08/03/2011

THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

Th.S Phan Thế Công

KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ (Managerial Economics)

Giảng viên Khoa Kinh tế - ĐHTM Điện thoại: 0914778736 Email: congphanthe@gmail.com Web: http://sites.google.com/site/congphanthe

08/03/2011 1 08/03/2011 2 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Nội dung chương 1

Chương 1

Tổng quan về kinh tế học quản lý

 Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý  Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học  Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế  Cung, cầu và cân bằng thị trường  Cấu trúc thị trường và các quyết định quản lý

08/03/2011 3 08/03/2011 4 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Nội dung chương 1

Các vấn đề cơ bản của KTHQL

 Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học

 Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh

tế của con người

 Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý  Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu  Các kỹ thuật ước lượng cơ bản

 Kinh tế học quản lý: áp dụng lý thuyết kinh tế vi mô

vào các vấn đề quản lý

 Mô hình hồi quy tuyến tính cơ bản  Kiểm tra ý nghĩa thống kê  Ước lượng phương trình hồi quy  Phân tích hồi quy trong việc ra các quyết định quản lý

1

08/03/2011 5 08/03/2011 6 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

 Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực

 Là toàn bộ phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu để có thể sử dụng các nguồn lực nhằm sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ

 Nguồn lực:

 Nguồn lực do thị trường cung cấp  Nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp

08/03/2011 8 08/03/2011 7 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Tổng chi phí kinh tế

Chi phí kinh tế của việc sử dụng nguồn lực

Chi phí thực của việc sử dụng các nguồn lực được cung cấp bởi thị trường

 Tổng chi phí kinh tế:

Các khoản phải trả cho chủ sở hữu các nguồn lực +

 Tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp

 Chi phí hiện:

 Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do

Chi phí ẩn của việc sử dụng các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn lực của chủ sở hữu vào thị trường

thị trường cung cấp

 Chi phí ẩn:

 Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử

Tổng chi phí kinh tế

dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp

=

Tổng chi phí cơ hội của việc sử dụng cả 02 nguồn lực

Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán

08/03/2011 9 08/03/2011 10 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Các dạng chi phí ẩn

 Chi phí cơ hội của vốn góp bằng tiền của chủ sở

hữu

 Chi phí cơ hội của việc sử dụng tài sản vốn (đất

đai, nhà xưởng) của chủ sở hữu

 LN Kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí kinh tế  = Tổng doanh thu – chi phí hiện – chi phí ẩn  LN Kế toán = Tổng doanh thu – chi phí hiện  Lợi nhuận kế toán không phản ánh được chi phí

 Chi phí cơ hội của thời gian mà chủ sở hữu doanh

ẩn mà doanh nghiệp phải gánh chịu

nghiệp dành cho việc quản lý kinh doanh

 Chủ sở hữu phải thu hồi lại được toàn bộ chi phí

sử dụng nguồn lực đã bỏ ra

  mục đích là tối đa hóa lợi nhuận kinh tế

2

08/03/2011 11 08/03/2011 12 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

 Giá trị doanh nghiệp:

 Là mức giá mà người mua phải trả để mua doanh

nghiệp

 Bằng giá trị hiện tại của lợi nhuận kỳ vọng trong tương

lai

 Phí rủi ro (risk premium)

t là lợi nhuận kinh tế ước tính sẽ thu được trong

 Phần tính thêm nhằm bù đắp cho sự rủi ro của việc không biết trước giá trị tương lai của lợi nhuận

Trong đó: • p khoảng thời gian t • r là tỷ lệ khấu trừ được điều chỉnh theo rủi ro • T là số năm tồn tại của một doanh nghiệp

 Sự không chắc chắn về lợi nhuận tương lai càng lớn  phí rủi ro càng lớn  giá trị của doanh nghiệp giảm

Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý

Cung, cầu và cân bằng thị trường

 Hãng chấp nhận giá:

 Cầu  Cung

 Không thể đặt giá cho sản phẩm của mình  Giá được xác định trên thị trường hoàn toàn do cung và

cầu thị trường quyết định

 Cân bằng cung cầu (cân bằng thị trường)  Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường

 Hãng đặt giá:

 Có thể đặt giá cho sản phẩm của mình  Có sức mạnh thị trường (tức là có thể tăng giá mà

không mất toàn bộ khách hàng)

08/03/2011 13 08/03/2011 14 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011 15 08/03/2011 16 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Thị trường

