KINH TẾ LƯỢNG ỨNG DỤNG
1
Nội dung môn học
Phần I: KTL cơ bản
Mô hình hồi quy: ước lượng, kiểm định và dự báo
Các khuyết tật của mô hình
Định dạng mô hình
Mô hình hồi quy với biến giả, biến tương tác
Phần II: Phân tích chuỗi thời gian
Các mô hình chuỗi thời gian ứng dụng
Chuỗi thời gian dừng và không dừng
2
Phần III: Thực hành máy tính với phần mềm Eviews/Stata
HƯỚNG TIẾP CẬN THEO KINH TẾ LƯỢNG
Lý thuyết hoặc giả thiết
Mô hình toán kinh tế
Mô hình kinh tế lượng
Thu thập số liệu
Ước lượng thông số
Kiểm định giả thiết
Xây dựng lại mô hình
Diễn dịch kết quả
Quyết định chính sách
Dự báo
3
Dữ liệu cho nghiên cứu kinh tế lượng
Dữ liệu chéo: bao gồm quan sát cho
nhiều đơn vị kinh tế ở một thời điểm cho trước
Dữ liệu chuỗi thời gian: bao gồm các
quan sát trên một đơn vị kinh tế cho trước tại nhiều thời điểm.
Dữ liệu bảng: là sự kết hợp giữa dữ liệu
chéo và dữ liệu chuỗi thời gian.
4
Time Series Data
Examples of Problems that Could be Tackled Using a
How the value of a country’s stock index has varied with that country’s macroeconomic fundamentals.
How a company’s stock returns has varied when it
Time Series Regression
announced the value of its dividend payment.
in its interest rate
The effect on a country’s currency of an increase
5
Cross Sectional Data
Examples of Problems that Could be Tackled Using a
The relationship between company size and the
Cross-Sectional Regression
return to investing in its shares
The relationship between a country’s GDP level
Acquirer abnormal returns in M & A within banks
and the probability that the government will default on its sovereign debt.
6
Panel Data
Examples of Problems that Could be Tackled Using a
The daily prices of a number of blue chip stocks
Cross-Sectional Regression
over two years
Data
Micro-finance and Poverty: Evidence Using Panel
Corruption and Trade Protection
7
Tips for data source
One of the most frustrating things in doing an
econometrics paper is finding the data. Do not spend a lot of time on a topic before determining whether there is data available that will allow you to answer your question. It is a good idea to write down your ideal data set that would allow you to address your topic. If you find that the available data is not even close to what you had originally desired, you might want to change your topic.
8
CROSS-COUNTRY COMPARISONS
http://unstats.un.org/unsd/methods/inter-
natlinks/sd_natstat.htm - a United Nations site, provides links to the statistical agencies of countries. Warning – if you are gathering international data from a variety of sources, make sure that the definitions of variables are comparable. Try and find sources that have compiled cross-country statistics on your topic. They have likely already adjusted for definitional differences.
Check out the websites of the major international
9
organizations – the OECD has a lot of data (www.oecd.org, click on statistics).
MACRO TOPICS Macro (aggregate) data may be a little easier to find than
10
micro data. Since the data is aggregated (i.e. unemployment rates versus whether a person was unemployed last year) there is little concern of confidentiality which hampers a lot of the gathering of micro-level data. The downside of using aggregate data is that the number of observations that you have are typically much lower and you may have less variation. Also, note that some data used in time series are collected annually, some quarterly, some daily. Make sure you are able to get consistent time periods.
FIRM LEVEL DATA This type of data is notoriously more difficult to find, for confidentiality reasons. However, industry analyses make for interesting econometric papers. For example, one recent project looked at the effect of pharmaceutical advertisement regulation on sales. Or one could look at the impact of trade regulations or employment regulations on a certain industry. To do a project like this, I would suggest first looking at the annual reports of companies that you are interested in. Also, remember that the fewer companies that you have the more years of data you will need.
11
FINANCIAL DATA Financial data is useful, not just for finance related topics but as a way of measuring the performance of certain industries. Careful with this type of data – a lot of it costs money. Be sure that the data is downloadable and not just available.
Some useful websites that you can collect financial data
12
(www.cophieu68.vn; http://cafef.vn/; www.thomsonone.com)
13
Also, remember that knowing the location of your data – website, reference book, etc – is not the same as having your data available to use. It may take a LONG time to get the data in a format that SOFTWARES can read. Do not leave this till the last minute.
14
For most data, I enter the data into Excel first. Then …
Some Points to Consider when reading papers in the academic literature
1. Does the paper involve the development of a theoretical model or is it merely a technique looking for an application, or an exercise in data mining?
2. Is the data of “good quality”? Is it from a reliable source? Is the size of the sample sufficiently large for asymptotic theory to be invoked?
3. Have the techniques been validly applied? Have diagnostic tests for violations of been conducted for any assumptions made in the estimation of the model?
4. Have the results been interpreted sensibly? Is the strength of the results exaggerated? Do the results actually address the questions posed by the authors?
5. Are the conclusions drawn appropriate given the results, or has
the Importance of the results of the paper been overstated?
15
Phần I- Mô hình kinh tế lượng cơ bản
Mô hình hồi quy:
Kiểm định
Ước lượng
Dự báo
Định dạng mô hình
16
Các khuyết tật của mô hình
Giới thiệu
Nhà kinh tế: cung tiền tăng thì lạm phát tăng (các yếu tố
khác không đổi)
Nhà thống kê: cung tiền và lạm phát có quan hệ tuyến tính chặt với nhau (xu hướng thay đổi rất giống nhau)
Nhà kinh tế lượng: khi cung tiền tăng 1% thì lạm phát
tăng 0.2% (khi các yếu tố khác không đổi)
Tác động của việc tăng chi tiêu chính phủ lên tăng
Tác động của việc tăng cung tiền lên lạm phát?
trưởng kinh tế?
