Bài giảng kinh tế học đại cương - Bài 4: Hệ số co giãn và ứng dụng
lượt xem 84
download
Cung và cầu của một hàng hoá phụ thuộc vào nhiều biến số = định tính. Muốn phản ánh sự thay đổi về lượng = hệ số co giãn (Elasticity). Hệ số co giãn là một con số cho biết tỷ lệ phần trăm thay đổi của biến số này tương ứng với một phần trăm thay đổi của biến số kia.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng kinh tế học đại cương - Bài 4: Hệ số co giãn và ứng dụng
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG BÀI GIẢNG MÔN KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG Hà Nội - 2008
- Bài 4: Hệ số co giãn và ứng dụng Cung và cầu của một hàng hoá phụ thuộc vào nhiều biến số => định tính. Muốn phản ánh sự thay đổi về lượng => hệ số co giãn (Elasticity). Hệ số co giãn là một con số cho biết tỷ lệ phần trăm thay đổi của biến số này tương ứng với một phần trăm thay đổi của biến số kia. Hệ số co giãn phản ánh cả hướng và quy mô thay đổi.
- Bài 4: Hệ số co giãn và ứng dụng 1. Hệ số co giãn của cầu 2. Hệ số co giãn của cung 3. Các ứng dụng của cung cầu và hệ số co giãn
- 1. Hệ số co giãn của cầu 1.1. Hệ số co giãn giá của cầu và các yếu tố quyết định nó. 1.2. Tính toán hệ số co giãn giá của cầu. 1.3. Các dạng đường cầu khác nhau. 1.4. Tổng doanh thu và hệ số co giãn giá của cầu. 1.5. Các loại hệ số co giãn khác của cầu.
- 1.1. Hệ số co giãn giá của cầu và các yếu tố quyết định nó Hệ số co giãn giá của cầu/hệ số co giãn của cầu theo giá (Price Elasticity of demand – ED): Phản ánh mức độ phản ứng của cầu trước sự thay đổi của giá. Cho biết tỷ lệ phần trăm thay đổi của lượng cầu khi giá thay đổi một phần trăm. Cầu của một hàng hoá được gọi là: Co giãn khi |ED|>1 Không co giãn khi |ED|
- 1.1. Hệ số co giãn giá của cầu và các yếu tố quyết định nó (Tiếp) Hệ số co giãn giá của cầu phụ thuộc vào một số yếu số sau: Loại hàng hóa: Hàng thiết yếu: không co giãn. Ví dụ? Tại sao?? Hàng xa xỉ: co giãn. Ví dụ? Tại sao?? Các mặt hàng sau đây, đâu là hàng thiết yếu, đâu là xa xỉ: gạo, quần áo hàng hiệu, điện, nước sạch,, thuốc chữa bệnh, máy tính xách tay, đồ trang sức đắt tiền. Việc coi hàng nào là thiết yếu, hàng nào là xa xỉ là tuỳ thuộc vào từng cá nhân.
- 1.1. Hệ số co giãn giá của cầu và các yếu tố quyết định nó (Tiếp) Sự có sẵn các hàng hoá thay thế gần gũi. Những hàng hoá có sẵn các hàng thay thế gần gũi => cầu co giãn mạnh hơn. Vì sao?? (Dễ chuyển sang dùng các hàng thay thế). Thuốc lá, mạng viễn thông di động của các hãng khác nhau; gas; việc học đại học ở một trường danh tiếng có hàng thay thế gần gũi không???
- 1.1. Hệ số co giãn giá của cầu và các yếu tố quyết định nó (Tiếp) Việc xác định phạm vi thị trường. Thị trường có phạm vi rộng => cầu ít co giãn. Thị trường có phạm vi hẹp => cầu co giãn mạnh hơn. Ví dụ: thực phẩm => thịt => thịt gà. Phạm vi thị trường sau là rộng hay hẹp: bia, bia Hà Nội, đồ uống giải khát; nước uống nói chung??
- 1.1. Hệ số co giãn giá của cầu và các yếu tố quyết định nó (Tiếp) Khoảng thời gian. Khoảng thời gian dài => cầu co giãn mạnh hơn. Ví dụ: xăng Hàng hoá nào khó thay đổi thói quen tiêu dùng => độ co giãn trong dài hạn sẽ lớn hơn.
- 1.2. Tính toán hệ số co giãn gia của cầu ∆Q Phần trăm thay đổi của % lượng cầu Hệ số co giãn = = giá của cầu %∆P Phần trăm thay đổi của giá % DQ / Q ∆Q p ED ( EDP ) = = DP / P ∆P Q
- 1.2. Tính toán hệ số co giãn giá của cầu (tiếp) Tính hệ số co giãn điểm: Giá Tại A: giá = 6; lượng = 80 Tại B: giá =4; lượng =120 A Từ A đến B: 6 ED = [(12080)/80]/[(46)/6] =1,5 B 4 Từ B đến A: D ED = [(80120)/120]/[(64)/4]=0.66 80 120 Lượng Hệ số co giãn giữa hai điểm trên một đường cầu có thể cho hai kết quả khác nhau nếu đi theo hai chiều khác nhau. Tại sao ??
