KINH TẾ QUẢN LÝ

Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp Chương 2: Hoạch định lịch trình sản xuất Chương 3: Quản trị vốn trong doanh

nghiệp

Chương 4: Những vấn đề cơ sở trong kinh

nguyen.thuthuy.thuthuy@gmail. com

www.themegallery.com

Company Logo

tế đầu tư

LOGO

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Thu Thủy- QLDA

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM

1

KINH DOANH

* Kinh doanh là việc dùng công sức và tiền của để tổ chức các hoạt động nhằm mục đích kiếm lời trên thị trường.

•Kinh doanh là bỏ ra một số vốn ban đầu vào hoạt động trên thị trường để thu lại một lượng vốn lớn hơn sau một khoảng thời gian nào đấy.

Company Logo

•Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện nhiệm vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lãi (điều 3 - Luật Doanh nghiệp 1/1/00 ). www.themegallery.com

Tổng quát:

Kinh doanh là các hoạt động nhằm mục đích sinh lãi của chủ thể kinh doanh trên thị trường

www.themegallery.com

Company Logo

Chủ thể kinh doanh

Các đặc trưng • Có quyền sở hữu các yếu tố cần có của

quá trình kinh doanh (vốn, tài sản, sức lao động…)

• Tự do và chủ động trong kinh doanh. • Tự chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng

của quá trình kinh doanh.

www.themegallery.com

Company Logo

Thị trường

Định nghĩa về thị trường

• Định nghĩa sơ khởi: Thị trường là một địa điểm cụ thể mà tại đó người bán và người mua gặp nhau để trao đổi hàng hóa hay dịch vụ.

• Định nghĩa của nhà kinh tế học: Thị trường là tập hợp nhừng người bán và người mua trao đổi với nhau các hàng hóa hay dịch vụ.

• Định nghĩa của nhà tiếp thị: Thị trường là tập hợp những khách hàng hiện đang mua hoặc sẽ mua một hàng hóa nào đó.

(Philip Kotler)

www.themegallery.com

Company Logo

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG

www.themegallery.com

Company Logo

Phân loại theo vùng địa lý - Thị trường địa phương - Thị trường vùng - Thị trường toàn quốc - Thị trường quốc tế

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG

Phân loại theo mục đích và tính chất

- Thị trường tiêu thụ - Thị trường kỹ nghệ - Thị trường công quyền - Thị trường bán lại

www.themegallery.com

Company Logo

mua hàng

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG

Phân loại theo vai trò của người bán

và người mua trên thị trường

www.themegallery.com

Company Logo

- Thị trường người bán - Thị trường người mua

PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG

Phân loại theo số lượng người bán và

người mua trên thị trường

www.themegallery.com

Company Logo

- Thị trường độc quyền - Thị trường cạnh tranh

2

DOANH NGHIỆP

Các quan điểm về doanh nghiệp

Theo quan điểm của nhà tổ chức: Doanh nghiệp là tổng thể các phương tiện, máy móc, thiết bị và con người được tổ chức lại nhằm đạt được một mục đích

Theo quan điểm lợi nhuận: Doanh nghiệp là một tổ chức sản xuất, thông qua đó, trong khuôn khổ một số tài sản nhất định người ta kết hợp nhiều yếu tố sản xuất khác nhau nhằm tạo ra sản phẩm và dịch vụ để bán trên thị trường nhằm thu về một khoản chênh lệch giữa giá thành và giá bán sản phẩm.

www.themegallery.com

Company Logo

Các quan điểm về doanh nghiệp

 Theo quan điểm chức năng: Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện một, hoặc một số, hoặc tất cả các công đoạn trong quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các nhiệm vụ nhằm mục đích sinh lãi.

 Theo quan điểm lý thuyết hệ thống: Doanh

nghiệp là một bộ phận hợp thành trong hệ thống kinh tế, mỗi đơn vị trong hệ thống đó phải chịu sức tác động tương hỗ lẫn nhau, phải tuân thủ những điều kiện hoạt động mà nhà nước đặt ra cho hệ thống kinh tế đó nhằm phục vụ cho mục đích tiêu dùng của xã hội.

www.themegallery.com

Company Logo

DOANH NGHIỆP

Định nghĩa về doanh nghiệp Doanh nghiệp là một đơn vị sản xuất kinh doanh được tổ chức nhằm tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trên thị trường, thông qua đó để tối đa hóa lợi nhuận, trên cơ sở tôn trọng pháp luật nhà nước và quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng.

www.themegallery.com

Company Logo

DOANH NGHIỆP

- Sản xuất – kinh doanh là 2 chức năng không thể tách

rời nhau của doanh nghiệp

- Tối đa hóa lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cơ bản của

doanh nghiệp

- Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp phải chấp nhận cạnh tranh để tồn tại và phát triển

www.themegallery.com

Company Logo

 Đặc điểm trong hoạt động của doanh nghiệp

DOANH NGHIỆP

3

CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

www.themegallery.com

Company Logo

Theo hình thức sở hữu

DN nhà nước

DN chung vốn

Hợp tác xã

Loại hình doanh nghiệp

DN tư nhân

KCX, KCN

www.themegallery.com

Company Logo

DOANH NGHIỆP

4

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

www.themegallery.com

Company Logo

Nhiệm vụ của doanh nghiệp

 Nộp thuế cho nhà nước.  Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo đúng tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

 Đảm bảo việc thực hiện quá trình sản xuất kinh

doanh cũng như quá trình phát triển sản xuất không gây tàn phá môi trường xã hội.

 Tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng

kinh tế đã ký kết với các đơn vị kinh tế khác.

 Đảm bảo các điều kiện làm việc, quyền lợi của người

lao động.

www.themegallery.com

Company Logo

Quyền hạn của doanh nghiệp

* Chủ động trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Tự chủ trong lĩnh vực tài chính.  Tự chủ trong lĩnh vực sử dụng lao động.  Tự chủ trong lĩnh vực quản lý.

www.themegallery.com

Company Logo

DOANH NGHIỆP

5

MÔI TRƯỜNG CỦA DOANH NGHIỆP

www.themegallery.com

Company Logo

Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô

- Môi trường kinh tế - Môi trường văn hóa- xã hội - Môi trường chính trị- pháp luật - Môi trường công nghệ

www.themegallery.com

Company Logo

Môi trường kinh tế

www.themegallery.com

Company Logo

Các chỉ số chính của môi trường kinh tế * Tốc độ tăng trưởng kinh tế * Lãi suất * Tỷ giá hối đoái * Lạm phát