17
Tác động của việc tăng giá lên doanh thu?, v.v
Mô hình hồi quy tuyến tính
Mục đích của phân tích hồi quy:
Dùng số liệu quan sát để ước lượng ảnh hưởng của các biến số (biến độc lập) lên giá trị trung bình của một biến số nào đó (biến phụ thuộc)
Từ các tham số ước lượng được:
Đánh giá tác động ảnh hưởng
Đưa ra các khuyến nghị về chính sách
18
Thực hiện các dự báo
Mô hình hồi quy tuyến tính – giới thiệu
Ví dụ: Q = Q (Y, P)
=> hàm hồi quy tuyến tính thể hiện quan hệ này:
Nếu biết chẳng hạn β1 =10, β2 =0.6, β3 = -0.3 =>
Q = β1+ β2 Y+ β3 P + u, nếu giả thiết E(u) =0 => E(Q| Y, P) = β1+ β2 Y+ β3 P
Khi giá tăng 1 đơn vị => ?
Khi thu nhập tăng 1 đơn vị =>?
Khi Y =100, P =10 thì =>?
19
Chúng ta muốn biết các βj
Mô hình hồi quy tuyến tính – giới thiệu
Mô hình hồi quy tổng thể dạng tuyến tính
Các thành phần của mô hình:
Biến phụ thuộc
Các biến độc lập
Hệ số góc, hệ số hồi quy riêng
20
Hệ số chặn
Mô hình hồi quy tuyến tính – giới thiệu
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
Hệ số chặn
Hệ số góc
lượng
Tuy nhiên các hệ số này thường không biết => cần ước
Hàm hồi quy mẫu: giả sử có mẫu ngẫu nhiên n quan sát
Ước lượng cho các βj chưa biết
ước lượng cho E(Y| Xj)
21
Mô hình hồi quy tuyến tính – giới thiệu
Q: làm thế nào để nhận được các ước lượng tốt
=> sai lệch giữa giá trị thực tế và giá trị ước lượng là
2 bé nhất
2 + e2
2 +...en
Viết lại hàm hồi quy mẫu:
22
Tìm đường hồi quy mẫu mà có: e1 => OLS
Mô hình hồi quy tuyến tính – ước lượng OLS
Mô hình hai biến => UL OLS là:
Mô hình 3 biến =>
23
Định lý Gauss-Markov
Định lý: Nếu các giả thiết 1-6 được thỏa mãn thì: các ước
lượng nhận được từ phương pháp OLS là: Tuyến tính, không chệch* Có phương sai nhỏ nhất trong lớp các UL KC
Các giả thiết:
1. E(ui|X2i,...,Xki)=0: không có sai số hệ thống 2. var(ui|X2i,...,Xki) = δ2 với mọi i 3. cov(ui,uj)=0 với mọi i khác j 4. ui ~ N(0, δ2) với mọi i 5. Không có đa cộng tuyến hoàn hảo giữa các biến Xj 6. Biến Xj là phi ngẫu nhiên, nếu là ngẫu nhiên thì phải độc
24
lập với Ui
Đánh giá sơ bộ về hàm hồi quy ước lượng
Vậy nếu các giả thiết trên thỏa mãn thì p/p OLS cho ta các
UL điểm tốt nhất cho các tham số của tổng thể
Ngoài ra với giả thiết 6 về tính chuẩn của u, ta biết được
phân phối của các ước lượng
Dấu của các hệ số ước lượng: có phù hợp với lý thuyết kinh
tế không?
25
Hệ số xác định (hệ số xác định bội): R2 , cho biết các biến giải thích trong mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến đổi của biến phụ thuộc
Ví dụ minh họa
Kết quả thu được từ hàm hồi quy mức tăng giá theo mức
tăng trong cung tiền là như sau:
p,m và gdp: mức tăng (%) trong giá, cung tiền và GDP
thực
CH: con số 0.8 cho biết điều gì?
Khi tăng cung tiền 1%, liệu mức tăng (%) trong mức
tăng giá sẽ là khoảng bao nhiêu?
=> Bài toán tìm khoảng tin cậy Liệu có thực sự là khi tăng cung tiền thì gía cũng tăng
không?
26
=> Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê
Bài toán xây dựng KTC cho các tham số
Nếu giả thiết 6 cũng được thỏa mãn, khi đó các KTC là
KTC đối xứng
KTC bên phải
KTC cho βj
KTC bên trái
KTC cho δ2
Ví dụ 1
27
Ví dụ
28
Ví dụ => Hàm hồi quy có phù hợp với lý thuyết kinh tế không? Xét dấu của hệ số ước lượng: β^2 = -113.42<0, β^3 >0; phù hợp với ltkt nói rằng....
Khi giá thay tăng 1 đơn vị thì trung bình Q thay đổi trong
nhiêu đơn vị? Tìm KTC bên phải cho β3: => 83.87+ t0.05;1715.28 = Các biến ADD và P giải thích được bao nhiêu % sự thay
29
đổi trong Q?
khoảng nào? Tìm KTC đối xứng cho β2 (- 113.42- t0.025,1732.03; -113.42+t0.025;1732.03) Khi ADD tăng 1 đơn vị thì trung bình Q tăng tối đa bao
Bài toán kiểm định giả thuyết về tham số
Ví dụ về các giả thuyết muốn kiểm định:
Xu hướng tiêu dùng cận biên <= 1?
Cung tiền không ảnh hưởng đến lạm phát?
β2 = 0 β2 <= 1 Chi tiêu của chính phủ và đầu tư tư nhân có ảnh hưởng
như nhau đến tăng trưởng kinh tế β2 = β3
Chi tiêu cho quảng cáo có tác động đến lợi nhuận không β2 >= β3
bé hơn chi tiêu cho R&D
Giá phân bón và giá điện đều cùng không ảnh hưởng đến
sản lượng lúa
β2 = β3 =0 Tất cả biến độc lập trong mô hình cùng không ảnh hưởng
β2 = ..= βk =0
30
đến Y
Thực hiện kiểm định giả thuyết
Các bước thực hiện:
Đưa ra cặp giả thuyết (H0, H1), thống kê và miền bác
bỏ Wα
Từ số liệu mẫu tính ra giá trị của thống kê (quan sát) Nếu giá trị này thuộc Wα thì bác bỏ H0 và chấp nhận H1
Kiểm định T
Kiểm định về sự phù hợp của hàm hồi quy
Kiểm định F:
31
Kiểm định thu hẹp hàm hồi quy
Kiểm định T
Ví dụ: Y= β1+ β2TV+ β3IN +β4P+ u ; n=100 Y: lợi nhuận của công ty; TV: Quảng cáo trên tivi; IN: Quảng cáo trên mạng, P: giá bán của sản phẩm
Y^ = 156+ 1.7 TV+1.4IN – 0.1P; R2 = 0.95
Kết quả chạy hồi quy:
se 2 (1.5) (0.5) (0.02)
Quảng cáo trên tivi giúp tăng lợi nhuận?