- 1.2. Tính toán hệ số co giãn giá của cầu (tiếp) Tính hệ số co giãn khoảng (phương pháp trung điểm) (Q2 − Q1 ) /[Q 2 + Q1 ) / 2] ED = ( P2 − P ) /[(P2 + P ) / 2] 1 1 Trong ví dụ trên: Từ A đến B ED =[(12080)/100 ]/[(46)/5]=1 Từ B đến A: ED=[(80120)/100]/[(64)/5]=1 Phương pháp này hữu ích khi tính hệ số co giãn giữa hai điểm nhưng theo hai hướng khác nhau.
- 1.3. Các dạng đường cầu khác nhau Việc phân loại đường cầu là dựa trên hệ số co giãn. Cầu về một hàng hoá được gọi là: Co giãn khi |ED|>1 Không co giãn khi |ED|
- 1.3. Các dạng đường cầu khác nhau (tiếp) Giá Giá 5 5 D 4 D 4 Giá Lượng 90 100 50 100 Lượng Cầu không co giãn. ED=... Cầu co giãn, ED=3 5 Cầu co giãn đơn vị , ED=... 4 D 80 100 Lượng
- ∞ 1.3. Các dạng đường cầu khác nhau (tiếp) Giá Giá D 5 D 4 4 100 Lượng Lượng Cầu hoàn toàn co giãn Cầu hoàn toàn không Giá >4, lượng cầu =0 co giãn ED=... ∞ Giá
- 1.3. Các dạng đường cầu khác nhau (tiếp một vài nhận xét) Đường cầu càng thoải => giá thay đổi một lượng nhỏ => lượng thay đổi một lượng lớn => nhiều khả năng: hệ số co giãn sẽ lớn. Đường cầu càng dốc => ...=> nhiều khả năng: hệ số co giãn sẽ nhỏ. Độ dốc của một đường ∆Y Y −Y = =21 Đối với một đường cầu tuyến tính: độ dốc là không đổi tại mọi ∆X X 2 − X 1 điểm. Đường: Q = 103P. Độ dốc bằng?? Dốc lên hay xuống?? Đây là đường gì?
- 1.4. Tổng doanh thu và hệ số co giãn giá của cầu Xem xét cung cầu => quan tâm tới tổng doanh thu: Tổng số tiền mà người mua trả cho người bán. Tổng doanh thu = P*Q (P: giá; Q; Lượng) Di chuyển dọc theo đường cầu => P và Q thay đổi => tổng doanh thu thay đổi như thế nào??
- 1.4. Tổng doanh thu và hệ số co giãn giá của cầu (tiếp) Với P=2, TR =200. Giá Với P=3, TR=240 => Giá tăng, tổng doanh thu tăng. 6 Nhận xét gì về mối quan hệ giữa 5 hệ số co giãn và sự thay đổi của tổng doanh thu?? 3 Với P=5, TR=200. 2 D Với P=6, TR =120 20 40 80 100 Lượng => Giá tăng, tổng doanh thu giảm.
- 1.4. Tổng doanh thu và hệ số co giãn giá của cầu (tiếp) Các điểm khác nhau trên cùng một đường cầu có hệ số co giãn giống nhau không?? Tại sao?? ∆Q / Q ∆Q P Nhớ lại công thức: ED = = ∆P / P ∆P Q (Khi di chuyển dọc theo đường cầu (tuyến tính), cái gì thay đổi, cái gì không) Khi nói cầu co giãn là nói cho mọi điểm trên đường cầu hay nói cho một điểm cụ thể trên đường cầu??
- 1.4. Tổng doanh thu và hệ số co giãn giá của cầu (tiếp) Những điểm trên đường cầu mà có ED>1, cầu tại đó là co giãn. Tức là, tại một điểm bất kỳ trên đường cầu, nếu ED >1 => giá tăng, tổng doanh thu sẽ giảm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 2 - Hoàng Thu Hương
21 p | 331 | 37
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 2 - ThS.Trương Thị Hòa
40 p | 307 | 32
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 3 - ThS.Trương Thị Hòa
18 p | 214 | 31
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 1 - Hoàng Thu Hương
18 p | 289 | 30
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 4 - ThS.Trương Thị Hòa
28 p | 265 | 30
-
Bài giảng Kinh tế học - Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
46 p | 252 | 29
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 1 - ThS.Trương Thị Hòa
16 p | 194 | 28
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô - Chương 1: Kinh tế học vi mô và những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
22 p | 257 | 27
-
Bài giảng Kinh tế học vi mô I: Chương 5 - ThS. Phan Thế Công
29 p | 260 | 22
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 6 - ThS.Trương Thị Hòa
20 p | 148 | 21
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 5 - ThS.Trương Thị Hòa
24 p | 85 | 20
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 5 - Hoàng Thu Hương
11 p | 170 | 20
-
Bài giảng Kinh tế học đại cương: Chương 4 - Hoàng Thu Hương
22 p | 310 | 20
-
Bài giảng Kinh tế học: Chương V - Nguyễn Việt Hưng
42 p | 136 | 11
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I (P1): Chương 3 - TS. Giang Thanh Long
14 p | 149 | 9
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô: Chương 3 - TS. Nguyễn Ái Đoàn
0 p | 87 | 3
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Mô hình cổ điển – nền kinh tế trong dài hạn
25 p | 11 | 2
-
Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 5: Nền kinh tế mở trong dài hạn
22 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn