Hoạt động tại “thủ phủ cà phê” của cả nước, thời gian qua các doanh nghiệp cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk luôn nỗ lực khắc phục và vượt thoát khó khăn, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách, góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương. Toàn tỉnh hiện có 112 đơn vị chế biến cà phê nhân, trong đó có 26 doanh nghiệp nhà nước (18 doanh nghiệp Trung ương, 8 doanh nghiệp tỉnh), 3 doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, 4 công ty, chi nhánh tỉnh ngoài và 79 doanh nghiệp tư nhân; 18 đơn vị chế biến cà phê bột, hòa tan, cà phê túi lọc. Có 25 doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy chế biến cà phê theo công nghệ chế biến ướt với năng lực chế biến chiếm khoảng 20% sản lượng cà phê toàn tỉnh Tổng công suất chế biến cà phê hàng năm của tỉnh trên chiếm khoảng 20% sản lượng cà phê toàn tỉnh. Tổng công suất chế biến cà phê hàng năm của tỉnh trên 300.000 tấn, số lượng cà phê còn lại do dân tự chế biến bằng phương pháp phơi quả khô hoặc xát dập quả tươi phơi khô, phương pháp này làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng cà phê rất nhiều. Những năm qua, nhiều doanh nghiệp đã đầu tư một nguồn vốn rất lớn cho máy móc thiết bị theo công nghệ hiện đại để sản xuất sản phẩm xuất khẩu đáp ứng theo nhu cầu của các nhà nhập khẩu. Xuất khẩu cà phê niên vụ 2009-2010 chủ yếu vẫn là xuất khẩu cà phê nhân loại 2 (R2) với 230.130 tấn, chiếm tỷ trọng 64,35% trên tổng lượng cà phê xuất khẩu; cà phê loại 1 (R1) là 125.600 tấn, chiếm tỷ trọng 35,32% trên tổng lượng cà phê xuất khẩu; cà phê chất lượng cao 1.207 tấn, chiếm tỷ trọng 0,33% trên tổng lượng cà phê xuất khẩu. Hoạt động mua bán cà phê tập trung chủ yếu vào các doanh nghiệp lớn với 14 doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cà phê, trong đó có 1 doanh nghiệp trung ương đóng chân trên địa bàn, 6 doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh quản lý, 4 doanh nghiệp tư nhân, 2 doanh nghiệp liên doanh nước ngoài và chi nhánh của Công ty CP Intimex tại Buôn Ma Thuột. Các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê hàng đầu của Đắk Lắk chiếm tới 86,5% tổng sản lượng cà phê xuất khẩu của tỉnh. Ngoài việc đẩy mạnh xuất khẩu, các doanh nghiệp cà phê của Đắk Lắk còn chú trọng đến việc mở rộng thị trường tiêu thụ cà phê nội địa. PGS.TS. Hà Văn Hội
1
Khái niệm kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế - Các hoạt động giao dịch, kinh doanh - Được thực hiện giữa các doanh nghiệp, cá nhân và các tổ chức kinh tế của các quốc gia, - Nhằm thoả mãn các mục tiêu kinh tế
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
6
2
Add your company slogan
(cid:153) Kinh doanh quốc tế là gì?
Là những giao dịch kinh doanh giữa các chủ thể thuộc hai hay nhiều quốc gia nhằm đạt được những mục tiêu của mình (cid:153) Những giao dịch nào?
licencing, Là những giao dịch thương mại như xuất khẩu, nhập khẩu, BOT, franchising và đầu tư cho những hoạt động ở nước ngoài những hoạt động ở nước ngoài (cid:153) Ai thực hiện?