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

GDP

GDP thực tế

GDP tiềm năng

Thời gian

www.themegallery.com

Company Logo

Đồ thị biểu diễn GDP

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

- Cho biết mức thay đổi (tương đối) của

GDP năm sau so với năm trước

- Ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm lợi

nhuận của các doanh nghiệp

- Bị phụ thuộc một phần vào chính sách

quản lý vĩ mô của nhà nước

www.themegallery.com

Company Logo

Lãi suất

Biểu thị chi phí sử dụng vốn Phản ánh khả năng sinh lợi của đồng tiền Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: lượng tiền

www.themegallery.com

Company Logo

mặt trong lưu thông, mức độ lạm phát…

Tỷ giá hối đoái

Là tỷ lệ so sánh giữa hai loại tiền tệ

khác nhau

www.themegallery.com

Company Logo

Có thể hình thành theo hai cách: - Dựa trên sức mua của đồng tiền - Do nhà nước quy định

Lạm phát

 Thể hiện qua sự mất giá của đồng tiền

(sức mua giảm)

Có thể do các nguyên nhân: lượng hàng

www.themegallery.com

Company Logo

hóa bảo đảm cho một đơn vị tiền tệ giảm đi, phát hành quá nhiều tiền giấy… Là một trong những nguyên nhân gây mất ổn định cho nền kinh tế, làm sụt giảm đầu tư

5

Doanh nghiệp

XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀY NAY

www.themegallery.com

Company Logo

Xu thế:

 Sự hình thành các công ty có quy mô ngày càng lớn  Sự đa dạng hóa trong cơ cấu sản xuất của doanh

nghiệp

 Sự gắn bó trong nghiên cứu kỹ thuật và sản xuất

trong các doanh nghiệp

 Sự phân ly mạnh mẽ giữa quyền sở hữu và quyền sử

dụng tài sản trong các doanh nghiệp

www.themegallery.com

Company Logo

6

TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

www.themegallery.com

Company Logo

Khái niệm cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp

 Cơ cấu tổ chức quản lý là tập hợp các bộ phận

quản lý khác nhau, được chuyên môn hóa, được giao những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp để thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp

www.themegallery.com

Company Logo

Một số kiểu cơ cấu tổ chức quản lý

Giám đốc

P.Giám đốc

P.Giám đốc

Phòng ban

Phòng ban

Quản đốc phân xưởng

Quản đốc phân xưởng

www.themegallery.com

Company Logo

Cơ cấu trực tuyến

Ưu điểm - Tôn trọng chế độ một thủ trưởng và chế độ

trách nhiệm cá nhân - Có hiệu quả cao khi phạm vi giải quyết các vấn đề không lớn Nhược điểm

- Thiếu chuyên gia trong lĩnh vực quản lý nên

- Cơ cấu hoạt động cứng nhắc

www.themegallery.com

Company Logo

có thể dẫn đến sự quá tải của người lãnh đạo

Quản đốc phân xưởng

Kỹ sư điện

Kỹ sư cơ khí

Kỹ sư hóa

www.themegallery.com

Company Logo

Cơ cấu chức năng

Ưu điểm

 Khắc phục được các nhược điểm của cơ cấu

trực tuyến Nhược điểm

 Vi phạm chế độ một thủ trưởng và chế độ

trách nhiệm cá nhân

www.themegallery.com

Company Logo

 Làm giảm tính sáng tạo của người lao động

Giám đốc

Cơ quan tham mưu

Cơ quan tham mưu

P.Giám đốc

P.Giám đốc

Phòng ban

Phòng ban

Quản đốc phân xưởng

Quản đốc phân xưởng

www.themegallery.com

Company Logo

Cơ cấu trực tuyến- chức năng

Nhân sự

Sản xuất

Marketing

T chính- K toán

Cơ cấu ma trận

Dự án 1

Dự án 2

Dự án 3

www.themegallery.com

Company Logo

LOGO

www.themegallery.com

Chƣơng 2 Hoạch định lịch trình sản xuất

www.themegallery.com

Contents

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

1

Các phƣơng pháp phân công công việc

2

Các phƣơng pháp quản lý công việc

3

www.themegallery.com

SẮP XẾP THỨ TỰ TRONG SX, DV

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

1. Các nguyên tắc ƣu tiên đối với các công

việc cần làm trƣớc

• • • •

Công việc đến trước làm trước- FCFD (First Come First Do Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước Công việc có thời hạn hoàn thành sớm nhất làm trước Công việc có thời gian thực hiện dài nhất làm trước

www.themegallery.com

Các chỉ tiêu đánh giá:

Sắp xếp thứ tự trong sx, dv

 Thời gian hoàn thành trung bình 1 công việc  Số công việc thực hiện trung bình

Ntb = Tổng dòng thời gian /Tổng thời gian sản xuất

Ttb = Tổng dòng thời gian/ Tổng số công việc

Tth =Tổng thời gian trễ hạn /Tổng số công việc

 Thời gian trễ hạn trung bình Khi đánh giá chọn nguyên tắc có các chỉ tiêu càng nhỏ càng tốt

www.themegallery.com

Sắp xếp thứ tự trong sx, dv

Công việc

Thời gian SX (ngày)

Thời điểm hoàn thành (ngày thứ…)

A

6

8

B

2

6

C

8

18

D E

5 9

16 28

 Ví dụ: Có 5 công việc A B C D E, thời gian sản xuất và thời gian hoàn thành của từng công việc cho ở bảng sau: (Giả sử thứ tự đặt hàng là A B C D E)

www.themegallery.com

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

2. Đánh giá mức độ hợp lý của việc bố trí các

công việc :

 Để kiểm tra việc bố trí các công việc có hợp lý

Thời gian còn lại

không, dùng chỉ tiêu mức độ hợp lý sau:

Công việc còn lại tính theo thời gian

Mức độ hợp lý =

www.themegallery.com

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

lập lịch trình :

 Công dụng của chỉ tiêu " mức độ hợp lý" khi

+ Quyết định vị trí của các công việc. + Lập quan hệ ưu tiên giữa các công việc. + Lập quan hệ giữa các công việc được lưu lại

và các công việc được thực hiện.

+ Điều chỉnh thứ tự ưu tiên trên cơ sở tiến triển

+ Theo dõi chặt chẽ sự tiến triển và vị trí của

của các công việc.

các công việc.

www.themegallery.com

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

3. Nguyên tắc Johnson a. Lập trình n công việc trên 2 máy :  Mục tiêu của việc lập trình là tổng thời gian thực

hiện các công việc là nhỏ nhất; nhưng vì thời gian thực hiện các công việc trên mỗi máy không đổi, do đó cần có tổng thời gian ngừng làm việc trên các máy là nhỏ nhất.

www.themegallery.com

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

Nguyên tắc Johnson bao gồm các bƣớc sau:  Bƣớc 1: Liệt kê tất cả các công việc và thời gian thực

hiện chúng trên máy.

 Bƣớc 2 : Chọn thời gian thực hiện nhỏ nhất :

 Nếu thời gian nhỏ nhất này nằm trên máy I thì công việc

tương ứng với thời gian nhỏ nhất đó được bố trí đầu tiên.  Nếu thời gian nhỏ nhất này nằm trên máy II thì công việc

tương ứng với thời gian nhỏ nhất đó được bố trí sau cùng.  Bƣớc 3 : loại bỏ công việc đã bố trí xong và tiếp tục

lặp bước 2 cho những công việc còn lại

www.themegallery.com

Sắp xếp thứ tự trong sản xuất, dịch vụ

 Ví dụ : Có 5 công việc được sản xuất trên 2 máy: máy khoan và máy tiện. Thời gian thực hiện các công việc trên mỗi máy cho trong bảng sau:

www.themegallery.com

hoặc bằng thời gian dài nhất trên máy II.

 Điều kiện 2: Thời gian ngắn nhất trên máy III phải lớn

hơn hoặc bằng thời gian dài nhất trên máy II.

b. Lập trình n công việc trên 3 máy : Để có thể lập trình n công việc trên 3 máy đảm bảo tổng thời gian hoàn thành các công việc là nhỏ nhất thì phải có đủ 2 điều kiện :  Điều kiện 1: Thời gian nhỏ nhất trên máy I phải lớn hơn

www.themegallery.com

 Khi đã có đủ 2 điều kiện này, ta thực hiện tiếp việc sau: Đối với mỗi công việc, lấy thời gian của máy I cộng với thời gian của máy II cộng với thời gian của máy III để đưa về trường hợp lập trình n công việc trên 2 máy để xác định tổng thời gian nhỏ nhất, ta dùng lịch trình đã lập và bảng thời gian gốc (gồm đủ 3 máy) để vẽ dòng thời gian.

www.themegallery.com

PHƢƠNG PHÁP PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

1. Bài toán cực tiểu

a. Điều kiện

- Có n công nhân thì có n công việc. - Mỗi công nhân có thể làm bất kỳ một công việc nào trong số n công việc đó. - Thời gian (hoặc chi phí) để các công nhân thực hiện các công việc là khác nhau. - Mỗi công nhân chỉ làm một công việc và mỗi công việc cũng chỉ giao cho một công nhân.

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

b. Mục đích Phân công để có tổng thời gian (hoặc chi phí)

hoàn thành các công việc là nhỏ nhất.

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

các số trên hàng trừ cho số nhỏ nhất đó.

 Bƣớc 3: Chọn số nhỏ nhất trên mỗi cột, lấy tất cả

các số trên cột trừ cho số nhỏ nhất đó.

Ba bước trên gọi là bước chuẩn bị, cần chú ý rằng khi thực hiện bước sau chúng ta lấy ma trận của bước trước đó để thực hiện.

Thuật toán như sau :  Bƣớc 1: Viết ma trận thời gian( hoặc chi phí).  Bƣớc 2: Chọn số nhỏ nhất trên mỗi hàng , lấy tất cả

www.themegallery.com

 Bƣớc 4: Chọn lời giải của bài toán, ta thực hiện các bước sau:

 Xét trên hàng, có 2 trường hợp :

- Hàng nào khác 1 số 0 : để yên, - Hàng nào có 1 số 0 : Ta khoanh tròn số 0 đó và gạch bỏ cả cột chứa số 0 đó. Lưu ý rằng ta xét từ hàng thứ 1 đến hàng thứ n, sau đó quay lại hàng thứ 1xét lại đến khi nào trên hàng không được nữa thì ngưng (vì những số bị gạch bỏ coi như không có).  Xét trên cột (chỉ thực hiện sau khi thực hiện xong việc xét trên

hàng mà chưa có lời giải của bài toán), có 2 trường hợp:

- Cột nào khác 1 số 0 : để yên, - Cột nào có 1 số 0: Ta khoanh tròn số 0 đó và gạch bỏ nguyên cả hàng chứa số 0 đó. Cũng xét từ cột thứ 1 đến cột thứ n xong quay lại cột thứ 1 xét tiếp.

Các bài toán phân việc

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

thể có 2 trường hợp có thể xảy ra:

Khi thực hiện xong bước chọn lời giải, thì có

 Trường hợp 1: Số 0 bị khoanh tròn đúng

bằng n thì bài toán đã giải xong và kết quả phân công tương ứng với các vị trí số 0 bị khoanh tròn đó.

 Trường hợp 2 : Số 0 bị khoanh tròn < n thì

chưa có lời giải cho bài toán, sẽ phải chuyển bài toán sang bước 5.

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

Bƣớc 5: Điều chỉnh Ta thực hiện các việc sau :

- Chọn số nhỏ nhất trong các số chưa bị gạch bỏ - Viết lại ma trận mới ở bước 4 theo các nguyên tắc sau :

+ Những số nào bị gạch 1 gạch cắt qua sẽ viết lại như cũ. + Những số nào bị gạch 2 gạch cắt qua sẽ cộng thêm số

nhỏ nhất vào.

+ Những số nào không bị gạch sẽ trừ đi số nhỏ nhất.

Sau khi thực hiện việc điều chỉnh sẽ quay về bước 4 và nếu chưa

có lời giả sẽ thực hiện bước 5; cứ như thế bài toán sẽ quay vòng ở 2 bước: bước 4 và bước 5 cho đến khi có lời giải.

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

2. Bài toán khống chế thời gian Điều kiện cũng giống như bài toán cực tiểu, nhưng mục đích phân công thì có khác. Với bài toán khống chế thời gian thì mục đích phân công là cực tiểu hóa thời gian đồng thời tất cả công việc đều phải được hoàn thành với thời gian nhỏ hơn một số cố định trước (gọi là thời gian khống chế). Để giải với bài toán khống chế thời gian, ta cũng sử dụng phương pháp giống như bài toán cực tiểu chỉ có 1 điểm khác duy nhất là ở bước 1, khi viết ma trận thời gian thì những vị trí nào có thời gian khống chế ta sẽ bỏ đi và thay vào đó là những dấu (x) để chứng tỏ rằng đây là các vị trí không được phân công.

Bài toán khống chế thời gian thì có trường hợp có lời giải nhưng cũng

có trường hợp không có lời giải.

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

3. Bài toán cực đại Các điều kiện tương tự bài toán cực tiểu, nhưng khác ở dữ kiện. Đối với bài toán cực tiểu thì mục đích phân công là cực tiểu hóa chi phí (hoặc thời gian) còn đối với bài toán cực đại thì mục đích phân công là tối đa hóa năng suất (hoặc lợi nhuận); do đó bài toán cực tiểu và cực đại có thể có cùng câu hỏi là tìm cách phân công sao cho có hiệu quả nhất. Để giải bài toán cực đại, ta cũng sử dụng thuật toán giống hệt bài toán cực tiểu chỉ có một điểm khác duy nhất là ở bước 1 khi viết ma trận năng suất ( hoặc lợi nhuận) sẽ phải thêm vào trước tất cả các số hạng một dấu –

max {f(x)} = - min {f(-x)}

Lưu ý rằng tất cả các bài toán cực tiểu và cực đại đều có lời giải.