Cấu trúc thị trường

 Cấu trúc thị trường là những đặc tính thị trường quyết định môi trường kinh tế mà ở đó một doanh nghiệp hoạt động  Số lượng và quy mô của các doanh nghiệp hoạt động

 Là cơ chế mà trong đó người mua và người bán tương tác với nhau để cùng nhau xác định sản lượng và giá bán hàng hóa hay dịch vụ  Thị trường giúp giảm chi phí giao dịch

trên thị trường

 Chi phí giao dịch: chi phí khác ngoài giá để thực hiện

 Mức độ khác biệt của sản phẩm giữa các nhà sản xuất

với giao dịch

cạnh tranh với nhau

 Khả năng xuất hiện thêm những doanh nghiệp mới trên thị trường khi các doanh nghiệp hiện thời đang làm ăn có lãi.

3

08/03/2011 17 08/03/2011 18 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Thị trường cạnh tranh hoàn hảo

Thị trường độc quyền thuần túy

 Cố số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động  Sản phẩm hàng hóa là đồng nhất  Không có rào cản gia nhập thị trường

 Có một hãng duy nhất trên thị trường  Không có sản phẩm thay thế gần gũi  Được bảo vệ bởi các rào cản gia nhập thị trường

08/03/2011 19 08/03/2011 20 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Cạnh tranh độc quyền

Độc quyền nhóm

 Một số ít các doanh nghiệp sản xuất toàn bộ hoặc

phần lớn sản lượng của thị trường

 Các hãng phụ thuộc lẫn nhau:

 Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động  Sản phẩm hàng hóa khác biệt  Không có rào cản gia nhập thị trường

 hành động của bất kỳ doanh nghiệp nào trên thị trường cũng có ảnh hưởng lớn đến sản lượng bán ra và lợi nhuận của các doanh nghiệp khác

08/03/2011 21 08/03/2011 22 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Lợi ích ròng

 Lợi ích ròng (Net Benefit – NB)

Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu  Phân tích cận biên

 Là hiệu số của tổng lợi ích (TB) và tổng chi phí (TC)

 Một công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu

thực hiện hoạt động đó

 NB = TB – TC

bằng cách thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô nhỏ để xem có thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa hay không

 Mức tối ưu của hoạt động

 Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá

4

08/03/2011 23 08/03/2011 24 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Lợi ích cận biên và chi phí cận biên

Lợi ích cận biên và chi phí cận biên

 Lợi ích cận biên (MB)

 sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng

lên trong mức độ hoạt động

 Chi phí cận biên (MC)

 sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi

tăng lên trong mức độ hoạt động

08/03/2011 25 08/03/2011 26 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Tìm mức tối ưu của hoạt động

Tìm mức tối ưu của hoạt động

MB > MC

MB < MC

Tăng hoạt động

NB tăng

NB giảm

) s r a

l l

o d ( t i f

e n e b

t

e N

•c’’

Giảm hoạt động

NB giảm

NB tăng

•d’’

A

MB = MC MB > MC MB < MC M 100 100 300 500

Level of activity

350 = A* 800 0 200 600 1,000 NB

08/03/2011 28 08/03/2011 27 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Tối ưu hóa có ràng buộc

Chi phí chìm, chi phí cố định và chi phí bình quân  Chi phí chìm

 Tỷ số MB/P phản ánh lợi nhuận tăng thêm trên

một đơn vị chi ra cho hoạt động đó

 Chi phí đã được thanh toán và không thể lấy lại

 Chi phí cố định

 Chi phí liên tục và phải thanh toán cho dù đang thực

hiện bất cứ mức hoạt động nào

 Tỷ số MB/P của các hoạt động khác nhau được sử dụng để phân bổ lượng tiền cố định cho các hoạt động đó

 Chi phí bình quân

 Chi phí cho mỗi đơn vị hoạt động, được tính bằng thương số giữa tổng chi phí và số đơn vị hoạt động  Những chi phí này không tác động đến MC và do

vậy không tác động đến quyết định tối ưu

5

08/03/2011 29 08/03/2011 30 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Các kỹ thuật ước lượng cơ bản

Tối ưu hóa có ràng buộc

 Hàm cầu tổng quát:

 Tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa hàm mục tiêu khi có

Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN

điều kiện ràng buộc  lợi ích cận biên của mỗi đơn vị tiền được chi tiêu cho

tất cả các hoạt động là bằng nhau

 Cần ước lượng các tham số a, b, c, d, e, f, g  Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy

 Là kỹ thuật thống kê nhằm ước lượng giá trị các tham số của một phương trình và kiểm định ý nghĩa thống kê.

