KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
1
Chương 4 CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ NGOẠI THƯƠNG
Tạo sao phải nghiên cứu chính sách tài chính & ngoại thương?
2
I. Các yếu tố của tổng cầu
3
1. Ngân sách chính phủ Ngân sách chính phủ (Budget of Government) được tạo thành bởi nguồn thu và các khoản chi tiêu của Chính phủ. Nguồn thu của Chính phủ là thuế (Tx) Chi tiêu của Chính phủ bao gồm: Chi mua hàng hóa và dịch vụ (G) Chi chuyển nhượng (Tr)
Đặt B = T - G, ta có các trạng thái ngân sách
chính phủ:
Nếu B>0 (T > G): Ngân sách CP thặng dư Nếu B<0 (T < G): Ngân sách CP thâm hụt Nếu B=0 (T = G): Ngân sách CP cân bằng Ví dụ: T = 50, G = 55, GDP = 250 (ĐVT: nghìn tỷ) B = T - G = 50 - 55 = -5, (B/T)*100 = 10%,
(B/GDP)*100 = 2%, ta nói:
Ngân sách CP bị thâm hụt 5 nghìn tỷ, tức
4
10% so với nguồn thu hay 2% so với GDP
2. Các hàm số trong tổng cầu
2.1.Hàm chi mua hàng hóa và dịch vụ của
Chính phủ theo sản lượng G = f(Y)
G = f(Y) phản ánh lượng chi mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ trên cơ sở các mức sản lượng khác nhau.
5
Ở đây chúng ta chỉ xét hàm G = G0 (hàm hằng), tức là việc chi mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ không phụ thuộc vào sản lượng
2.2. Hàm thuế ròng theo sản lượng Hàm thuế ròng T = f(Y) phản ánh các mức thuế mà Chính phủ có thể thu được trên cơ sở các mức sản lượng khác nhau. (T = Tx - Tr). Hàm thuế ròng được mô tả: T = T0 + Tm*Y Tm: Thuế ròng biên
T
T = T0 + Tm*Y
6
Y
G, T
T
Thặng dư G < T
Cân bằng G = T
G
E
Thâm hụt G >T
O
7Y
Y1
Y2
Y3
3. Xác định SLCB trong nền kinh tế đóng
8
Nền kinh tế giản đơn - không có chính phủ C = C0 + Cm.Yd hay C = C0 + Cm.Y (Yd = Y) Nền kinh tế đóng - có Chính phủ Yd = Y - T, C = C0 + Cm.(Y-T) C = C0 + Cm.(Y-T0 - Tm.Y) C = (C0 + Cm.Y) - (CmT0 + CmTm.Y) Hàm tổng cầu: AD = C + I + G = (C0 + Cm.Y) - (CmT0 + CmTm.Y) + I0 + ImY + G0 = (C0 + I0 + G0 - CmT0)) + [Cm(1 - Tm) + Im]*Y
SLCB khi: Y = AD
(cid:0) (cid:0) (cid:0)
Y
(cid:0)
TCGIC 0 0 0 0m T1C1 I m m
m
1
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
K
(cid:0) Với
I
T1C1 m m
m
9
(cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0)
I = 220 + 0,15Y
Ví dụ 1: Nền kinh tế có các hàm số sau: C = 170 + 0,75Yd; T = 40 + 0,2Y;
Yp = 8800; Un = 2,4545%
G= 200 1. Xác định sản lượng cân bằng. 2. Với SLCB ở câu 1, tính tỷ lệ thất nghiệp thực tế
theo định luật Okun.
3. Nếu tiêu dùng hộ gia đình tăng thêm 20, đầu tư tăng thêm 30, chính phủ cắt giảm chi tiêu bớt 10. Tìm SLCB mới.
10
4. Muốn đưa SLCB ở câu 3 về mức tiềm năng thì Chính phủ phải tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ thêm bao nhiêu?
4. Xuất nhập khẩu và cán cân ngoại thương
4.1. Hàm xuất khẩu theo sản lượng Hàm xuất khẩu X = f(Y) phản ánh lượng tiền mà khu vực nước ngoài dự kiến mua hàng hóa và dịch vụ trong nước, tương ứng với từng mức sản lượng (trong nước) khác nhau. Xét về phía cầu thi X = X0 X
X = X0
11
O
Y
4.2. Hàm nhập khẩu theo sản lượng Hàm nhập khẩu M = f(Y) phản ánh lượng tiền mà người trong nước dự kiến mua sắm hàng hóa và dịch vụ nước ngoài, tương ứng với từng mức sản lượng (trong nước) khác nhau.
12
Lượng hàng nhập khẩu có hai dạng:
Tư liệu sản xuất
Tiêu dùng
Do vậy: M = M0 + Mm.Y, trong đó:
Mm(0 nhập khẩu biên) Cán cân ngoại thương phản ánh sự chênh 13 lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
NX = X - M, NX: Xuất khẩu ròng.
Có ba trạng thái cán cân ngoại thương:
NX > 0: cán cân ngoại thương thặng dư
NX < 0: cán cân ngoại thương thâm hụt
NX = 0: cán cân ngoại thương cân bằng Cần phân biệt cán cân ngoại thương và
cán cân thanh toán M X E 14Y 15 16 Y Y0 Từ phương trình cân bằng: Y = AD, suy ra: Y = (C0 + I0+ G0 + Xo - M0 - CmT0) + [Cm (1-Tm) + Im
- Mm]*Y, hay: TCMXGIC
0m 0 0 0 0 (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) Y
0 (cid:0) T1C1
m
m 0
MI
m m 17 (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) Bơm vào - rút ra: S + T + M = I + G + X Tiết kiệm - đầu tư: (S + Sg) + (M - X) = I + Ig Ví dụ 2: I = 50 + 0,05Y; G = 300 C = 100 + 0,75Yd; T = 40 + 0,2Y; M = 70 + 0,15Y; X = 150 18 Xác định SLCB của nền kinh tế bằng 2 cách. Tương tự như trong mô hình khác, số nhân K tổng cầu trong nền kinh tế mở được xác định:
1 (cid:0) T1C1
m
m MI
m m 19 (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) Lấy lại ví dụ 2: Giả sử chính phủ tăng chi
mua hàng hóa và dịch vụ thêm 60, đồng thời
hạn chế nhập khẩu làm cho M giảm bớt 20,
dân chúng giảm bớt tiêu dùng 30. Tìm SLCB
mới của nền kinh tế 20 tiêu dùng biên chung của nền kinh tế. Lấy số liệu của ví dụ 2: Hộ gia đình giảm tiêu
dùng 10, doanh nghiệp giảm đầu tư 5, chính
phủ tăng thuế (Tx) thêm 10, tăng G thêm 60,
tăng trợ cấp (Tr) thêm 18,75, xuất khẩu tăng
thêm 15, nhập khẩu giảm bớt 5, tiêu dùng biên
của người nhận trợ cấp là 0,8, Tìm SLCB mới. 21 1. Chính sách gia tăng xuất khẩu
1.1. Mục tiêu:
a. Đối với sản lượng
Xuất khẩu là thành phần trong AD nên khi gia
tăng xuất khẩu X sẽ làm gia tăng tổng cầu
tương ứng là AD = X. Chính sách này sẽ làm gia tăng sản lượng
Y = K*AD = K*X,
Khi chính sách này được thực hiện, sản
lượng tăng, tạo ra nhiều việc làm, giảm tỷ lệ
thất nghiệp. Khi xuất khẩu tăng X, làm sản lượng tăng
Y, sản lượng tăng làm cho nhập khẩu tăng
theo M, với: (1) M = Mm. Y = Mm.K.X
Vậy khi xuất khẩu tăng có thực sự cải thiện được cán cân ngoại thương? Để trả lời câu hỏi này ta khảo sát biểu thức sau đây: (cid:0) (cid:0) Từ (1) suy ra: (cid:0) 22 Nếu Mm.K < 1 thì M < X, lượng nhập
khẩu tăng thêm ít hơn lượng gia tăng xuất
khẩu, nên cán cân ngoại thương có khuynh
hướng nghiêng về phía thặng dư. 23 Nếu Mm.K > 1 thì M > X, lượng nhập
khẩu tăng thêm lớn hơn lượng gia tăng xuất
khẩu, nên cán cân ngoại thương có khuynh
hướng nghiêng về phía thâm hụt. Nếu Mm.K = 1 thì M = X, lượng nhập
khẩu tăng thêm bằng lượng gia tăng xuất
khẩu, nên cán cân ngoại thương không thay
đổi. Chính sách gia tăng xuất khẩu sẽ cải thiện cán cân ngoại thương khi Mm.K < 1. Nếu hàm đầu tư có dạng: I = I0 + Im.Y, cán
cân ngoại thương xảy ra 3 trường hợp như trên.
Nếu hàm đầu tư có dạng: I = I0, luôn tồn tại 24 Mm.K < 1 I = 50 + 0,05Y G = 300 C = 100 + 0,75Yd T = 40 + 0,02Y M = 70 + 0,15Y X = 150 Ta đã biết SLCB: Y = 1000 25 Giả sử gia tăng xuất khẩu thêm 100. Cán cân
ngoại thương có được cải thiện hay không?
bao nhiêu so với ban đầu? Ví dụ 4: nền kinh tế có các hàm số sau: I = 40 + 0,24Y G = 200 C = 50 +0,9Yd T = 100 + 0,1Y M = 30 + 0,3Y X = 330 1. Tìm SLCB, nhận xét về tình trạng cán cân ngoại thương. 2. Giả sử xuất khẩu tăng 60, cán cân ngoại 26 thương thay đổi như thế nào? 27 Trong điều kiện hiện nay khó thực hiện Tác động tạm thời (giảm nhập khẩu tự định) - Đối với sản lượng: Trong ngắn hạn làm giảm nhập khẩu tự định, tăng tổng cầu: AD = -M, tăng sản lượng
cân bằng: Y = K*AD =K*(-M) 28 Chính sách này tăng sản lượng, tăng công ăn việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp. - Đối với cán cân ngoại thương:
Sản lượng tăng làm nhập khẩu tăng thêm: * M* = Mm. Y K.M
m (cid:0) Hay: M* = Mm.K.(-M )
M (cid:0) M Suy ra: (cid:0) (cid:0) Cán cân ngoại thương có cải thiện hay không 29 phụ thuộc vào tích số Mm.K. Khi: Mm.K < 1 thì cán cân ngoại thương mới
cải thiện, lúc đó lượng nhập khẩu tăng thêm
M* ít hơn lượng nhập khẩu cắt giảm (-M). (1) (cid:0) 1 Tác động lâu dài (giảm nhập khẩu biên)
Khi chính sách chưa được thực hiện:
M = M0 + Mm.Y và M = Mm.Y
Khi chính sách được thực hiện:
M = M0 + M’m.Y và M’ = M’m.Y (2)
Với M’m< Mm
Từ (1) và (2) suy ra: (cid:0) (cid:0) M
'
M M
M m
'
m 30 Hay: M >M’
Lượng hàng hóa nhập khẩu ít hơn được thay
thế bằng hàng hóa trong nước.
CCNT vẫn phụ thuộc vào Mm.K
Điều này đúng khi nước ngoài vẫn duy trì mức
nhập khẩu của họ đối với hàng hóa nước ta. (cid:0) 1. Khái niệm và mục tiêu:
1.1. Khái niệm:
Chính sách tài chính (Fiscal Policy) là tập
hợp những biện pháp thuế khóa và chi tiêu
của Chính phủ nhằm điều chỉnh sản lượng
quốc gia, việc làm và giá cả đạt mức mong
muốn và giảm các dao động trong chu kỳ kinh
doanh. 31 1.2. Mục tiêu FP
Ổn định kinh tế vĩ mô thông qua việc điều chỉnh tổng cầu. Chống áp lực suy thoái và lạm phát cao 2.1. Trường hợp Y < Yp: Nền kinh tế suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp cao Khắc phục tình trạng bằng FP, chính phủ
thực hiện FP mở rộng: Tăng G, trực tiếp tăng AD Giảm T, tăng Yd, tăng C, tăng AD 32 Kết hợp hai biên pháp trên để tăng AD Nhờ AD tăng làm cho sản lượng tăng AD2 AD1 E AD Y 450 O Yp Yt Y 33 AD 2.2. Trường hợp Y > Yp: Nền kinh tế bị áp lực về lạm phát cao Muốn kiềm chế lạm phát, chính phủ phải giảm tổng cầu. Đó là FP thu hẹp: Giảm G, trực tiếp giảm AD Tăng T, giảm Yd, giảm C, giảm AD Kết hợp hai biên pháp trên để giảm AD 34 Nhờ AD giảm làm cho sản lượng giảm, giảm lạm phát AD3 AD0 E AD Y 450 O Yp Yt Y 35 AD (cid:0) AD Y
K (cid:0) (cid:0) 36 Để tăng AD có 3 cách:
Tăng G và T không đổi
Giảm T và G không đổi
Kết hợp T và G a. Tăng G và T không đổi: G là nhân tố trực tiếp tác động đến AD, nên
trong trường hợp này chính phủ cần tăng chi
mua hàng hóa và dịch vụ sao cho: AD = G Ví dụ 5: Cho SLCB Y = 1000, Yp = 1180, K=3 37 Nền kinh tế đang suy thoái và thiếu việc làm. Chính phủ cần phải làm gì trong chi tiêu của
mình để đưa sản lượng thực tế về mức tiềm
năng? AD T 38 C Y
C*K m m (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) b. Giảm T và G không đổi
Để tăng sản lượng Y (đưa sản lượng thực
tế về mức tiềm năng), chính phủ phải giảm thuế
ròng T. Vấn đề đặt ra là giảm bao nhiêu?
Giả sử chính phủ giảm 1 lượng thuế là T
Nên thu nhập khả dụng tăng: Yd = -T
Từ đó làm tăng tiêu dùng hộ gia đình:
C = Cm.Yd = -Cm.T
Mà C là nhân tố trực tiếp tác động đến AD
Do đó: AD = C
Vậy: (cid:0) (cid:0) (cid:0) đưa sản lượng thực tế về mức tiềm năng? 39 Gọi AD1 là tổng cầu tăng thêm do thay đổi G gây ra, AD1 = G Gọi AD2 là tổng cầu tăng thêm do thay đổi 2 (cid:0) T gây ra, T hay AD2= - CmT AD
C m (cid:0) (cid:0) (cid:0) Vì AD1 + AD2 = AD nên ta có:
G + (- CmT) = AD hay: 40 Lấy lại ví dụ 6, muốn đưa sản lượng về mức tiềm năng Chính phủ phải sử dụng chính sách 41 tài chính kết hợp như thế nào? 2. CSTK töï ñoäng CSTK töï ñoäng laø vieäc töï ñoäng thay ñoåi phaàn thu chi ngaân saùch ñeå YT coù xu höôùng
