Chương 6 Hệ thống tài chính Tiết kiệm và Đầu tư
Nguyễn Việt Hưng
Mục tiêu của chương
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
– Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
– Các nhân tố quyết định tới đầu tư
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
nước
2
Trình bày các chính sách thúc đẩy đầu tư trong
Mục tiêu của chương
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
– Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
– Các nhân tố quyết định tới đầu tư
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
nước
3
Trình bày các chính sách thúc đẩy đầu tư trong
Hệ thống tài chính
Gồm các thể chế giúp khớp nối tiết kiệm của
người này với đầu tư của người khác.
Nó giúp chuyển nguồn lực nhàn rỗi từ những
người tiết kiệm tới những người đi vay có
khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực.
4
Hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính được chia thành hai bộ
phận
– Thị trường tài chính
5
– Trung gian tài chính
Thị trường tài chính
Thị trường tài chính gồm các thể chế mà qua
đó người tiết kiệm có thể TRỰC TIẾP cung
cấp vốn cho nhà đầu tư (doanh nghiệp).
– Thị trường cổ phiếu
6
– Thị trường trái phiếu
Thị trường tài chính
Thị trường cổ phiếu
Thị trường trái phiếu
Trái phiếu là chứng chỉ nợ,
Cổ phiếu là chứng chỉ góp
nó ghi nhận nghĩa vụ nợ của
vốn, nó ghi nhận quyền sở
tổ chức phát hành trái phiếu
hữu của người nắm giữ cổ
đối với người nắm giữ trái
phiếu với
tài sản và lợi
nhuận của công ty phát
phiếu
hành cổ phiếu
IOU
7
Thị trường tài chính
Thời hạn xác định
Thời hạn không xác định (khi
Thị trường trái phiếu Thị trường cổ phiếu
Tổ chức phát hành có nghĩa vụ
nào công ty còn tồn tại)
Công ty sẽ chia cổ tức theo tình
trả lãi và gốc theo mức lãi suất
và thời hạn đã ghi trên trái hình lợi nhuận
Người nắm giữ cổ phiếu còn
phiếu
8
kiếm lợi tức từ chênh lệch giá
Trung gian tài chính
Trung gian tài chính gồm các thể chế mà qua
đó người tiết kiệm có thể GIÁN TIẾP cung
cấp vốn cho nhà đầu tư (doanh nghiệp).
– Ngân hàng thương mại
9
– Quỹ hỗ tương
Trung gian tài chính
– Nhận tiền gửi từ những người tiết kiệm và trả lãi cho họ
– Cho vay những người cần vay vốn và áp một mức lãi cao
hơn mức lãi huy động.
– Tạo ra một phương tiện trao đổi là séc hay tài khoản tiền
gửi không kỳ hạn.
10
Ngân hàng thương mại
Trung gian tài chính
– Là thể chế phát hành cổ phiếu ra công chúng và sử dụng
số tiền thu về để mua các danh mục cổ phiếu, trái phiếu
của các công ty khác trên thị trường.
Cho phép những người tiết kiệm nhỏ lẻ có thể đa dạng hóa
Quỹ hỗ tương
Tận dụng ưu thế về kỹ năng kinh doanh chứng khoán của nhà
đầu tư
11
quản lý
Trung gian tài chính
Một số dạng khác
– Quỹ tín dụng
– Công ty bảo hiểm
– Công ty đầu tư
12
– Công ty cho thuê tài chính
Mục tiêu của chương
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
– Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
– Các nhân tố quyết định tới đầu tư
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
nước
13
Trình bày các chính sách thúc đẩy đầu tư trong
Mô hình thị trường vốn vay
Mục đích của mô hình
tế được quyết định như thế nào.
– Giải thích xem tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh
bằng của tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế.
14
– Chỉ ra các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân
Mô hình thị trường vốn vay
– Giả định nền kinh tế đóng, NX = 0
GDP = Y = C + I + G
Y – C – G = I
(Y – C – T) + (T – G) = I
Sn = Sp + Sg = I
15
Đồng nhất thức thu nhập quốc dân
Mô hình thị trường vốn vay
Tiết kiệm tư nhân bằng tổng thu nhập trừ đi
phần thuế phải nộp cho chính phủ và trừ đi
phần tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ.