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

cực đại hoặc cực tiểu của hàm số

4. Bài toán vận tải Mục tiêu: Bài toán vận tải có thể được sử dụng để tìm giá trị

Nguyên tắc: BTVT được thực hiện bằng cách điều chỉnh dần các phương án (phương án sau tôt hơn phương án trước) cho đến khi đạt phương án tối ưu

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

Bài toán vận tải có hai dạng: - Nếu tổng cung = tổng cầu thì gọi là bài toán vận tải

cân bằng thu- phát (hay BTVT dạng đóng)

- Nếu tổng cung <, > tổng cầu thì gọi là bài toán vận tải không cân bằng thu- phát (hay BTVT dạng mở)

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

a. Bài toán vận tải f(x) max Thuật toán được thực hiện qua các bước sau: - Bƣớc 1: Lập phương án cơ bản: ưu tiên phân

Ô có phân phối gọi là ô chọn Ô không có phân phối gọi là ô không chọn

phối vào ô có năng suất lớn nhất trước

www.themegallery.com

BTVT f(x) max

vj = ui + cij ; ij = vj – ui – cij ui = vj – cij ;

nghiệm của bài toán

- Bƣớc 2: Kiểm tra tối ưu. Gọi ui là các thế vị hàng, vj là các thế vị cột Nếu ij > = 0 với mọi i,j: bảng tối ưu và đó là

Nếu tồn tại ij < 0: bảng chưa tối ưu và phải

sang bước 3

www.themegallery.com

BTVT f(x) max

- Bƣớc 3: Điều chỉnh Chọn ô (ij) có ij < 0 làm đỉnh (nếu có nhiều ô có ij < 0 thì chọn ô có ij < 0 nhỏ nhất) . Chọn một vòng có các đỉnh còn lại là các ô chọn Tiến hành đánh số đỉnh của vòng Gọi θ= lượng phân phối nhỏ nhất của các ô chẵn Lượng phân phối của các ô được điều chỉnh như sau: x’ = x + θ nếu là ô lẻ x’ = x – θ nếu là ô chẵn

www.themegallery.com

BTVT f(x) max

Sau khi điều chỉnh lặp lại bước 2. Nếu bảng tối ưu thì dừng lại, nếu chưa tối ưu tiếp tục điều chỉnh đến khi đạt tối ưu.

- Số bước điều chỉnh là hữu hạn - BTVT luôn luôn có lời giải - Một phương án tối ưu là một nghiệm của BTVT - BTVT có thể có nhiều nghiệm nhưng chỉ có một

giá trị tối ưu

www.themegallery.com

Các bài toán phân việc

b. Bài toán vận tải f(x) min Sử dụng phương pháp tương tự như bài toán tìm giá trị cực đại, chỉ thay đổi ở bước lập phương án cơ bản, khi xét dấu của ij và khi chọn đỉnh vòng.

www.themegallery.com

BTVT f(x) min

phối vào ô có chi phí nhỏ nhất trước

- Bƣớc 1: Lập phương án cơ bản: ưu tiên phân

www.themegallery.com

BTVT f(x) min

vj = ui + cij ; ij = vj – ui – cij ui = vj – cij ;

nghiệm của bài toán

Bƣớc 2: Kiểm tra tối ưu. Gọi ui là các thế vị hàng, vj là các thế vị cột Nếu ij < = 0 với mọi i,j: bảng tối ưu và đó là

Nếu tồn tại ij > 0: bảng chưa tối ưu và phải

sang bước 3

www.themegallery.com

BTVT f(x) min

- Bƣớc 3: Điều chỉnh Chọn ô (ij) có ij > 0 làm đỉnh (nếu có nhiều ô có ij > 0 thì chọn ô có ij > 0 lớn nhất) . Chọn một vòng có các đỉnh còn lại là các ô chọn Tiến hành đánh số đỉnh của vòng Gọi θ= lượng phân phối nhỏ nhất của các ô chẵn Lượng phân phối của các ô được điều chỉnh như sau: x’ = x + θ nếu là ô lẻ x’ = x – θ nếu là ô chẵn

www.themegallery.com

BTVT f(x) min

Sau khi điều chỉnh lặp lại bước 2. Nếu bảng tối ưu thì dừng lại, nếu chưa tối ưu tiếp tục điều chỉnh đến khi đạt tối ưu.

www.themegallery.com

CÁC PHƢƠNG PHÁP QUẢN LÝ CÔNG ViỆC

ĐẶT VẤN ĐỀ Khi quản lý một dự án- tập hợp của nhiều công việc khác nhau- các nhà quản lý phải quan tâm tới các biện pháp để đạt tới thành công.

Sự thành công của một dự án được đánh giá qua

các yếu tố:

- Thời gian - Chi phí - Sự phù hợp

www.themegallery.com

Các phƣơng pháp quản lý công việc

Phƣơng pháp quản lý công việc

Sơ đồ Gantt

Sơ đồ mạng- PERT

www.themegallery.com

1. Phƣơng pháp sơ đồ Gantt Tác giả: Henry Gantt Mục đích: Mô hình hóa các công việc và thời

gian thực hiện chúng để phân bổ chi phí và lao động cho việc hoàn tất các hoạt động

www.themegallery.com

 Nguyên tắc thành lập - Sơ đồ có thể được vẽ từ trái sang phải, bắt đầu từ

công việc đầu tiên đến công việc cuối cùng hoặc có thể vẽ từ phải sang trái, bắt đầu từ công việc cuối cùng lùi về công việc đầu tiên

- Các công việc được biểu diễn bằng các đoạn thẳng theo phương nằm ngang theo một tỷ lệ định trước

www.themegallery.com

quá trình học thi như sau:

Môn thi

Trình tự

Toán

Thời gian (ngày) 5

Từ đầu

Triết học

4

Sau toán 3 ngày

Anh văn

6

Trước khi triết kết thúc 1 ngày

Kinh tế chính trị

4

Sau anh văn 4 ngày

Tin học

5

Sau khi anh văn kết thúc

 Ví dụ: Một sinh viên dùng sơ đồ Gantt để quản lý

www.themegallery.com

2. Phƣơng pháp sơ đồ mạng- PERT (Program Evaluation and Review Technique)

Ứng dụng của mạng Sơ đồ mạng sử dụng hiệu quả trong các điều kiện

- Các công việc của dự án phải nhận dạng được - Các công việc và bản thân dự án phải có điểm bắt đầu và

điểm kết thúc rõ ràng

- Đối với các dự án có nhiều công việc liên kết phức tạp với

nhau thì dung PERT có lợi nhất

- Sơ đồ mạng còn dùng tốt với các đề án có nhiều cách lựa chọn sắp xếp và cách đặt thứ tự hoạt động cũng như giải quyết tối ưu hóa về thời gian và chi phí thực hiện các hoạt động

sau:

www.themegallery.com

2. Phƣơng pháp sơ đồ mạng- PERT (Program Evaluation and Review Technique)

Các bƣớc thành lập sơ đồ mạng - Nhận dạng tất cả các công việc của dự án, không bỏ

sót công việc nào

thường

b: thời gian bi quan, là thời gian thực hiện công việc trong điều khó khăn m: thời gian thực hiện công việc trong điều kiện bình thường