trôû veà Yp. - Thueá: Y↓Y↓ Tx↓Tx↓AD↑AD↑Y↑Y↑↓↓STST
Y ↑Y ↑ Tx ↑Tx ↑AD↓AD↓↓↓LPLP TN ↑TN ↑ Tr ↑Tr ↑ ADAD ↑↑ Y↑Y↑ ↓↓SS
TT 42 42 + KTST:
+ KTLP:
- Trôï caáp:
+ KTST: Y↓
+ KTLP: Y ↑ TN ↓ Tr↓AD↓ LP↓ Khi tăng G, làm tăng tổng cầu, sản lượng cao hơn mức tiềm năng. Để khắc phục tình trang này, chính phủ tăng
thuế nhằm làm giảm tiêu dùng của dân chúng,
từ đó giảm tổng cầu (lượng tiêu dùng giảm
xuống của dân chúng bằng với G tăng lên) 43 Vậy phải tăng thuế bao nhiêu? Khi tăng thêm thuế T, làm thu nhập khả
dụng giảm Yd = -T, lúc đó tiêu dùng giảm C = Cm.Yd = -CmT
Mà lượng giảm của C bằng lượng tăng của G
C = -G thay C bằng (-CmT), ta có:
-CmT = -G hay: (cid:0) T G
mC 44 (cid:0) (cid:0) Ví dụ 8: nền kinh tế đang ở mức tiềm năng,
với Cm = 0,75. Chính phủ muốn chi cho quốc
phòng thêm 60. Chính phủ làm gì để duy trì
sản lượng ở mức tiềm năng. ụ ề ấ ả ụ đang ở ứ
ổ ạ ế ứ m c toàn d ng, giá c , lãi su t,
ế
giá h i đoái không đ i, n u thu, chi ngân sách tăng
và m c
ng b ng nhau. Nêu tr ng thái kinh t ằ
ng sau đó. ỷ
, GDP danh nghĩa
ỷ
; Ch s giá 2005 là 120%, năm 2006 là
ỷ ệ ưở ế năm 2006? ng kinh t
tăng giá năm 2006 ? ượ ị ng sau: ằ
ng cân b ng và t l ỷ ệ ấ
ỷ ạ ng m i 45 45 ạ 1/ Vì sao nói chính sách tài khóa là công c đi u hành
ế
vĩ mô?
kinh t
ế
ề
2/ N n kinh t
ố
ỷ
t
ộ ượ
lên m t l
ả ượ
s n l
3/ GDP danh nghĩa 2005 là 4.000 t
ỉ ố
2006 là 4.200 t
ỏ
130%. H i: a/ T l
tăng tr
ỷ ệ
b/ T l
ế
ề
có các hàm đ nh l
4/ Trong n n kinh t
C=70+0,8Yd, I=130+0,1Y, T=30+0,15Y, X=300,
ỷ
G=250, M=30+0,25Y, Un=4%, Yp=1.650 t
. Tính
ệ ạ
ả ượ
i đó.
th t nghi p t
a/ S n l
ế
ươ
ấ
b/ N u tăng xu t kh u thêm 70 t
, cán cân th
ể ố ơ
có th t ẩ
t h n không? T i sao? Tr = 10 I = 80
Tx = 0.1Y
M = 24 + 0.06Y Y = C + I + G + X - M •Tìm điểm cân bằng sản lượng bằng phương pháp: S + T + M = I + G + X •Tính mức thặng dư hay thâm hụt của ngân sách
•Cán cân thương mại thế nào? 46 X = 150 M = 100 ể ằ ế ì c n ph i tăng G thêm bao nhiêu ế
ể ề ả ượ ề ả
ứ
c m c s n l ầ
ế ạ ượ
đ t đ ng ti m năng. 47 G = 190
M = 40 + 0.11 Y I = 150
X = 70
Un = 4.06 % ườ
ườ 14,5
10
ả ượ
ế ủ ế
ư ế ào? Cho bi ứ
à m c nhân
ng v
t MPC (Cm) c a ườ i ngh 48 I = 90
X = 150
M = 50 + 0.1 Y 494.3. Cán cân ngoại thương
X, M
Thâm hụt
X < M
Cân bằng
X = M
Thặng dư
X >M
O
Y1
Y2
Y3
II. Tổng cầu trong mô hình KT mở
1. Hàm tổng cầu theo sản lượng:
AD = C + I + G + X - M, với:
C = C0 + Cm.Yd , I = I0 + ImY; G = G0;
X = X0; M = M0 + Mm.Y.