Hầu hết do những công ty đa quốc gia (MNCs) – USA, CND, JP, EU
LOGOLOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
7
I
Khái niệm và đặc điểm của kinh doanh quốc tế (tiếp)
2. Kinh doanh quốc tế hình thành như thế nào?
ể
ế
Nguyên nhân: + Thay đổi kinh tế, chính trị ở Đông Âu và Nga + Sự phát triển kinh tế của các khu vực + Sự hình thành các công ty đa quốc gia + Tác động của xu hướng toàn cầu hoá
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
8
Add your company slogan
3. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh quốc tế
(cid:131) Sự chi phối của các cường quốc (cid:131) Chiều hướng mậu dịch, đầu tư giữa các cường
quốc và các nước đang phát triển gia tăng
(cid:131) Sự lớn mạnh của MNCs (cid:131) Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu
hoá hoá
(cid:131) Giá hàng tăng cao (cid:131) Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch ngày càng gay gắt (cid:131) Hợp tác buôn bán song phương tăng lên (cid:131) Cạnh tranh có xu thế gia tăng
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
9
3
Add your company slogan
a. Sự chi phối của các cường quốc KT
(X+M) %
1.20
World
1.00
USA
0.80
EU15
0.60
ệ l ỷ T
Japan
0.40 0 40
China
0.20
4 majors
0.00
2003
2002
2001
2000
1999
1998
1997
1996
1995
1994
Năm
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
10
Add your company slogan
Sự chi phối của các cường quốc kinh tế (tiếp)
World FDI outflows
1400.00 1200.00
World FDI outflows
) s n o
USA FDI outflows
i l l i
EU15 FDI outflows
Japan FDI outflows Japan FDI outflows
1000.00 800.00 600.00 400.00
b ( e u u l a V
3 majors FDI outflows
200.00 0.00
0 8 9 1
3 8 9 1
6 8 9 1
9 8 9 1
2 9 9 1
5 9 9 1
8 9 9 1
1 0 0 2
4 0 0 2
Year
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
11
Add your company slogan
b. Chiều hướng đầu tư giữa các phát triển và các nước đang phát triển
FDI inflow
1.200
1.000
0.800
FDI inflow
%
0.600
y Developed country
p
Developing country
0.400
0.200
0.000
1980
1983
1995
1998
1986
1989
1992
2001
2004
year
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
12
4
Add your company slogan
(cid:131)Chiều hướng đầu tư giữa các cường quốc và các nước đang phát triển (tiếp)
ể
(cid:153) FDI toàn cầu năm 2004 đạt 648 tỷ USD, tăng 2% so với năm 2003; (cid:153) FDI đổ vào các nước đang phát triển tăng 40%, đạt 233 tỷ USD; (cid:153) FDI ở các nước phát triển giảm 14%, còn 380 tỷ USD.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
13
Add your company slogan
Chiều hướng đầu tư giữa các cường quốc và các nước đang phát triển (tiếp)
FDI năm 2003
166.43, 27%
441.86, 73%
FDI năm 2004
233, 38%
380, 62%
Các nước đã phát triển Các nước đang phát triển
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
14
Add your company slogan
Chiều hướng mậu dịch giữa các cường quốc và các nước đang phát triển (tiếp)
7000
6,439.2
5,879.3
6000
5000
4000 4000
2,974.8
3000
2000
1,513.6
1,188.8
948.4
1000
675.1 828.0 899.9
451.3
223.4
0
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Xuất Nhập Tổng kim ngạch (triệu USD)
Việt Nam – Hoa Kỳ
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
15
5
Add your company slogan
c. Sự lớn mạnh của các công ty đa quốc gia
(cid:41) Các MNCs hướng sang các nước đang phát triển và Đông Âu, mở rộng thị trường hoạt động
(cid:41) Xu thế liên doanh, sáp nhập và mua lại giữa các MNC tăng lên mạnh mẽ: General Motors và Toyota, Motorola và Toshiba, Ford và Volswagen
(cid:41) Các MNC tăng cả về số lượng lẫn ảnh hưởng đối với nền kinh tế thế giới đối ới ề ki h tế thế iới
(cid:41) Ngày càng nhiều các MNC thuộc các nước đang phát triển xuất hiện và lớn mạnh
(cid:41) Ngày càng nhiều MNCs vừa và nhỏ phát triển mạnh.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
16
Add your company slogan
d. Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá
Toàn cầu hoá là gì? (Case 4.Toàn cầu hóa qua câu chuyện chiếc áo thun)
(cid:153)Theo nghĩa rộng: các mối quan hệ quốc tế làm tăng sự tuỳ thuộc lẫn nhau trên nhiều mặt của đời sống xã hội.