 Điều kiện ràng buộc được thỏa mãn

08/03/2011 32 08/03/2011 31 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Mô hình hồi quy tuyến tính đơn

Hàm hồi quy tổng thể  Giả sử biến phụ thuộc Y chỉ phụ thuộc vào một biến

giải thích X

 Khi X = Xi thì có một dãy phân phối các giá trị của Y

 Mô hình hồi quy tuyến tính đơn chỉ ra mối quan hệ giữa biến phụ thuộc Y với một biến độc lập (biến giải thích) X

và tồn tại duy nhất giá trị kỳ vọng có điều kiện E(Y/Xi)

Y = a + bX

 a: hệ số chặn  b: hệ số góc

 Khi các giá trị Xi thay đổi thì E(Y/Xi) cũng thay đổi  Xây dựng hàm hồi quy tổng thể E(Y/Xi) = f(Xi)

 Hàm hồi quy tổng thể dạng tuyến tính:

E(Y/Xi) = a + bXi

08/03/2011 33 08/03/2011 34 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Sai số ngẫu nhiên

Mô hình hồi quy tổng thể

 Ta có ui = Yi – E(Y/Xi)  Hàm hồi quy tổng thể:

 Xét giá trị Yi (Y/Xi), thông thường Yi ≠ E(Y/Xi)  Sai số ngẫu nhiên (SSNN): ui = Yi – E(Y/Xi)  Bản chất của SSNN:

E(Y/Xi) = a + bXi

 đại diện cho tất cả những yếu tố không phải biến giải

(i = 1,N)

 Mô hình hồi quy tổng thể Yi = a + bXi + ui

 http://congphanthe.googlepages.com/managerial_

economics

thích nhưng cũng tác động tới biến phụ thuộc:  Những yếu tố không biết  Những yếu tố không có số liệu  Những yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến biến phụ thuộc  Do sai số của số liệu thống kê  Những yếu tố có tác động quá nhỏ, không mang tính hệ thống

6

08/03/2011 35 08/03/2011 36 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

M ô hình hồi quy mẫu

 Phần dư:

 Là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị

thực tế của Y

Hàm hồi quy mẫu  Do không biết toàn bộ tổng thể nên phải ước lượng các tham số của hàm hồi quy tổng thể thông qua mẫu ngẫu nhiên  Hàm hồi quy mẫu có dạng:

 Bản chất của phần dư ei giống sai số ngẫu nhiên ui

 Chú ý:

 Mô hình hồi quy mẫu:

Phương pháp bình phương nhỏ nhất

08/03/2011 37 08/03/2011 38 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Đường hồi quy mẫu

S

 Xác định các tham số ước lượng bằng cách lựa

) s r a

l l

chọn giá trị của a và b sao cho tổng bình phương các phần dư là nhỏ nhất

l

o d ( s e a S

A

Advertising expenditures (dollars)

70,000 60,000 ei 50,000 40,000 30,000 20,000 10,000 10,000 4,000 2,000 8,000 6,000 0

08/03/2011 39 08/03/2011 40 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Ước lượng không chệch

Các tham số của ước lượng OLS  Kỳ vọng toán:

 Phương sai

 Độ lệch chuẩn

 Sự phân bố giá trị của các tham số ước lượng

xoay quanh giá trị thực của các tham số

với

 Tham số ước lượng được gọi là không chệch nếu giá trị trung bình (hay kỳ vọng toán) của ước lượng bằng giá trị thực của tham số

7

08/03/2011 41 08/03/2011 42 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Ý nghĩa thống kê

Thực hiện kiểm định t

 Phải kiểm định xem biến phụ thuộc Y có thực sự

 Kiểm định t:

phụ thuộc vào biến X hay không (b ≠ 0)

 Kiểm định thống kê được sử dụng để kiểm định giả

thiết giá trị thực của tham số bằng 0 (b = 0)

 Kiểm định ý nghĩa thống kê bằng cách sử dụng

 Xác định mức ý nghĩa:

kiểm định t hoặc sử dụng p-value

 Xác suất kết luận tham số có ý nghĩa thống kê (b ≠ 0)

nhưng trên thực tế lại không có ý nghĩa thống kê (b=0)

 Xác suất mắc sai lầm loại I

 Độ tin cậy: xác suất không mắc sai lầm loại I

1 – mức ý nghĩa = Độ tin cậy

08/03/2011 43 08/03/2011 44 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Thực hiện kiểm định t

Sử dụng p-value

 Cặp giả thuyết

 Tiêu chuẩn kiểm định:

 Các tham số ước lượng được coi là có ý nghĩa về mặt thống kê nếu giá trị p-value của nó nhỏ hơn mức ý nghĩa cho phép cao nhất

 P-value cho biết mức ý nghĩa chính xác (hoặc tối

 Nếu │Tqs│ > tα/2(n-k) thì bác bỏ H0 và ngược lại, chưa

có cơ sở bác bỏ H0

thiểu) của một tham số ước lượng.