Muốn kiểm định:
Wα = (t0.05;∞) = (1.66; ∞)
32
Không bác bỏ H0
Bảng tóm tắt về cặp gt và miền bác bỏ
Loại giả thiết
Bác bỏ H0 khi
H0
H1
Hai phía
*
*
i
i = i i # i | t |> t /2(n - k)
Bên trái
*
i = () i
* i < i
t < - t (n - k)
Bên phải
*
i = ( i
*) i > i
33
t > t (n - k)
Ghi chú
Khi kiểm định: H0: βj = 0; H1: βj # 0 thì có 2 cách thực
hiện:
Khi không nói rõ α (mức ý nghĩa của kiểm định), hoặc (1- α) ( độ tin cậy dùng khi tìm KTC) thì mặc định α = 0.05
34
Kiểm định thông thường: dùng tỷ số t Đọc giá trị P: nếu P< α thì bác bỏ H0
Kiểm định F về sự phù hợp của hàm hồi quy
Về sự phù hợp của hàm hồi quy:
n = 100; R2 = 0.68
Y= β1+ β2TV+ β3IN +β4P+ u
Fqs = 68 > 3.1 Bác bỏ H0
H0: β2= β3= β4= 0; H1: có ít nhất 1 hệ số là khác 0 Fqs = (R2/3) / [(1 – R2) /(n -4)] Nếu Fqs> fα (3, n-4) => bác bỏ H0
Công thức chung: Nếu Fqs = (R2/(k-1)) / [(1 – R2) /(n -k)] >fα (k-1, n-k) => bác bỏ
35
H0; trong đó k là số biến có mặt trong mô hình
Kiểm định hồi quy có điều kiện ràng buộc- kiểm định F
Ví dụ: Muốn kiểm định: cả hai hình thức quảng cáo đều
không có tác động đến lợi nhuận
H0: β2 = 0; β3 = 0 ; H1: có ít nhất 1 trong 2 hệ số này
th
khác 0
Fqs thuộc miền bác bỏ => bác bỏ H0
36
Wα = (fα(m, n-k), ∞) = (f0.05(2,96), ∞ ) = (3.09, ∞) Thực hiện hồi quy thu hẹp: Y= α1+ α2P+ v, thu được R2
Kiểm định định F (tiếp)
Ví dụ:
Hàm hồi quy có phù hợp không?
Kiểm định F: đọc thống kê F: Fqs = 24.18 > f0.05(2, 17) => bác bỏ H0 Đọc giá trị P của thống kê F: Giá trị P của thống kê F = 0.00< 0.05 => bác bỏ H0
37
cả P và ADD đều cùng không ảnh hưởng đến Q? H0 : β2 = β3 = 0; H1: có ít nhất 1 hệ số khác 0
Bài toán dự báo
Trở lại bài toán về mức tăng giá (lạm phát)
Giả định sang năm 2008: GDP tăng 9%, cung tiền tăng
20%
Mức tăng giá trung bình sẽ dao động trong khoảng
Khi đó mức tăng giá (trung bình) sẽ là bao nhiêu?
nào?
Mức tăng giá cá biệt sẽ dao động trong khoảng nào?
Mức tăng giá (cá biệt) là bao nhiêu?
38
Bài toán về dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt
Thực hiện dự báo
Dự báo bằng ước lượng điểm
Dự báo bằng KTC
giá trị trung bình
39
Giá trị cá biệt
Tóm tắt
Ý nghĩa kinh tế của hệ số góc:
Khi X2 tăng 1% thì trung bình của Y tăng β2 % đơn vị Ý nghĩa thống kê của hệ số góc: có khác 0 hay không? ~ biến X tương ứng có ảnh hưởng lên biến độc lập không
40
Khi X2 tăng 1 đơn vị => Y tăng β2 đơn vị, khi các biến khác không đổi
Về các khuyết tật có thể có của mô hình
- Đa cộng tuyến cao
- Phương sai của sai số thay đổi
- Tự tương quan
- Dạng hàm sai
41
- Tính chuẩn của ssnn
Đa cộng tuyến
Khái niệm về đa cộng tuyến: mối tương quan tuyến tính
ĐCT hoàn hảo
giữa các biến giải thích trong mô hình
ví dụ: giá dầu và CPI; giá thịt lợn và giá thịt bò; lao
ĐCT không hoàn hảo - chỉ quan tâm khi ĐCT cao
động và vốn của doanh nghiệp
Y= β1+ β2X2+ β3X3 + u ==> r23 cao?
Chẳng hạn trong:
Y= β1+ β2X2+...+ βkXk + u ==> tương quan tuyến tính giữa X2;...;Xk cao
42
Làm sao để phát hiện: hồi quy phụ;
Đa cộng tuyến
ước lượng OLS khi có hiện tượng đa cộng tuyến cao
Vẫn là ULTTKC tốt nhất trong lớp các UL TTKC
Tuy nhiên nó không tốt, như sau:
Xét mô hình hồi quy 3 biến, khi đó:
Phương sai của các UL lớn => Độ chính xác thấp
KTC thường rộng
Dấu hệ số ước lượng có thể sai .v.v
43
Tỷ số t thường nhỏ => ?
Phương sai sai số thay đổi
i
Khái niệm: var(ui) = δ2 Nguyên nhân:
Mối quan hệ giữa các biến số
v.v.
Con người học được từ hành vi trong quá khứ,
UL OLS khi PSSS thay đổi:
Vẫn là UL tuyến tính, không chệch, nhưng không hiệu
quả
UL của các phương sai sẽ chệch
44
Kiểm định T, F mất hiệu lực
Phương sai sai số thay đổi
45
Xét ví dụ mô hình hồi qui 2 biến trong đó biến phụ thuộc Y là tiết kiệm của hộ gia đình và biến giải thích X là thu nhập khả dụng của hộ gia đình
Y
Y
(a)
(b)
0
X
0
X
X1 X2
Xn
X1 X2
Xn
Hình: (a) Phương sai của sai số không đổi và (b) Phương sai của sai số thay đổi
46
Hình a cho thấy tiết kiệm trung bình có khuynh hướng
tăng theo thu nhập. Tuy nhiên mức độ dao động giữa tiết kiệm của từng hộ gia đình so với mức tiết kiệm trung bình không thay đổi tại mọi mức thu nhập.