(cid:153) Theo nghĩa hẹp một khái niệm kinh tế chỉ quá trình (cid:153) Theo nghĩa hẹp, một khái niệm kinh tế chỉ quá trình hình thành thị trường toàn cầu làm tăng sự tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
(cid:153) TCH là quá trình chuyển dịch hướng tới một nền kinh tế toàn cầu hội nhập hơn và phụ thuộc lẫn nhau nhiều hơn.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
17
Add your company slogan
(cid:131) Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá (t)
1. Thời kỳ tiền tư bản chủ nghĩa: Các cuộc chiến tranh nổ ra thời cổ đại => tranh giành ưu thế trong buôn bán quốc tế ♦Các cuộc chinh phục các thuộc địa của các nước châu Âu đánh dấu một bước phát triển của thương mại quốc tế. ♦Các nước thuộc địa bán nguyên liệu, kim loại quý và ngũ cốc đổi lấy trà, hàng công nghiệp và hàng hoá khác ổ ấ ố
♦Các nước đế quốc phong kiến châu Âu thiết lập hệ thống ngân hàng, giao thông, thương mại và chi nhánh công ty trên các nước thuộc địa để phục vụ cho các hoạt động mua bán và khai thác tài nguyên tại chỗ Chưa đủ điều kiện để tạo nên xu thế toàn cầu hoá
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
18
6
Add your company slogan
(cid:131) Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá (t)
2. Thời kỳ CNTB ra đời đến hết chiến tranh thế giới lần II Cuộc cách mạng công nghiệp lần I vào thế kỷ XVIII ở Anh bắt đầu một giai đoạn mới cho sự phát triển của kinh doanh quốc tế
ấ ầ Những phát minh trong thế kỷ XIX tiếp tục làm thay đổi mạnh mẽ sản xuất, thông tin và vận tải, góp phần thúc đẩy mậu dịch quốc tế và đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Năm 1944, Hội nghị Bretton Woods đề xuất thành lập Tổ chức Thương mại Quốc tế (ITO) với mục đích thiết lập các quy tắc và luật lệ cho thương mại giữa các nước
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu xuất hiện nhưng có dấu hiệu suy yếu
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
19
Add your company slogan
(cid:131) Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá (t)
3. Thời kỳ 1945-1960: Kinh doanh quốc tế bắt đầu phục hồi với sự thống soái của các doanh nghiệp Mỹ cùng với kế hoạch Marshall giúp tái thiết lại châu Âu, cùng với việc triển khai quân đội Mỹ trên toàn châu Âu, trên bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản
(cid:131)Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) ra đời sau Đại chiến Thế giới lần thứ II nhằm điều tiết các hoạt động hợp tác kinh tế quốc tế hợp tác kinh tế quốc tế
(cid:131) Hiến chương thành lập ITO được thoả thuận tại Hội nghị Liên Hiệp Quốc về thương mại và việc làm ở Havana từ 11/1947 đến 24/3/1948
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu phục hồi
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
20
Add your company slogan
(cid:131) Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá (t)
4. Thời kỳ 1960–1980: giai đoạn phục hồi của châu Âu và Nhật: Các doanh nghiệp Mỹ để mất lợi thế cạnh tranh vì hoạt động lâu ngày trong một môi trường ít cạnh tranh. Cuộc khủng hoảng dầu lửa năm 1970 ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của Mỹ
(cid:131) Các doanh nghiệp Nhật bản và Tây Âu chiếm dần thị Các doanh nghiệp Nhật bản và Tây Âu chiếm dần thị phần của các doanh nghiệp Mỹ ngay tại nước Mỹ và thị trường thế giới
Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu phát triển
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
21
7
Add your company slogan
(cid:131) Sự dịch chuyển từ quốc tế hoá sang toàn cầu hoá (t)
5.Thời kỳ 1980 đến nay: Các doanh nghiệp Mỹ nhận thức môi trường và vị thế kinh doanh của mình đã thay đổi nên bắt đầu điều chỉnh phương thức quản lý của mình.
(cid:131) Các doanh nghiệp Tây Âu và Nhật tiếp tục đầu tư vào Mỹ nhằm thực hiện chiến lược toàn cầu của mình.