Tiết kiệm tư nhân = Y – T - C
16
Mô hình thị trường vốn vay
Tiết kiệm chính phủ bằng nguồn thu từ thuế
của chính phủ trừ đi phần chi tiêu mua hàng
của chính phủ
Tiết kiệm chính phủ = T - G
17
Mô hình thị trường vốn vay
– Số thuế mà hộ gđ phải nộp (thuế thu nhập và thuế đánh
vào tiền lãi tiết kiệm) (nghịch chiều)
– Thu nhập kỳ vọng trong tương lai (nghịch chiều)
– Lãi suất thực tế (thuận chiều)
– Sức mua của lượng của cải tích lũy (nghịch chiều)
18
Hành vi tiết kiệm của hộ gia đình phụ thuộc:
Mô hình thị trường vốn vay
Hành vi tiết kiệm của chính phủ phụ thuộc
– Số thuế chính phủ thu được
19
– Chương trình chi tiêu của chính phủ
Mô hình thị trường vốn vay
Hành vi đầu tư phụ thuộc
Triển vọng kinh tế (thuận chiều)
Tiến bộ công nghệ (thuận chiều)
Chính sách thuế (nghịch chiều)
– Lợi tức kỳ vọng
20
– Lãi suất thực tế (nghịch chiều)
Mô hình thị trường vốn vay
(gồm hộ gia đình và chính phủ) sẽ tiết kiệm bao
nhiêu tại mỗi mức lãi suất thực tế.
Cung vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế
(doanh nghiệp) muốn vay bao nhiêu để đầu tư tại
mỗi mức lãi suất thực tế
21
Cầu vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế
Mô hình thị trường vốn vay
Lãi suất
Cung
5%
Cầu
Lượng vốn vay
$1,200
0
Mô hình thị trường vốn vay
Lãi suất cân bằng là 5%
Lượng vốn vay cân bằng là $1200.
– Tiết kiệm bằng $1200
23
– Đầu tư bằng $1200
Mô hình thị trường vốn vay
Lãi suất
Cung
2. Nhu cầu vay vốn đầu tư vào tư bản mới giảm
7%
1.Tiêu dùng giảm và tiết kiệm tăng…
4. Đẩy lãi suất giảm xuống
5%
Cầu
Lượng vốn vay
$1,200
0
3. Dư thừa vốn
Mô hình thị trường vốn vay
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cung vốn vay
S(r) = Y – C(r) - G
– Thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi tiết kiệm
– Thu nhập kỳ vọng
– Sức mua của lượng của cải tích lũy
– Chi tiêu chính phủ
25
Mô hình thị trường vốn vay
Các nhân tố làm dịch chuyển đường cầu vốn
vay I(r)
– Thuế đánh vào thu nhập từ đầu tư
– Triển vọng kinh tế
26
– Tiến bộ công nghệ
Mục tiêu của chương
Trình bày cấu trúc hệ thống tài chính
– Các nhân tố quyết định tới tiết kiệm
– Các nhân tố quyết định tới đầu tư
Phân tích mô hình thị trường vốn vay
nước
27
Trình bày các chính sách thúc đẩy đầu tư trong
Chính sách thúc đẩy đầu tư
1. Chính sách giảm thuế đối với thu nhập từ
tiền lãi tiết kiệm – Dân chúng sẽ giảm tiêu dùng và tăng tiết kiệm – Tổng tiết kiệm tăng làm giảm lãi suất – Đầu tư tăng
28
Chính sách thúc đẩy đầu tư
Lãi suất
Cung1
Cung2
5%
1. Dư cung
4%
Cầu
Lượng vốn vay
$1,200
0
$1,500 3. Đầu tư tăng
2. Ls giảm
Chính sách thúc đẩy đầu tư
2.
Chính sách giảm chi tiêu chính phủ
–
–
Chính phủ giảm chi tiêu
–
Tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân tăng
–
Lãi suất giảm
–
Đầu tư tăng
Đây được gọi là hiện tượng thoái lui (crowding out), tức là có sự
30
thay thế giữa chi tiêu chính phủ và đầu tư khu vực tư nhân.
Chính sách thúc đẩy đầu tư
Lãi suất
Cung1
Cung2
5%
1. Dư cung
4%
Cầu
Lượng vốn vay
$1,200
0
$1,500 3. Đầu tư tăng
2. Ls giảm
Chính sách thúc đẩy đầu tư
–
Kích thích các doanh nghiệp muốn đầu tư nhiều hơn
– Nhu cầu vay vốn tăng làm tăng lãi suất
–
Tiết kiệm tăng đáp ứng nhu cầu vốn vay tăng
– Đầu tư tăng
32
3. Chính sách giảm thuế đầu tư
Chính sách thúc đẩy đầu tư
Lãi suất
Cung1
6%
1. Dư cầu
5%
Cầu2
Cầu1
Lượng vốn vay
$1,200
0
$1,500 3. Đầu tư tăng
2. Ls tăng
Chính sách thúc đẩy đầu tư
Một số chính sách thúc đẩy đầu tư khác
bộ công nghệ → nhu cầu đầu tư tăng
– Thúc đẩy nghiên cứu triển khai để làm tăng tiến
trường kinh tế vĩ mô sáng sủa để thu hút đầu tư
34
– Tạo môi trường đầu tư an toàn và hấp dẫn, môi