 Bác bỏ H0  hai kết luận tương đương

 Xác suất để kết luận b có ý nghĩa về mặt thống kê là một kết

luận sai nhỏ hơn α%

 Có thể tin tưởng ít nhất (1- α)% rằng kiểm định t không mắc

phải sai lầm loại 1

08/03/2011 45 08/03/2011 46 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Hệ số xác định R2

Hệ số xác định R2

 Đặt

 Đặt

 Ta có:

 R2 được gọi là hệ số xác định 0 ≤ R2 ≤ 1

+

RSS

ESS

TSS

=

 Ý nghĩa:

 TSS: Đo tổng biến động của biến phụ thuộc  ESS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi

mô hình

 Đo lượng tỷ lệ phần trăm sự biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi hàm hồi quy (bởi các biến giải thích)

 RSS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích bởi

các yếu tố nằm ngoài mô hình

8

08/03/2011 47 08/03/2011 48 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

08/03/2011

Kiểm định về sự thích hợp của mô hình

Kiểm định về sự thích hợp của mô hình

 Cặp giả thuyết:

 Với mô hình hồi quy đơn, hai cặp giả thuyết

 Kiểm định F

là tương đương

 Nếu Fqs > Fα(k-1,n-k) thì bác bỏ H0: Hàm hồi quy có

giải thích cho sự biến động của biến phụ thuộc  Ngược lại, chưa có cơ sở bác bỏ H0: hàm hồi quy

không phù hợp

08/03/2011 49 08/03/2011 50 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Hồi quy bội

Mô hình hồi quy phi tuyến tính

 Mô hình hồi quy bội

 Mô hình hồi quy bậc hai

 Mô hình có nhiều hơn một biến giải thích

Y = a + bX + cX2

 Hệ số của mỗi biến giải thích là số đo độ biến

 Tạo biến mới Z

Z = X2

động của biến phụ thuộc Y được giải thích bởi sự biến động của biến giải thích đó, khi các biến giải thích khác cố định

 Thay vào mô hình ban đầu ta có: Y = a + bX + cZ

 Sử dụng kiểm định t, kiểm định F và hệ số xác

định R2 để phân tích sự phù hợp của hàm hồi quy

08/03/2011 51 08/03/2011 52 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG

Mô hình hồi quy phi tuyến tính

Ví dụ

 Mô hình hồi quy tuyến tính lôga

Y = aXbZc

 Chuyển thành dạng tuyến tính bằng cách lấy lôga

Giám đốc tiếp thị của Tập đoàn Vanguard tin tưởng rằng doanh số bán xà phòng giặt Brigt Side (S) của công ty là có quan hệ với mức chi cho quảng cáo (A) của riêng tập đoàn và đồng thời, cũng có quan hệ với tổng chi phí quảng cáo của ba đối thủ lớn nhất (R). Giám đốc tiếp thị thu thập các số liệu trong 36 tuần về S, A và R để ước lượng phương trình hồi quy bội như sau: S = a + bA + cR Kết quả hồi quy của máy tính như sau:

S

R-SQUARE

F-RATIO

P-VALUE ON F

tự nhiên cả hai vế

DEPENDENT VARIABLE:

lnY = lna + blnX + clnZ

OBSERVATIONS:

36

0.2247

4.781

0.0150

 Đặt Y’ = lnY; a’ = lna; X’ = lnX và Z’ = lnZ

VARIABLE

T-RATIO

P-VALUE

PARAMETER EXTIMATE

STANDARD ERROR

Y’ = a’ + bX’ + cZ’

INTERCEPT

175086.0

63821.0

2.74

0.0098

A

0.8550

0.3250

2.63

0.0128

R

-0.284

0.164

-1.73

0.0927

9

08/03/2011 53 08/03/2011 54 GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG GIẢNG VIÊN: PHAN THẾ CÔNG