(cid:131) Một thị trường cạnh tranh toàn cầu đã được định hình (cid:131) Một thị trường cạnh tranh toàn cầu đã được định hình với 3 trung tâm sản xuất và tiêu thụ chính là Bắc Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản
Nhiều ngành sản xuất và dịch vụ đã mang bản chất toàn cầu
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
22
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất
Case 5.“Sushi và toàn cầu hóa”
Case 6.Tommy Hilfiger mở rộng mạng lưới kinh doanh toàn cầu
23
LOGOLOGO
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất
Toàn cầu hoá thị trường là gì?
TCH thị trường là sự hợp nhất các thị trường quốc gia riêng biệt thành một thị trường rộng lớn toàn cầu
- Rào cản thương mại toàn cầu dần được xoá bỏ, - Nhiều khối kinh tế được thiết lập ập ợ - Tiêu chuẩn hoá sản phẩm, đóng gói, marketing - Đồng nhất thị hiếu và xu hướng tiêu dùng.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
24
8
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp)
Toàn cầu hoá sản xuất là gì? TCH sản xuất là việc sử dụng các nguồn hàng hoá và dịch vụ từ nhiều nơi khác nhau trên thế giới để khai thác những lợi thế có được do những khác biệt giữa các quốc gia về chi phí và chất lượng của các yếu tố sản xuất như lao động, năng lượng, đất đai và vốn. Biểu hiện của toàn cầu hoá sản xuất là gì? Sự xuất hiện hệ thống sản xuất tích hợp toàn cầu
- Chế tạo các chi tiết trên phạm vi toàn cầu - Phân bố dây chuyền lắp ráp ở nhiều nơi - Bán hàng trên phạm vi toàn cầu.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
25
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp) Lý do thúc đẩy Hệ thống sản xuất toàn cầu
(cid:134) Tiếp cận nguồn nguyên liệu rẻ tiền
(cid:134) Khác biệt hoá sản phẩm cho các thị trường khác nhau
(cid:134) Tiếp cận và sử dụng công nghệ mới
(cid:134) Thực hiện lợi thế của sự hợp tác (cid:134) Thực hiện lợi thế của sự hợp tác
(cid:134) Chia nhỏ các thành phần của xích giá trị và tái phân bố
các thành phần này ở những nơi có hiệu quả nhất.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
26
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp)
Làm thế nào để khai thác lợi thế cạnh tranh? Phân bố tập trung/Phân bố phân tán
Tập trung: Tập trung hệ thống sản xuất ở một/ một số ít địa điểm
(cid:134) Do yêu cầu thâm dụng kỹ thuật (cid:134) Tiếp cận các nguồn lực khan hiếm (cid:134) Áp lực của việc giảm phí tổn
Phân tán: Mở rộng các chi nhánh ở nhiều quốc gia khác nhau
(cid:134) Tầm quan trọng của khách hàng ở các quốc gia khác nhau (cid:134) Áp lực của các đối thủ cạnh tranh toàn cầu (cid:134) Lợi thế của việc phân bố địa lý.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
27
9
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp)
Ý nghĩa thực tiễn (cid:134) Việc kiểm soát các hoạt động kinh tế chuyển dịch từ quốc gia sang các MNC
(cid:134) Nền kinh tế của các quốc gia liên kết lại thông qua mậu dịch và đầu tư
(cid:134) Tạo sự đồng nhất về văn hoá.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
28
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp)
Tác động tích cực
t ở tă T (cid:131) Mở rộng sản xuất dẫn đến hiệu quả kinh tế theo quy mô (cid:131) Tiếp cận và khai thác các nguồn lực (cid:131) Tạo khả năng hạ thấp giá cả (cid:131) Tạo sự tăng trưởng kinh tế ki h tế (cid:131) Tạo công ăn việc làm
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
29
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp)
Tác động tiêu cực
é á
(cid:131) Tạo nên thất nghiệp ở các nước phát triển (cid:131) Giảm tiền lương thực tế của lao động không có kỹ năng (cid:131) Sự không an toàn trong lao động (cid:131) Né tránh sự kiểm soát của chính phủ p ủ sự ể soá của c (cid:131) Tình trạng mất tự chủ quốc gia (cid:131) Tàn phá môi trường (cid:131) Sự bất công, bất bình đẳng giữa các quốc gia (cid:131) Sự khủng hoảng toàn cầu, vấn đề đạo đức.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
30
10
Add your company slogan
e.Toàn cầu hoá thị trường và sản xuất (tiếp)
Nhân tố làm giới hạn toàn cầu hoá
(cid:41) Khác biệt về văn hoá (cid:41) Khác biệt về điều kiện kinh tế (cid:41) Khác biệt về trình độ phát triển sản xuất (cid:41) Rào cản về mậu dịch và đầu tư (cid:41) S bất ổn ề chính trị (cid:41) Sự bất ổn về chính trị (cid:41) Sự khác biệt về chiến lược của các công ty (cid:41) Sự khác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng (cid:41) Cơ chế quản lý nhà nước.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
31
Add your company slogan
f. Xu hướng cạnh tranh ngày càng gia tăng trong kinh doanh quốc tế
Nhân tố làm giới hạn toàn cầu hoá
(cid:41) Khác biệt về văn hoá (cid:41) Khác biệt về điều kiện kinh tế (cid:41) Khác biệt về trình độ phát triển sản xuất (cid:41) Rào cản về mậu dịch và đầu tư (cid:41) S bất ổn ề chính trị (cid:41) Sự bất ổn về chính trị (cid:41) Sự khác biệt về chiến lược của các công ty (cid:41) Sự khác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng (cid:41) Cơ chế quản lý nhà nước.