Đây là trường hợp của phương sai sai số (nhiễu) không
2) = 2
đổi, hay phương sai bằng nhau.
47
E(ui
2
E(ui
2) = i
48
Trong hình b, mức độ dao động giữa tiết kiệm của từng hộ gia đình so với mức tiết kiệm trung bình thay đổi theo thu nhập. Đây là trường hợp phương sai của sai số thay đổi.
Nguyên nhân của phương sai thay đổi
Do tích lũy kinh nghiệm mà sai số theo thời gian ngày
càng giảm
Công cụ về thu thập xử lý số liệu cải thiện dẫn đến sai
Do bản chất của hiện tượng kinh tế
49
số đo lường và tính toán giảm
Trong mẫu có các outlier (giá trị rất nhỏ hoặc rất lớn so
với các giá trị quan sát khác)
Mô hình hồi quy không đúng (dạng hàm sai, thiếu biến
quan trọng)
Hiện tượng phương sai thay đổi thường gặp khi thu thập
50
số liệu chéo (theo không gian)
Hậu quả của phương sai thay đổi
1. Ước lượng OLS vẫn tuyến tính, không chệch nhưng không phải là ước lượng hiệu quả (vì phương sai không nhỏ nhất)
2. Ước lượng phương sai của ước lượng OLS, nhìn
51
chung, sẽ bị chệch.
Kiểm định White về PSSS thay đổi
=> R2(1)
H0 : PSSS trong mô hình là không đổi ước lượng mô hình gốc thu được các phần dư et chạy hàm hồi quy (trường hợp có tích chéo):
Nếu:
k: số biến trong m.h 1
PSSS thay đổi
52
Tương tự với trường hợp không có tích chéo
Khắc phục PSSS thay đổi
Định dạng của phương sai thay đôỉ
Dùng đồ thị để dự đoán dạng của phương sai
Thực hiện các kiểm định để kiểm định dự đoán
Cách khắc phục: phương pháp bình phương bé nhất
tổng quát (GLS):
Biến đổi biến số để mô hình mới có PPSS không đổi
ngược lại hệ số cho mô hình gốc
ước lượng bằng OLS mô hình mới này, từ đó suy
2 = a = không đổi
53
Ví dụ: Y= β1+ β2TV+ β3IN +β4P+ u nếu PSSS có dạng: var(ui) = aTV2, khi đó Y/TV= β1/TV+ β2+ β3IN/TV +β4P/TV+ u/TV Khi đó var(ui/TVi) = var(ui)/ TVi
Tự tương quan
Khái niệm: cov(ui; uj) >< 0 với i> ut = ρut-1 + vt ==> tự tương quan bậc nhất; AR(1)
ut = ρ1ut-1 +..+ ρput-p+ vt => AR(p)
v(t) là sai số ngẫu nhiên, thỏa mãn các giả thiết của OLS. Hậu quả khi có tự tương quan: Vẫn là UL không chệch Phương sai ước lượng của thường bị chệch Các kiểm định T, F không đáng tin cậy Ước lượng cũng là ước lượng chệch => 54 et et t t (b) (a) et et
t t (c) (d) et
t (e) Không có tự tương quan Nguyên nhân khách quan: Quán tính: các chuỗi thời gian mang tính chu kỳ, VD: các chuỗi số liệu thời gian về GDP, chỉ số giá, sản lượng, tỷ lệ
thất nghiệp… Hiện tượng mạng nhện: phản ứng của cung của nông sản đối với giá thường có một khoảng trễ về thời gian: QSt = 1 + 2Pt-1 + ut Độ trễ: tiêu dùng ở thời kỳ hiện tại phụ thuộc vào thu nhập
và chi tiêu tiêu dùng ở thời kỳ trước đó: Ct = 1 + 2It + 3Ct-
1 + ut Nguyên nhân chủ quan Hiệu chỉnh số liệu: do việc “làm trơn” số liệu loại bỏ những quan sát “gai góc”. Sai lệch do lập mô hình: bỏ sót biến, dạng hàm sai. Phép nội suy và ngoại suy số liệu Phát hiện tự tương quan Kiểm định Durbin Watson, dùng trong trường hợp: Không có giá trị trễ của biến phụ thuộc là biến giải AR (1) thích Không mất quan sát Không có TTQ TTQ
dương TTQ
âm 0 2 dL dU 4-dU 4-dL 4 58 Phát hiện tự tương quan Khi có giá trị trễ của biến phụ thuộc là biến giải thích: Durbin h kiểm định B-G et = a1 + a2 Xt + ρ1et-1+..+ ρp et-p +vt => R2(1)
et = a1 + a2 Xt + vvt => R2(2) Nếu: hoặc 59 Tự tương quan- khắc phục Biện pháp khắc phục: giả sử TTQ có dạng AR(1): ut = ρut-1 +vt
ước lượng hệ số tự tương quan rồi sau đó dùng GLS đặt Y* = Y – ρ’Y(-1); X* = X – ρ’X(-1) dựa trên hệ số ước lượng này, như sau: Thực hiện OLS hàm hồi quy theo biến mới: 60 Y* = β1+ β2X* + v Định dạng mô hình Thừa biến: => ước lượng OLS là không chệch, vững nhưng không hiệu quả Kiểm định thừa biến Kiểm định thừa 1 biến: kiểm định T
Kiểm định thừa >= 2 biến: Kiểm định F Hồi quy mô hình gốc: Y = α1+ α2X+u , thu được ước Thiếu biến: => ước lượng OLS chệch và không vững
Dạng hàm sai & thiếu biến: Kiểm định RESET lượng của Yt và R2(1) Thực hiện hồi quy: 61 Thu được R2(2) Định dạng mô hình (Tiếp) Nếu Fqs = [(R2(2) – R2(1)/(m-1)]/[ (1-R2(2))/(n-k(2)) ]> fα (m, n-k(2)) Bác bỏ H0, trong đó H0: hàm định dạng đúng Kiểm định nhân tử Lagrange (LM) Hồi quy hàm hồi quy gốc, thu được ước lượng của Yt và R2(1) Thực hiện hồi quy: định dạng sai 62 Thu được R2(3). Nếu => mô hình Tóm tắt Mục đích của phân tích hồi quy