- Xác định thứ tự các hoạt động - Dự tính trước thời gian thực hiện các công việc: TA= Tij = (a+4m+b)/6 TA (Tij): thời gian mong đợi thực hiện công việc A a: thời gian lạc quan, là thời gian thực hiện công việc trong điều kiện bình

www.themegallery.com

2 = (a - b)2 / 36

A

i

Các bƣớc thành lập sơ đồ mạng

- Phương sai thời gian của các công việc: - Biểu diễn quan hệ giữa các công việc lên biểu đồ: + Biểu đồ được thực hiện từ trái sang phải, không theo tỷ lệ + Công việc được thể hiện bằng mũi tên + Sự kiện (đỉnh) được thể hiện bằng hình tròn + Một sơ đồ mạng chỉ có một đỉnh khởi đầu và một đỉnh kết thúc

www.themegallery.com

Các bƣớc thành lập sơ đồ mạng

A

B

2

- Quan hệ giữa các công việc: + Hai công việc nối tiếp nhau:

1

www.themegallery.com

Quan hệ giữa các công việc

1

A

1

3

B

2

+ Hai công việc hội tụ:

www.themegallery.com

Quan hệ giữa các công việc

K1

m

K2

+ Hai công việc thực hiện đồng thời:

www.themegallery.com

Ví dụ

Một nhà máy cán thép phải lắp đặt một hệ thống lọc không khí ở ống khói chính để chống ô nhiễm môi trường, nếu không sẽ bị đóng cửa. Thời hạn lắp đặt cho phép là 16 tuần. Các công việc của dự án và thời gian thực hiện chúng cho trong bảng sau.

Tính khả năng dự án có thể hoàn thành đúng như thời

hạn quy định.

www.themegallery.com

CV

Mô tả

Ví dụ

Trình tự T/gian (tuần) Thời gian mong đợi

a m

b

Xây các cấu trúc bên trong Từ đầu

3

2

1

2

4/36

Sửa tường, trần nhà xưởng Từ đầu

4

3

2

3

4/36

Xây đường ống gom khói

3

2

1

2

4/36

Sau A1

6

4

2

4

16/36

Đổ bê tông và dựng khung Sau A2

7

4

1

4

36/36

Lắp thiết bị đốt nhiệt độ cao Sau A3

Lắp đặt thiết bị kiểm tra

9

2

1

3

64/36

Sau A3

Lắp thiết bị lọc không khí

4 11

3

5

64/36

Sau A4,,A5

Kiểm tra và chạy thử

2

3

1

2

4/36

Sau A6,,A7

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8

2

www.themegallery.com

Tính các thông số mạng

s

m

i

ti ti

i: Số hiệu/ số thứ tự đỉnh (số hiệu đỉnh không được trùng nhau)

s: Thời gian sớm xuất hiện sự kiện ii là thời gian sớm nhất mà sự kiện i có thể xuất ti hiện, khi tất cả các CV trên tất các đường đi từ đỉnh khởi đầu đến đỉnh i đã hoàn tất

m: Thời gian muộn xuất hiện sự kiện i, là thời gian muộn nhất mà sự kiện i buộc phải ti xuất hiện để không ảnh hưởng tới thời gian của các CV sau nó và thời gian của cả dự án

m

d: Thờì gian dự trữ, d = ti

s – ti

i

d

www.themegallery.com

Tính xác xuất dự án hoàn thành đúng hạn

2

 =

2(T)

- Phương sai thời gian của dự án: 2(T) = i 2(T): Phương sai hoàn thành dự án 2 : Phương sai các công việc găng i - Sai lệch chuẩn: - Diện tích dưới đường phân phối chuẩn: Z = (S - D) /  S: Thời gian dự kiến hoàn thành toàn bộ dự án (hay thời hạn hoàn thành

dự án)

D: Độ dài thời gian hoàn thành các công việc găng\ : Độ lệch chuẩn của thời gian hoàn thành các công việc găng

www.themegallery.com

Cân đối giữa thời gian và chi phí

Một trong những ứng dụng quan trọng của sơ đồ mạng là phân phối nguồn lực tối ưu để hoàn thành các hoạt động

www.themegallery.com

Dự án cải tạo giảng đường của một trường đại học gồm các

công việc cho trong bảng (trang sau).

Nếu chủ đầu tư đồng ý chi thêm 5000.000 đồng để rút ngắn

thời gian hoàn thành dự án thì phải rút ngắn như thế nào để có lợi nhất?

Ví dụ

www.themegallery.com

Tiến trình

Hoạt động

T/g mong đợi (ngày)

T/g còn lại sau khi rút ngắn (ngày)

Chi phí xúc tiến rút ngắn(đ/ngày)

A1

Từ đầu

3

2

400.000

A2

Sau A1

4

2

1.000.000

A3

Sau A1

6

4

2.000.000

A4

Sau A1

4

4

-

A5

Sau A2

5

2

4.000.000

A6

Sau A3

3

2

800.000

A7

Sau A4

7

3

1.200.000

A8

Sau A6, A7

3

3

-

A9

Sau A5, A8

2

2

Ví dụ

- www.themegallery.com

www.themegallery.com

LOGO

Chương 3 Quản trị vốn trong doanh nghiệp

Nguyễn Thị Thu Thủy

Contents

Khái niệm về vốn

Phân loại vốn trong doanh nghiệp

Vốn cố định

Vốn lưu động

Nguồn vốn của doanh nghiệp

www.themegallery.com

KHÁI NiỆM VỀ VỐN

Trong điều kiện sản xuất hàng hóa, vốn tồn tại dưới hai hình thức: hiện vật và giá trị

Vốn bao gồm toàn bộ các loại : tiền bạc, đất đai, tài nguyên, lao động, chất xám, máy móc… tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

www.themegallery.com

Phân loại theo nguồn gốc hình thành

PHÂN LOẠI VỐN TRONG DOANH NGHIỆP

vốn:

- Vốn ban đầu - Vốn bổ sung

www.themegallery.com

Phân loại theo thời hạn vay vốn: - Vốn vay ngắn hạn - Vốn vay dài hạn

Phân loại vốn trong doanh nghiệp

www.themegallery.com

Phân loại vốn trong doanh nghiệp

Phân loại theo hình thức chuyển giá trị của vốn vào giá thành sản phẩm

- Vốn cố định - Vốn lưu động

www.themegallery.com

Phân loại vốn trong doanh nghiệp

Vốn của doanh nghiệp

Vốn lưu động Được chuyển toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm

Vốn cố định Được thu hồi bằng cách chuyển dần từng phần vào giá thành sản phẩm dưới dạng khấu hao

www.themegallery.com

VỐN CỐ ĐỊNH

 Vốn cố định: là vốn đầu tư cho tài sản cố định

của doanh nghiệp

 Tài sản cố định của doanh nghiệp giữ chức

năng tư liệu lao động, nó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nhiều chu kỳ, sau mỗi chu kỳ hầu như giữ nguyên hình thái ban đầu của nó. Về mặt giá trị, tài sản cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm, dịch vụ dưới hình thức khấu hao.

www.themegallery.com

Tài sản cố định phải thoả mãn điều kiện nhất định về giá trị và thời gian sử dụng (được quy định theo văn bản)

Điều kiện của tài sản cố định

www.themegallery.com

Phân loại tài sản cố định

1

Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh, bao gồm : -Tài sản cố định vô hình -Tài sản cố định hữu hình

2

Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh, quốc phòng trong doanh nghiệp

3

Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ nhà nước hoặc các đơn vị khác khi có quyết định của các cơ quan có thẩm quyền

www.themegallery.com

1

2

3

HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Hao mòn hữu hình kỹ thuật: là sự thay đổi hình dáng bên ngoài và cấu tạo vật chất bên trong của TSCĐ do tác động của quá trình sử dụng và của môi trường tự nhiên

Hao mòn hữu hình kinh tế: là quá trình chuyển dần giá trị của TSCĐ vào giá trị SP tuỳ theo mức độ giảm giá trị sử dụng do hao mòn kỹ thuật gây nên.

Hao mòn vô hình: là một phạm trù kinh tế, biểu hiện ở chỗ các TSCĐ không đáp ứng được yêu cầu sản xuất- kinh doanh do bị lạc hậu về mặt công nghệ.

www.themegallery.com

KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

 Khái niệm Khấu hao tài sản cố định là sự chuyển dần giá trị của nó vào giá thành sản phẩm do chính nó làm ra với mục đích tích luỹ có phương tiện về mặt tiền bạc để có thể khôi phục hoàn toàn giá trị sử dụng ban đầu của nó (mua sắm lại) khi thời hạn khấu hao đã hết.

Khấu hao bao gồm: khấu hao cơ bản và

khấu hao sửa chữa lớn.

www.themegallery.com

Các tài sản cố định không tính khấu hao:

- TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng - TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng không còn khả năng

sử dụng

- TSCĐ không dùng hoặc chưa cần dùng - TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, an ninh, sự

nghiệp, quốc phòng của doanh nghiệp

- TSCĐ cất giữ hộ, bảo quản hộ cho nhà nước hoặc các

đơn vị kinh tế khác

www.themegallery.com

MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

1. Khấu hao đều- Mô hình SL (Straight Line Depreciation) Nguyên tắc: Mức khấu hao hàng năm được tính bằng nhau cho đến khi hết thời hạn khấu hao D= P/n

D: mức khấu hao đều hàng năm P: nguyên giá tài sản cố định (gồm giá mua theo

hóa đơn, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt, chi phí vận hành thử)

n: thời hạn tính khấu hao (năm)

www.themegallery.com

MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

2. Khấu hao theo số dƣ giảm dần (Mô hình DB- Declining Balance Depreciation) Dx= BVx-1. dr

x-1 đầu năm x dr: suất khấu hao

Dx: mức khấu hao ở năm x BVx-1: giá trị sổ sách của TSCĐ ở cuối năm

www.themegallery.com

MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

3. Khấu hao theo tổng số thứ tự năm (Mô hình SYD- Sum- of- Years Digits Depreciation) Dx= P. dx

Dx: mức khấu hao ở năm x P: nguyên giá TSCĐ dx: suất khấu hao ở năm x dx= (n-x+1)/(1+2+…+n)=(n-x+1)/[n(n+1)/2]

www.themegallery.com

MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

Khấu hao theo đơn vị sản lƣợng

P

=

Chi phí khấu hao cho 1 đơn vị sản lượng

Tổng sản lượng có thể có trong thời kỳ tính khấu hao

www.themegallery.com

VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP

Khái niệm về vốn lƣu động Vốn lƣu động là biểu hiện của tài sản lưu động và

tài sản lưu thông

Tài sản lƣu động giữ chức năng đối tượng lao động, nó tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh chỉ có một lần và chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá thành sản phẩm do nó làm ra

www.themegallery.com

Phân loại vốn lƣu động

VLĐ trong lĩnh vực dự trữ

VLĐ trong lĩnh vực sản xuất

Vốn lưu động của doanh nghiệp

VLĐ trong lĩnh vực lưu thông

www.themegallery.com

Lưu thông phân phối

Lưu thông mua sắm

Trực tiếp sản xuất

Kỳ luân chuyển của vốn lƣu động

Tiền……….Dự trữ SX……...Thành phẩm……….Tiền

VLĐ trong lĩnh vực dự trữ

VLĐ trong lĩnh vực sản xuất

VLĐ trong lĩnh vực lưu thông

www.themegallery.com

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ

Số vòng quay vốn lƣu động n= S/Vlđ n: số vòng quay VLĐ trong kỳ S: doanh thu trong kỳ Vlđ: vốn lưu động bình quân trong kỳ (hay

nhu cầu vốn lưu động bình quân)

www.themegallery.com

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ

T= 360/n

Số ngày của một vòng quay T: số ngày của một vòng quay VLĐ (thời

hạn của một vòng quay)

n: số vòng quay VLĐ

www.themegallery.com

Ở kỳ báo cáo, doanh nghiệp X đã hoàn thành và thanh

toán được một khối lượng sản phẩm trị giá 1 tỷ đồng. Nhu cầu vốn lưu động bình quân là 200 triệu đồng.

Sang kỳ kế hoạch khối lượng sản xuất dự kiến vẫn là 1 tỷ đồng nhưng số ngày của một vòng quay VLĐ ước tính giảm đi 12 ngày do doanh nghiệp áp dụng các biện pháp rút ngắn chu kỳ sản xuất.