PGS.TS. Hà Văn Hội
LOGOLOGO
32
Phần II. Vai trò của kinh doanh quốc tế.
- Thoả mãn nhu cầu và lợi ích về trao đổi sản phẩm, vốn đầu tư, công nghệ tiên tiến. - Giúp các quốc gia tham gia liên kết kinh tế, phân công lao động, hội nhập vào thị trường toàn cầu. - Giúp các doanh nghiệp khai thác triệt để các lợi thế so sánh của mỗi quốc gia. - Tăng cường hợp tác kinh tế, khoa học và chuyển giao công nghệ nghệ. - Tiếp thu kiến thức quản trị, mở rộng thị trường quốc tế, tăng tính cạnh tranh sản phẩm. - Cung cấp cho thị trường nội địa các yếu tố của quá trình sản xuất, từ đó nâng cao năng lực sản xuất.
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
33
11
Mục đích của DN tham gia kinh doanh quốc tế?
Case No. 7
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
34
2. Mục đích của doanh nghiệp tham gia KDQT
=
•Tăng doanh số bán hàng Khi một DN phải đối mặt với hai vấn đề: cần tăng doanh số bán hàng và năng lực sản xuất dư thừa. - Do thị trường trong nước bão hoà hoặc nền kinh tế trong nước suy thoái. - Mức thu nhập của các doanh nghiệp bấp bênh. - Xu hướng thừa tương đối vốn việc tìm kiếm thị trường - Xu hướng thừa tương đối vốn, việc tìm kiếm thị trường nước ngoài để đầu tư, giúp các doanh nghiệp tăng tỷ suất lợi nhuận.
P'
m + vc
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
35
Mục đích của DN tham gia kinh doanh quốc tế?
•Tiếp cận các nguồn lực nước ngoài
- Đối với mỗi quốc gia, các nguồn tiềm năng chỉ có
giới hạn..
- Các công ty tham gia kinh doanh quốc tế nhằm tiếp cận các nguồn lực mà trong nước không có sẵn hoặc đắt đỏ hơn.
- Các thị trường lao động thúc đẩy các công ty tham
ẩ
gia vào kinh doanh quốc tế.
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
36
12
Mục đích của DN tham gia kinh doanh quốc tế?
•Mở rộng và đa dạng hoá hoạt động kinh doanh • Đa dạng hoá hình thức và phạm vi kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp khắc phục được tình trạng khan hiếm nguồn nhân lực. • Đa dạng hoá các hoạt động thương mại và đầu tư nước ngoài cho phép doanh nghiệp phân tán rủi ro nước ngoài cho phép doanh nghiệp phân tán rủi ro, • Cho phép khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh trong kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
37
Phần III. Các hình thức kinh doanh quốc tế
(cid:153) Xuất nhập khẩu hàng hóa (cid:153) Xuất nhập khẩu dịch vụ (cid:153) Đầu tư quốc tế (cid:153) Kinh doanh tài chính tiền tệ quốc tế
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
38
Phần III. Các hình thức kinh doanh quốc tế
t độ
ài
ớ
ô
i
1. Thương mại hàng hoá. Là việc mua bán hàng hoá của một nước với nước ngoài, bao gồm các hoạt động xuất và nhập khẩu hàng hoá, các dịch vụ kèm theo việc mua bán hàng hoá (dịch vụ lắp ráp, bảo hành, cung cấp phụ tùng...), việc gia công thuê cho nước ngoài hoặc nước ngoài gia công, hoạt động xuất khẩu tại chỗ ất khẩ t i hỗ h và tái xuất khẩu các hàng hoá nhập từ bên ngoài.