AD = C0 + Cm.Yd + I0 + ImY + G0 + X0 - M0 - Mm.Y
AD =(C0 + I0+ G0 + Xo - M0 - CmT0) + [Cm (1-Tm) + Im
- Mm]*Y
Đặt AD0 = C0 + I0+ G0 + Xo - M0 - CmT0,
ADm = Cm (1-Tm) + Im - Mm
AD = AD0 + ADm .Y
2. Phương pháp xác định SLCB
2.1. SLCB trên đồ thị tổng cầu
AD
E0
AD = C + I + G + X - M
450
2.2. Bằng đại số
2.3. Sử dụng các đồng nhất thức
3. Số nhân của tổng cầu
* Lưu ý khi sử dụng số nhân
Lượng thay đổi của AD do 2 nhóm nhân tố:
Nhóm nhân tố trực tiếp: C, I, G, X, M.
AD = C + I + G + X - M
Nhóm nhân tố gián tiếp: Tx, Tr, T
Khi tính số nhân ta luôn luôn sử dụng mức
III. Chính sách ngoại thương
b. Đối với cán cân ngoại thương
K.M
m
M
X
Ví dụ 3: nền kinh tế có các hàm số
sau:
2. Chính sách hạn chế nhập khẩu
2.1. Mục tiêu và biện pháp:
a. Mục tiêu:
Tăng SLCB
Tạo nhiều việc làm
Cải thiện cán cân ngoại thương
b. Biện pháp:
2.2. Tác động của chính sách hạn
chế nhập khẩu
IV. Chính sách tài chính
2. Tác động của chính sách tài chính
3. Định lượng chính sách tài chính
3.1. Đưa sản lượng về mức tiềm năng
Trong trường hợp (Yt
Ví dụ 6: Lấy lại ví dụ 5 và biết Cm = 0,75, Chính
phủ thực hiện chính sách thuế như thế nào để
c. Kết hợp G &T
G - CmT = AD
Ví dụ 7:
3.2. Ổn định kinh tế vĩ mô
Mục tiêu này được đặt ra nền kinh tế đang
nằm tại sản lượng tiềm năng mà chính phủ có
nhu cầu tăng G.
Bài tập 1:
C = 15 + 0.9YD
G = 200
X = 120
•Tính hàm thuế ròng?
•Tìm điểm cân bằng sản lượng bằng phương pháp:
Bài tâp 2:
Cho biết sản lượng cân bằng Y1 = 2000. Tại mức
sản lượng đó:
C = 1450 I = 200
•Tính G?
•Nếu ∆I = 50, ∆G = + 110. Đi m cân b ng m i
ớ
ằ
b ng bao nhiêu n u Cm = 0.9, Tm = 0.2, Mm
(MPM) = 0.12.
•N u Yp = 2300, th
đ n n kinh t
Bài tập 3:
C = 50 + 0.9 YD
T = 200 + 0.1 Y
Yp = 850
•Tính điểm cân bằng sản lượng?
•Nếu sản lượng thực tế bằng sản lượng cân bằng thì
thất nghiệp thực tế tính theo định luật Okun là bao
nhiêu?
•∆G = + 24,5; g m cồ
ó:
•Xây d ng đ
ự
á:
ng s
•Tr c p ng
ợ ấ
èo:
i ngh
ộ
Chính sách này tác đ ng đ n s n l
ộ
ụ
d ng lao đ ng nh th n
èo là 0.95
ng
Bài tập 4:
C = 100 + 0.75 YD
T = 40 + 0.2 Y
Yp = 1000
a.Sản lượng cân bằng ở mức bao nhiêu thì ngân
sách cân bằng? Cân bằng trong trường hợp này
có tốt không?
b.Ngân sách cân bằng ở mức bao nhiêu?
c.Mức chi mua hàng hóa và dịch vụ thực tế là G =
200.
d.Tìm điểm cân bằng sản lượng?
e.Chính sách tài khóa nhu vậy có tốt không?