Phương pháp sử dụng để UL mô hình hồi quy tuyến tính cổ điển: OLS Các kết quả ước lượng dùng để: Suy diễn về các hệ số trong tổng thể
Từ đó có các ứng dụng thực tế về chính sách
Để các UL thu được có các tính chất tốt, mô hình cần Đã xét về 4 giả thiết cơ bản
Mô hình với biến giải thích là biến giả: xem giáo trình
Tính chuẩn của ssnn 63 thỏa mãn một số giả thiết cơ bản Những nội dung chính cần nhớ Hiểu ý nghĩa kinh tế/ ý nghĩa thống kê của các hệ số ước lượng trong mô hình Hiểu một số thống kê quan trọng của mô hình hậu quả Nắm được 4 loại khuyết tật có thể có của mô hình và Nắm được các phương pháp phát hiện chính/ công thức Hiểu được cách khắc phục của từng loại khuyết tật 64 của các thống kê dùng để kiểm định 1 đồng/tháng) vào thời gian công tác (X) (năm) và nơi làm việc của người lao động (DNNN và DNTN). Z = 1: làm trong DNNN và Z = 0: làm trong DNTN Trong đó Y và X là biến số lượng, còn Z là chỉ tiêu chất lượng cho biết có hay không một thuộc tính nào đó. Z được gọi là biến giả trong mô hình 2 (5.3) E(Y/X,Z) = 1 + 2Xi + 3Zi (5.1)
(5.2)
E(Y/X,Z=0) = 1 + 2Xi
E(Y/X,Z=1) = 1 + 2Xi + 3
(5.2): mức thu nhập bình quân tháng của người lao
động tại DNTN khi có thời gian công tác là X năm. : 2 người có cùng thời gian công tác thì trung bình mức thu nhập của người làm tại DNNN cao hơn người làm tại DNTN 0,4 triệu đồng/tháng. 3 E(Y/X,Z) = 1 + 2Xi + 3Zi Y X 4 Hình 5.1 E(Y/X,Z) = 1 + 2Xi + 3Zi + 4XiZi Y X 5 Hình 5.2 6 7 D1i = D2i = 1: nếu trình độ từ đại học trở lên
0: nếu không
1: nếu trình độ cao đẳng
0: nếu không có trình độ cao đẳng 8 9 10 11 Hàm tiết kiệm
Thời kỳ tái thiết: 1946-54
Thời kỳ hậu tái thiết
có các trường hợp sau xảy ra: 12 Chúng ta kiểm tra xem hàm tiết kiệm có bị thay đổi
cấu trúc giữa 2 thời kỳ hay không. Chúng ta xét hàm
tiết kiệm tổng quát của cả 2 thời kỳ: Với n = n1 + n2
Trong đó Z = 1: quan sát thuộc thời kỳ tái thiết
Z = 0 : quan sát thuộc thời kỳ hậu tái thiết
* Kiểm định giả thiết H0: 3=0
Nếu chấp nhận H0: loại bỏ Z ra khỏi mô hình
* Kiểm định giả thiết H0: 4=0
Nếu chấp nhận H0: loại bỏ ZiXi ra khỏi mô hình 13 Từ số liệu ở bảng ta có kết quả hồi quy theo mô hình
như sau:
t = (-5,27) (9,238) (3,155) (-3,109)
pt = (0,000) (0,000) (0,007) (0,008)
Kết quả trên cho thấy cả tung độ gốc và hệ số góc
chênh lệch đều có ý nghĩa thống kê. Điều đó chứng tỏ
rằng các hồi quy trong hai thời kỳ là khác nhau. 14 Từ kết quả trên, chúng ta có thể tính hồi quy cho 2
thời kỳ như sau:
Thời kỳ tái thiết: Z = 1
Thời kỳ hậu tái thiết: Z = 0 15 Tiết kiệm Thu nhập -0.27 16 -1.75 17 Y X 18 Trong đó tổng SL làm thay đổi độ dốc (X*) là 5500
tấn Ta có kết quả hồi quy như sau: t = (-0,824) (6,607) (1,145)
R2 = 0,9737 X* = 5500 19 20 MỤC
TIÊU 1. Mở rộng các dạng hàm
2. Hiểu ý nghĩa các hệ số hồi quy 2 Khái niệm biên tế, hệ số co giãn 1 Giới thiệu các mô hình 2 Giả sử có hàm Y=f(X)
Giá trị biên tế MXY =∆Y/∆X
∆Y= MXY * ∆X
Ý nghĩa của biên tế: Cho biết lượng thay đổi
tuyệt đối của biến phụ thuộc Y khi biến
độc lập X thay đổi 1 đơn vị Khi ∆X->0, MXY ≈ f’(X) 4 Hệ số co giãn của Y theo X là Lượng thay đổi tương đối của Y 5 Ý nghĩa của hệ số co giãn: cho biết sự
thay đổi tương đối (%) của Y khi X thay
đổi 1%
Khi ∆X->0 Hệ số co giãn không phụ thuộc đơn vị đo 6 Mô hình hồi quy tổng thể
Mô hình hồi quy mẫu ngẫu nhiên: Mô hình hồi quy mũ
Hay Ví dụ:
Khi giá tăng 1% thì lượng cầu của loại hàng
hoá này sẽ giảm 0,25%. 9 Công thức tính lãi gộp Với r: tốc độ tăng trưởng gộp theo thời gian của Y t: thời gian (tháng, quý, năm) Lấy logarit hai vế lnYt = lnY0 + t*ln(1+r) Hay lnYt = 1 + 2.t với lnY0= 1 và ln(1+r) = 2 Mô hình bán logarit có yếu tố ngẫu nhiên lnYt = 1 + 2.t + Ut 11 Thay đổi tương đối của biến phụ thuộc (Y) 2 = Thay đổi tuyệt đối của biến độc lập (t) Nhân thay đổi tương đối của Y lên 100.
Nếu 2>0: tốc độ tăng trưởng (%) của Y đối với
thay đổi tuyệt đối của t
Nếu 2 < 0: tốc độ giảm sút Ứng dụng: Nghiên cứu khảo sát tốc độ
tăng trưởng (giảm sút) của các biến kinh
tế vĩ mô như GDP, dân số, lao động,
năng suất.