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
39
13
Add your company slogan
(cid:153) Xuất khẩu là gì?
Là hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ở một công ty trong một đất nước và đưa sang nước khác (cid:153) Nhập khẩu là gì?
Là hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ở một nước và được mua vào một nước khác nước và được mua vào một nước khác
LOGOLOGO
2/4/2012
40
Phần III. Các hình thức của KDQT (t)
hí h iễ thô
bả hiể
dị h
dị h
ậ
2. Thương mại dịch vụ • Là một hoạt động cung cấp dịch vụ từ lãnh thổ một bên vào lãnh thổ bên kia hoặc từ lãnh thổ một bên cho người sử dụng dịch vụ của bên kia. • Hoạt động thương mại dịch vụ bao gồm: các dịch vụ du lịch, dịch vụ tài chính-tiền tệ, dịch vụ bưu chính-viễn thông, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ vận tải...
LOGO LOGO
41
PGS.TS. Hà Văn Hội
Phần III. Các hình thức kinh doanh quốc tế (t)
h dị h
th l
hằ
3. Đầu tư nước ngoài Đầu tư quốc tế còn là quá trình kinh tế, trong đó các nhà đầu tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức giá trị nào vào nước tiếp nhận đầu tư để thực hiện các hoạt động sản xuất- ki h d kinh doanh dịch vụ nhằm thu lợi nhuận hoặc để đạt i h ậ h ặ để đ t được mục tiêu kinh tế-xã hội nhất định.
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
42
14
Phần III. Các hình thức của kinh doanh quốc tế (t)
Add your company slogan
(cid:153) Đầu tư gián tiếp nước ngoài là gì?
Là loại hình di chuyển vốn giữa các quốc gia, trong đó người chủ sở hữu vốn không trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn (cid:153) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là gì?
p q g g ý Là loại hình di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng vốn (cid:153) Những hình thức đầu tư FDI? Liên doanh hay doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Nguyễn Thanh Trung
LOGOLOGO
2/4/2012
43
Phần III. Các hình thức kinh doanh quốc tế (t)
Add your company slogan
(cid:153) BOT là gì?
Thực hiện chuyển giao toàn bộ mọi chi tiết vật tư kỹ thuật của một dự án cho nước khác sau khi đã hoàn tất thiết kế, xây dựng và vận hành thử, kể cả việc huấn luyện nhân viên vận hành
(cid:153)Licencing: Cấp giấy phép nhượng quyền kinh doanh Một doanh nghiệp trao cho một doanh nghiệp khác Một doanh nghiệp trao cho một doanh nghiệp khác quyền sử dụng các tài sản vô hình để đổi lấy một khoản tiền bản quyền (cid:153) Franchising: Cấp giấy phép đặc quyền kinh doanh
Một dạng đặc biệt của licencing, không chỉ bán tài sản vô hình mà còn yêu cầu bên được cấp phép phải tuân thủ những quy tắc trong quá trình kinh doanh.
Nguyễn Thanh Trung
LOGOLOGO
2/4/2012
44
Phần III. Các hình thức kinh doanh quốc tế (t)
á đị h hế tài hí h à th
ố tế
ủ
4. Kinh doanh tài chính, tiền tệ quốc tế Tài chính quốc tế bao gồm những nội dung liên quan đến các hoạt động tài chính ở tầm quốc tế: • Hoạt động tài chính của cá nhân, của doanh nghiệp hay chính sách của chính phủ. • Cấu trúc tổ chức và vận hành của các thị trường tài chính quốc tế, của các định chế tài chính và thương hí h mại thế giới hoặc khu vực...
LOGO LOGO
PGS.TS. Hà Văn Hội
45