Mô hình tuyến tính Yt = β1 + β2.t +Ut
thích hợp với ước lượng thay đổi tuyệt
đối của Y theo thời gian
Mô hình log-lin thích hợp với ước
lượng thay đổi tương đối của Y theo thời
gian 13 Nếu Y = ln(RGDP) GDP thực tăng với tốc độ 2,47%/năm từ 1972-
1991. Nếu Y = RGDP GDP thực tăng với tốc độ tuyệt đối 97,68 tỷ
USD/năm từ 1972-1991. hay Nếu X thay đổi 0,01 (hay 1%) thay đổi tuyệt
đối của Y là 0,012. 16 Đặc điểm: Khi X tiến tới ∞, số hạn
β2(1/X) tiến dần tới 0 và Y tiến tới giá trị
tới hạn β1.
Ứng dụng: đường chi phí đơn vị,
đường tiêu dùng theo thu nhập Engel
hoặc đường cong Philip. Y (AFC) 1 >0
2 >0 1 Chi phí sản xuất cố
định trung bình
(AFC) giảm liên tục
khi sản lượng tăng
và cuối cùng tiệm
cận với trục sản
lượng ở β1 0 X (sản lượng) 18 1 <0
2 >0 0 X (Tỷ lệ thất
nghiệp) 1 Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng vô hạn, tỷ lệ giảm
sút của tiền lương sẽ không vượt quá β1 19 Y (Tỷ lệ thay
đổi tiền lương) 1 1 > 0
2 < 0 0 -2 / 1 Y (Chi tiêu
của một
loại hàng) 20 X (Tổng thu
nhập/ Tổng chi
tiêu) Chi tiêu hàng hóa tăng khi tổng thu nhập (hoặc
tổng chi tiêu) tăng nhưng đối với một số loại
hàng hóa thì thu nhập của người tiêu dùng phải
đạt ở mức tối thiểu -2 / 1 (hay còn gọi là
ngưỡng thu nhập) thì người tiêu dùng mới sử
dụng loại hàng này. Mặt khác, nhu cầu của loại hàng này là hữu
hạn, nghĩa là dù thu nhập có tăng vô hạn thì
người tiêu dùng cũng không tiêu thụ thêm mặt
hàng này nữa. Mức tiêu dùng bão hòa của loại
hàng này là β1 21 Tổng chi phí Với:
Y
X Số lượng sản phẩm
Ứng dụng: từ hàm này, suy ra được
chi phí trung bình (AC) và chi phí biên
(MC) Với:
Yt Tiêu dùng năm t
Xt Thu nhập năm t
Xt-1 Thu nhập năm t-1
Xt-k Thu nhập năm t-k
k Chiều dài độ trễ Cùng cỡ mẫu n
Cùng số biến độc lập. Nếu các hàm hồi quy không
cùng số biến độc lập thì dùng hệ số xác định hiệu
chỉnh
Biến phụ thuộc xuất hiện trong hàm hồi quy có cùng
dạng. Biến độc lập có thể ở các dạng khác nhau.
VD: Các hàm hồi quy có thể so sánh R2 với nhau Y=β1 + β.X +U
Y= β1 + β.lnX +U Y=β1 + β.X +U
lnY= β1 + β.X +U 24 Các hàm hồi quy không thể so sánh R2 với nhau Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh 1. economic model for dependent variable of interest.
2. statistical model consistent with the data.
3. estimation procedure for parameters using the data.
4. forecast variable of interest using estimated model. Times Series Analysis does not use this approach. Time Series Analysis does not generally
incorporate all of the economic relationships
found in economic models. Times Series Analysis uses
more statistics and less economics. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Time Series Analysis is useful for short term forecasting only. Long term forecasting requires incorporating more involved
behavioral economic relationships into the analysis. Univariate Time Series Analysis can be used
to relate the current values of a single economic
variable to: 1. its past values 2. the values of current and past random errors Other variables are not used
in univariate time series analysis. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Three types of Univariate Time Series Analysis
processes will be discussed in this chapter: 1. autoregressive (AR) 2. moving average (MA) 3. autoregressive moving average (ARMA) Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Multivariate Time Series Analysis can be
used to relate the current value of each of
several economic variables to: 1. its past values. 2. the past values of the other forecasted variables. 3. the values of current and past random errors. Vector autoregressive models discussed later in
this chapter are multivariate time series models. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh First-Order Autoregressive Processes, AR(1): yt = d + q1yt-1+ et, t = 1, 2,...,T. (16.1.1) d is the intercept. 2 . q1 is parameter generally between -1 and +1.
et is an uncorrelated random error with
mean zero and variance se Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Autoregressive Process of order p, AR(p) : yt = d + q1yt-1 + q2yt-2 +...+ qpyt-p + et (16.1.2) d is the intercept. qi’s are parameters generally between -1 and +1. 2 . et is an uncorrelated random error with
mean zero and variance se Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh AR models always have one or more lagged
dependent variables on the right hand side. Consequently, least squares is no longer a
best linear unbiased estimator (BLUE),
but it does have some good asymptotic
properties including consistency. AR(2) model of U.S. unemployment rates yt = 0.5051 + 1.5537 yt-1 - 0.6515 yt-2
(0.1267) (0.0707) (0.0708) positive negative Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Note: Q1-1948 through Q1-1978 from J.D.Cryer (1986) see unempl.dat Choosing the lag length, p, for AR(p): The Partial Autocorrelation Function (PAF) The PAF is the sequence of correlations between
(yt and yt-1), (yt and yt-2), (yt and yt-3), and so on,
given that the effects of earlier lags on yt are
held constant. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh 1 Partial Autocorrelation Function
Data simulated
from this model:
^
qkk yt = 0.5 yt-1 + 0.3 yt-2 + et
qkk is the last (kth) coefficient
in a kth order AR process. k 2 / T
0
- 2 / T This sample PAF suggests a second
order process AR(2) which is correct. -1 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Using AR Model for Forecasting: unemployment rate: yT-1 = 6.63 and yT = 6.20 ^ ^ ^
^
yT+1 = d + q1 yT + q2 yT-1
= 0.5051 + (1.5537)(6.2) - (0.6515)(6.63)
= 5.8186 ^ ^ ^
^
yT+2 = d + q1 yT+1 + q2 yT
= 0.5051 + (1.5537)(5.8186) - (0.6515)(6.2)
= 5.5062 ^ ^ ^
^
yT+1 = d + q1 yT + q2 yT-1
= 0.5051 + (1.5537)(5.5062) - (0.6515)(5.8186)
= 5.2693 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Moving Average Process of order q, MA(q): yt = m + et + a1et-1 + a2et-2 +...+ aqet-q + et (16.2.1) m is the intercept. 2 . ai‘s are unknown parameters.
et is an uncorrelated random error with
mean zero and variance se Copyright 1996 Lawrence C. Marsh An MA(1) process: yt = m + et + a1et-1 (16.2.2) Minimize sum of least squares deviations: Copyright 1996 Lawrence C. Marsh S(m,a1) = S et = S(yt - m - a1et-1) (16.2.3) Stationary vs. Nonstationary Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh 10 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh 16 First Differencing is often used to transform
a nonstationary series into a stationary series: yt = z t - z t-1 where z t is the original nonstationary series
and yt is the new stationary series. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Choosing the lag length, q, for MA(q): The Autocorrelation Function (AF) The AF is the sequence of correlations between
(yt and yt-1), (yt and yt-2), (yt and yt-3), and so on,
without holding the effects of earlier lags
on yt constant. The PAF controlled for the effects of previous lags
but the AF does not control for such effects. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Autocorrelation Function yt = et - 0.9 et-1 Data simulated
from this model: 1 rkk This sample AF suggests a first order
process MA(1) which is correct. k 2 / T
0
- 2 / T rkk is the last (kth) coefficient
in a kth order MA process. -1 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Autoregressive Moving Average
ARMA(p,q) An ARMA(1,2) has one autoregressive lag
and two moving average lags: yt = d + q1yt-1 + et + a1et-1 + a2 et-2 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Integrated Processes A time series with an upward or downward
trend over time is nonstationary. Many nonstationary time series can be made
stationary by differencing them one or more times. Such time series are called integrated processes. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh The number of times a series must be
differenced to make it stationary is the
order of the integrated process, d. An autocorrelation function, AF,
with large, significant autocorrelations
for many lags may require more than
one differencing to become stationary. Check the new AF after each differencing
to determine if further differencing is needed. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh zt = q1zt -1 + m + et + a1et -1 (16.3.2) -1 < q1 < 1 stationary ARMA(1,1) q1 = 1 nonstationary process q1 = 1 is called a unit root Unit Root Tests zt - zt -1 = (q1- 1)zt -1 + m + et + a1et -1 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Dzt = q1zt -1 + m + et + a1et -1 (16.3.3) where Dzt = zt - zt -1 and q1 = q1- 1 Testing q1 = 0 is equivalent to testing q1 = 1 Unit Root Tests Copyright 1996 Lawrence C. Marsh H0: q1 = 0 vs. H1: q1 < 0 (16.3.4) Computer programs typically use one of
the following tests for unit roots: Dickey-Fuller Test Phillips-Perron Test Copyright 1996 Lawrence C. Marsh An ARIMA(p,d,q) model represents an
AR(p) - MA(q) process that has been
differenced (integrated, I(d)) d times. yt = d + q1yt-1 +...+ qpyt-p + et + a1et-1 +... + aq et-q The Box-Jenkins approach: 1. Identification determining the values of p, d, and q. 2. Estimation linear or nonlinear least squares. 3. Diagnostic Checking model fits well with no autocorrelation? 4. Forecasting short-term forecasts of future yt values. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Vector Autoregressive (VAR) Models Use VAR for two or more interrelated time series: yt = q0 + q1yt-1 +...+ qpyt-p + f1xt-1 +... + fp xt-p + et xt = d0 + d1yt-1 +...+ dpyt-p + a1xt-1 +... + ap xt-p + ut Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Vector Autoregressive (VAR) Models 1. extension of AR model.
2. all variables endogenous.
3. no structural (behavioral) economic model.
4. all variables jointly determined (over time).
5. no simultaneous equations (same time). Copyright 1996 Lawrence C. Marsh The random error terms in a VAR model
may be correlated if they are affected by
relevant factors that are not in the model
such as government actions or
national/international events, etc. Since VAR equations all have exactly the
same set of explanatory variables, the usual
seemingly unrelation regression estimation
produces exactly the same estimates as
least squares on each equation separately. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Least Squares is Consistent Consequently, regardless of whether
the VAR random error terms are
correlated or not, least squares estimation
of each equation separately will provide
consistent regression coefficient estimates. Copyright 1996 Lawrence C. Marsh VAR Model Specification To determine length of the lag, p, use: 1. Akaike’s AIC criterion 2. Schwarz’s SIC criterion Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Spurious Regressions yt = b1 + b2 xt + et where et = q1 et-1 + nt -1 < q1 < 1 I(0) (i.e. d=0)
q1 = 1 I(1) (i.e. d=1) If q1 =1 least squares estimates of b2 may
appear highly significant even when true b2 = 0 . Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Copyright 1996 Lawrence C. Marsh yt = b1 + b2 xt + et If xt and yt are nonstationary I(1)
we might expect that et is also I(1). However, if xt and yt are nonstationary I(1)
but et is stationary I(0), then xt and yt are
said to be cointegrated. Cointegrated VAR(1) Model VAR(1) model: yt = q0 + q1yt-1 + f1xt-1 + et xt = d0 + d1yt-1 + a1xt-1 + ut If xt and yt are both I(1) and are cointegrated,
use an Error Correction Model, instead of VAR(1). Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Error Correction Model Dyt = yt - yt-1 and Dxt = xt - xt-1 Dyt = q0 + (q1-1)yt-1 + f1xt-1 + et Dxt = d0 + d1yt-1 + (a1-1)xt-1 + ut (continued) Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Error Correction Model Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Dyt = q0 + g1(yt-1 - b1 - b2 xt-1) + et Dxt = d0 + g2(yt-1 - b1 - b2 xt-1) + ut g1 = f1 d1
a1 - 1 b2 = 1 - a1
d1 g2 = d1 Estimating an Error Correction Model Step 1: yt-1 = b1 + b2 xt-1 + et-1 Estimate by least squares:
to get the residuals: ^ ^ ^
et-1 = yt-1 - b1 - b2 xt-1 Copyright 1996 Lawrence C. Marsh Estimating an Error Correction Model Step 2: Estimate by least squares: Copyright 1996 Lawrence C. Marsh ^ Dyt = q0 + g1 et-1 + et ^ Dxt = d0 + g2 et-1 + uta. Đồ thị
Nguyên nhân
Nguyên nhân
Không đủ chứng cứ
để kết luận
Mô hình gốc có TTQ bậc p
ví dụ
Eviews
HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ
5.1. Sử dụng biến giả trong mô hình hồi quy
Ví dụ 5.1: Xét sự phụ thuộc của thu nhập (Y) (triệu
Ví dụ 5.2: Xét sự phụ thuộc của thu nhập (Y) (triệu
đồng/tháng) vào thời gian công tác (X) (năm) và nơi
làm việc của người lao động (DNNN, DNTN và
DNLD)
Z1i = 0 phạm trù
Z2i = 0 cơ sở
Để lượng hoá chỉ tiêu chất lượng trên, ta phải dùng 2
biến giả Z1 và Z2.
E(Y/X,Z1,Z2) = 1 + 2Xi + 3Z1i + 4Z2i
E(Y/X,Z1=0,Z2=0) = 1 + 2Xi
E(Y/X,Z1=1,Z2=0) = 1 + 2Xi + 3
E(Y/X,Z1=0,Z2=1) = 1 + 2Xi + 4
: 2 người có cùng thời gian công tác thì
trung bình mức thu nhập của người làm tại DNNN
cao hơn người làm tại DNLD 0,4 triệu đồng/tháng.
: 2 người có cùng thời gian công tác thì
trung bình mức thu nhập của người làm tại DNTN
thấp hơn người làm tại DNLD 0,2 triệu đồng/tháng.
Lưu ý: Một chỉ tiêu chất lượng có m phạm trù khác
nhau thì ta phải dùng m-1 biến giả để lượng hoá cho
chỉ tiêu chất lượng đó.
Ví dụ 5.3. tiếp ví dụ 5.2, thu nhập còn phụ thuộc vào
trình độ người lao động (từ đại học trở lên, cao đẳng
và khác)
Tổng quát: số biến giả đưa vào mô hình phụ thuộc
vào số biến định tính và số phạm trù có ở mỗi biến
định tính. Số biến giả đưa vào mô hình có thể được
xác định theo công thức sau:
Trong đó: n – số biến giả đưa vào mô hình; k – số biến
định tính; ni – số phạm trù của biến định tính thứ i.
5.2. Sử dụng biến giả trong phân tích mùa
Z = 1, nếu quan sát trong mùa, và Z=0 nếu quan sát
không nằm trong mùa.
Từ tháng 1-6: trong mùa, Tháng 7-12: ngoài mùa.
Y: chi tiêu cho quần áo, X: thu nhập khả dụng
- Nếu yếu tố mùa chỉ ảnh hưởng đến hệ số chặn
- Nếu yếu tố mùa có ảnh hưởng đến hệ số góc thì
Mô hình sau có tính tổng quát hơn. Thông qua việc
kiểm định giả thiết chúng ta sẽ biết được hệ số góc nào
có ý nghĩa.
5.3. Kiểm định sự ổn định cấu trúc của các mô hình
hồi quy bằng biến giả
Ví dụ 5.4. Cho số liệu tiết kiệm và thu nhập cá nhân ở
nước Anh từ 1946-63 (triệu pounds)
5.4. Hàm tuyến tính từng khúcYX
Ví dụ 5.5: Sản lượng dưới X*, thì chi phí hoa hồng
sẽ khác với khi sản lượng trên X*.
Hàm hồi quy sẽ có dạng:
Y: Chi phí; X: sản lượng;
X*: giá trị ngưỡng sản lượng
Lưu ý: Nếu biến phụ thuộc là biến giả:
Nếu ta có một biến phụ thuộc là biến giả tức là biến
chỉ nhận hai giá trị 0 và 1. Chúng ta không thể sử dụng
phương pháp bình phương bé nhất (OLS) để ước
lượng hàm hồi quy mà phải dùng các phương pháp
khác để ước lượng như:
-Mô hình xác suất tuyến tính (LPM)
-Mô hình Logit (Logit model)
-Mô hình Probit (Probit model)
-Mô hình Tobit (Tobit model)
DẠNG HÀM
DẠNG HÀM
NỘI DUNG
4.1 BIÊN TẾ
4.1 HỆ SỐ CO GIÃN
4.1 HỆ SỐ CO GIÃN
4.2 Mô hình hồi quy qua gốc tọa độ
7
4.3 Mô hình tuyến tính logarit (log-log)
8
4.3 Mô hình tuyến tính logarit (log-log)
4.4 . Mô hình bán logarit
4.4.1. Mô hình log-lin
10
4.4.1. Mô hình log-lin
4.4.1. Mô hình log-lin
12
4.4.1. Mô hình log-lin
4.4.1. Mô hình log-lin
Ví dụ: Cho kết quả hồi quy tổng SP nội địa
(RGDP) tính theo giá năm 1987 của Mỹ
trong khoảng thời gian 1972-1991
14
4.4.2. Mô hình lin-log
15
4.4.2. Mô hình lin-log
Ví dụ
Y: GNP (tỷ USD)
X: lượng cung tiền (tỷ USD)
Với số liệu trong khoảng thời gian 1970-83
Ý nghĩa 2=2584,785: trong khoảng thời gian
1970-83, lượng cung tiền tăng lên 1%, kéo
theo sự gia tăng bình quân của GNP 25,84 tỷ
USD.
4.5 Mô hình nghịch đảo
17
Đường chi phí đơn vị
Đường cong Phillips
Đường cong Engel
Đường cong Engel
4.6 Mô hình đa thức
22
4.7 Mô hình có độ trễ phân phối
23
So sánh R2 giữa các mô hình
Time
Series
Analysis
Previous Chapters used Economic Models
Properties of least squares estimator:
T
T
2
2
t=1
t=1
stationary:
A stationary time series is one whose mean, variance,
and autocorrelation function do not change over time.
nonstationary:
A nonstationary time series is one whose mean,
variance or autocorrelation function change over time.
NONSTATIONARY PROCESSES
Random walk
The chart shows a typical random walk. If it were a stationary process, there would be a tendency for
the series to return to 0 periodically. Here there is no such tendency.
STATIONARY PROCESSES
Here is a series generated by this process with b2 = 0.7 and random numbers for the innovations.
Unit Root
*
*
*
*
*
Autoregressive Integrated Moving Average
ARIMA(p,d,q)
Cointegration
*
*
*
q0 = q0 + g1b1
*
d0 = d0 + g2b1
*
*