Tính hiệu quả kinh tế của việc tăng tốc độ chu chuyển VLĐ thông qua số vốn lưu động tiết kiệm được

Ví dụ

www.themegallery.com

Trong kỳ báo cáo: - n1 = 1000/200 = 5 (vòng quay) - T1 = 360/5 = 72 (ngày) Trong kỳ kế hoạch: - T2 = 60 (ngày) - n2 = 360/60 = 6 (vòng quay) - V2 = 1000/6 = 166,67 (triệu đồng) Số vốn lưu động tiết kiệm được:

200 - 166,67 = 33,33 triệu đồng

www.themegallery.com

Xác định nhu cầu vốn lƣu động

Khái niệm Xác định nhu cầu vốn lưu động là quy định số vốn cần thiết ít nhất mà vẫn đảm bảo quá trình sản xuất liên tục và tiêu thụ sản phẩm đều đặn.

cho sản xuất

Yêu cầu của việc xác định nhu cầu VLĐ - Phải xuất phát từ sản xuất và đảm bảo đủ

- Tiết kiệm

www.themegallery.com

Nhu cầu VLĐ trong lĩnh vực dự trữ - Trong dự trữ VLĐ tồn tại ở dạng các tài sản tồn kho (nguyên vật liệu chờ đưa vào sản xuất, nhiên liệu dự trữ, phụ tùng thay thế…) - Doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược tồn kho ở mức cao hoặc tồn kho ở mức thấp. Mỗi chiến lược có những ưu nhược điểm riêng

Xác định nhu cầu vốn lƣu động

www.themegallery.com

Vốn lƣu động trong lĩnh vực dự trữ

Tồn kho ở mức thấp

Tồn kho ở mức cao

Chi phí đặt hàng

Chi phí cơ hội vốn

Chi phí vận chuyển

Chi phí tồn trữ

Giảm

Giảm

Chi phí bảo hiểm

Chi phí thiệt hại do ngưng sản xuất

Chi phí do hàng hóa bị mất mát, lỗi thời

Chi phí mua hàng (nếu được hưởng chiết khấu giảm giá do số lượng)

www.themegallery.com

Vốn lưu động trong lĩnh vực dự trữ

Dự trữ thƣờng xuyên Giả thiết: - Nhu cầu trong năm về loại hàng hóa cần dự

trữ đã được xác định chính xác

- Hàng hóa được mua theo từng đợt với khối lượng bằng nhau và thời gian cung ứng đều đặn

- Không có chiết khấu giảm giá theo khối lượng

www.themegallery.com

Theo giả thiết trên, chi phí liên quan

Dự trữ thường xuyên

đến hàng tồn kho gồm hai loại:

- Chi phí đặt hàng C1 - Chi phí tồn trữ C2 Tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho C = C1 + C2

www.themegallery.com

Dự trữ thường xuyên

Mục tiêu: Xác định lƣợng hàng tối ƣu của một lần

Lượng hàng

Q

Q/2

Thời gian

đặt hàng sao cho tổng chi phí của doanh nghiệp là thấp nhất

www.themegallery.com

- Gọi nhu cầu trong năm của loại hàng hóa cần dự trữ

là D

- Chi phí cố đinh cho một lần đặt hàng là S - H là chi phí tồn trữ một đơn vị hàng - Q là lượng hàng của một lần đặt hàng  lượng hàng

Dự trữ thường xuyên

www.themegallery.com

tồn trữ bình quân là Q/2 - Chi phí tồn trữ C2 = H.Q/2 - Số lần đặt hàng trong năm là D/Q - Chi phí đặt hàng C1 = S. D/Q - Tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho: C = C1 + C2 = S.D/Q + H.Q/2

Dự trữ thường xuyên

Sơ đồ chi phí liên quan đến hàng tồn kho

í

h p

i

h C

C1 = S. D/Q

Q (lượng hàng)

Q* (lượng hàng tối ưu của một lần đặt hàng)

www.themegallery.com

Để tìm lượng hàng tối ưu cho một lần đặt hàng: tìm cực tiểu của hàm tổng chi phí

Dự trữ thường xuyên

Q* =

2DS H

C = S. D/Q + H. Q/2 C’ = - SD/Q2 + H/2 = 0

www.themegallery.com

Ngoài lượng hàng dự trữ thường xuyên,

Dự trữ bảo hiểm

doanh nghiệp có thể duy trì một lượng dự trữ bảo hiểm, nhất là đối với các hàng hóa quý hiếm, nguyên vật liệu phụ thuộc mùa vụ hoặc trong trường hợp quá trình cung cấp không được đảm bảo

www.themegallery.com

Tác dụng của dự trữ bảo hiểm

Dự trữ bảo hiểm

Lượng dự trữ

Dự trữ thường xuyên

Thời gian

Dự trữ bảo hiểm

Cung cấp bị chậm

Sử dụng ngvl hết trước thời gian quy định

www.themegallery.com

Vốn lƣu động trong lĩnh vực sản xuất

Trong sản xuất vốn nằm trong sản phẩm dở dang (các đối tượng đang ở trên dây chuyền sản xuất)

Dd = C. T. k

Trong đó: - Dd: Vốn lưu động trong sản phẩm dở dang - C: Chi phí sản xuất bình quân một ngày - T: Thời hạn của chu kỳ sản xuất (ngày) - k: Hệ số tăng dần chi phí

www.themegallery.com

Hệ số tăng dần chi phí k phụ thuộc và tỷ

Vốn lƣu động trong lĩnh vực sản xuất

trọng nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm k = f + 100 - f

2

Trong đó: f là tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm

www.themegallery.com

Ví dụ: Sản phẩm dây cáp điện của công ty

Hệ số tăng dần chi phí

Triều Phong có tỷ trọng nguyên vật liệu trên tổng giá thành là 60% thì hệ số k của loại sản phẩm này bằng 80%

www.themegallery.com

Vốn trong lưu thông bao gồm: tiền mặt tại các quỹ, thành phẩm, khoản phải thu, các khoản tạm ứng, hàng hóa đang trên đường gửi đi mà khách hàng chưa thanh toán

Vốn lƣu động trong lĩnh vực lƣu thông

www.themegallery.com

Vốn lƣu động trong lĩnh vực lƣu thông

Vốn trong thành phẩm được tính như sau: Trong đó: Dt: Vốn thành phẩm Z: Giá thành sản phẩm hàng hóa chưa kể thuế T: Thời hạn của chu kỳ thanh toán (ngày)

Dt = Z.T

www.themegallery.com

LOGO

www.themegallery.com

Contents

Giá trị theo thời gian của tiền tệ

1

Tổng quan về dự án đầu tư

2

Đánh giá hiệu quả tài chính DAĐT

3

Rủi ro của dự án

4

GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ

Khi xem xét một dòng tiền, người ta thường quan

tâm tới hai yếu tố: - Độ lớn của dòng tiền - Thời điểm xảy ra dòng tiền đó “Một đồng hôm nay có giá trị hơn một đồng ngày mai, vì một đồng hôm nay có thể đầu tư và sinh lợi ngay lập tức”

Đó là nguyên tắc cơ bản đầu tiên của tài chính.

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Đầu tư

- Theo quan điểm của chủ đầu tư (doanh nghiệp): Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh doanh để từ đó thu được số vốn lớn hơn số vốn đã bỏ ra thông qua lợi nhuận.

- Theo quan điểm xã hội (quốc gia):

Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển để từ đó thu được các hiệu quả kinh tế - xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.

KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

Đầu tư

Đặc điểm của đầu tư - Đầu tư là hoạt động dài hạn vì vậy cần tính đến

giá trị theo thời gian của tiền tệ

- Đầu tư làm bất động hóa một lượng vốn lớn do đó làm xuất hiện chi phí cơ hội vốn của chủ đầu tư

- Đầu tư cần một lượng vốn lớn và để đáp ứng

được chủ đầu tư có thể phải đi vay làm thay đổi cơ cấu vốn của chủ đầu tư

- Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro

Đầu tư

Phân loại đầu tư

(1) Phân loại theo chức năng quản trị vốn đầu tư

- Đầu tư trực tiếp - Đầu tư gián tiếp

(2) Phân loại theo tính chất sử dụng vốn đầu tư

- Đầu tư phát triển - Đầu tư dịch chuyển

Phân loại đầu tư

(3) Phân loại theo lĩnh vực đầu tư - Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - Đầu tư các công trình công nghiệp - Đầu tư các công trình nông nghiệp - Đầu tư các công trình dịch vụ (4) Phân loại theo tính chất đầu tư

- Đầu tư mới - Đầu tư chiều sâu

Tổng quan về dự án đầu tư

2. Dự án đầu tư (Investment Project) Định nghĩa

Trên phương diện phát triển có thể định nghĩa dự án như sau: Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới.

Trên phương diện quản lý có thể định nghĩa dự án như sau: Dự án là những nỗ lực có thời hạn nhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất

Định nghĩa

 Xét về mặt nội dung có thể định nghĩa dự án đầu tư như

sau:

Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.

Đặc trưng cơ bản của dự án

 Dự án có mục đích, kết quả xác định  Dự án có chu kỳ phát triển riêng và có thời gian tồn tại

hữu hạn

 Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo  Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức

tạp giứa các bộ phận quản lý chức năng với quản lý dự án

 Môi trường hoạt động “va chạm”  Tính bất định và độ rủi ro cao

Các thời kỳ và các giai đoạn trong dự án đầu tư

Chu trình dự án (Project Cycle)

Định nghĩa

Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà dự án cần trải qua, bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu tư cho đến thời điểm kết thúc dự án.

Các thời kỳ trong chu trình dự án

Chu trình dự án gồm có 3 thời kỳ: - Thời kỳ 1: chuẩn bị dự án. - Thời kỳ 2: thực hiện dự án. - Thời kỳ 3: kết thúc dự án.

Các thời kỳ và các giai đoạn của dự án đầu tư

Thời kỳ chuẩn bị dự án (Thời kỳ tiền đầu tư)

Giai đoạn 1 Nghiên cứu cơ hội đầu tư

Giai đoạn 2 Nghiên cứu tiền khả thi

Giai đoạn 3 Nghiên cứu khả thi

Giai đoạn 4 Thẩm định ra quyết định đầu tư

Các thời kỳ và các giai đoạn của dự án đầu tư

Giai đoạn 1 Nghiên cứu cơ hội đầu tư Sản phẩm của giai đoạn này là báo cáo kinh tế kỹ thuật về các cơ hội đầu tư (báo cáo tiền khả thi)

Nghiên cứu cơ hội đầu tư

Nội dung báo cáo tiền khả thi (1) Mục tiêu, nhiệm vụ đầu tư (2) Ước tính số vốn cần thiết (3) Dự kiến các nguồn vốn đáp ứng (4) Dự tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế (5) Kết luận và kiến nghị

Thời kỳ chuẩn bị dự án

Giai đoạn 2 Nghiên cứu tiền khả thi Thực chất của bước này là sơ bộ lựa chọn cơ hội đầu tư chính yếu từ các cơ hội đầu tư. Việc lựa chọn này dựa trên các cơ sở sau:

- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế của nhà nước - Phù hợp với khả năng tài chính của chủ đầu tư - Mức độ cạnh tranh không gay gắt - Có hiệu quả kinh tế - Mang tính khả thi cao

Thời kỳ chuẩn bị dự án

Để xây dựng dự án người ta thực hiện một loạt khảo sát cần

thiết như khảo sát thị trường, khảo sát trữ lượng mỏ (đối với dự án khai thác), khảo sát điều kiện tự nhiên- xã hội, khảo sát địa chất công trình, khảo sát nguồn nguyên liệu, khảo sát nguồn nhân lực…

Giai đoạn 3 Nghiên cứu khả thi Đây là giai đoạn xây dựng dự án. Sản phẩm của bước này là dự án đầu tư.

Thời kỳ chuẩn bị dự án

Việc thẩm định có thể được thực hiện đối với hai đối tượng: - Dự án đầu tư - Đơn vị thực hiện dự án

Giai đoạn 4 Thẩm định ra quyết định đầu tư Thẩm định dự án là dùng các kỹ thuật đã được thiết lập để đánh giá dự án đầu tư, từ đó các cấp có thẩm quyền sẽ ra quyết định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư.

Các thời kỳ và các giai đoạn của dự án đầu tư

Vận hành thử

Đàm phán ký kết hợp đồng

Thiết kế xây lắp công trình

Lắp đặt máy móc thiết bị

Thời kỳ thực hiện dự án (Thời kỳ đầu tư)

Các thời kỳ và các giai đoạn của dự án đầu tư

Thanh lý

Đánh giá dự án sau hoạt động

Thời kỳ kết thúc dự án

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Các chỉ tiêu đánh giá

Nhóm chỉ tiêu động -Thời gian hoàn vốn - Hiện giá thuần -.Suất LN nội tại

Nhóm chỉ tiêu tĩnh -Tỷ suất LN bình quân -Thời gian hoàn vốn -TSLN của doanh thu -TSLN của vốn đầu tư.

Add your company slogan

Contents

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

1

Hiện giá thu nhập thuần

2

Suất lợi nhuận nội tại

3

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

4

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Tại sao phải dùng chỉ tiêu chiết khấu trong đánh giá hiệu quả tài chính các dự án đầu tư?

 Dòng tiền của dự án có liên quan đến các khoản chi và thu của chủ đầu tư. Các khoản chi và thu này xảy ra ở các thời điểm khác nhau trong vòng đời của dự án làm xuất hiện giá trị theo thời gian của tiền tệ, do đó cần quy đổi chúng về cùng một mốc thời gian để so sánh, tức là xem xét dòng tiền trong trạng thái “động”.

 Một dự án có thể được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau và chi phí sử dụng vốn do đó cũng khác nhau. Một suất chiết khấu được lựa chọn để tính toán sẽ đại diện cho chi phí sử dụng vốn chung của dự án đồng thời đủ để bù đắp cho những rủi ro có thể gặp phải và phù hợp với khả năng sinh lợi mà chủ đầu tư yêu cầu.  Các dự án thường có thời gian hoạt động kéo dài trong nhiều năm, sử dụng phương pháp chiết khấu khi đánh giá sẽ giúp tránh được hiện tượng “lãi giả lỗ thật” dưới tác động của lạm phát, trượt giá.

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Xét cho trường hợp thị trường vốn hoàn hảo. Nếu

đứng trên giác độ thị trường vốn thì một trị trường vốn hoàn hảo được đặc trưng bởi các điểm sau:

 Nhu cầu về vốn luôn được thỏa mãn và không bị

ràng buộc hạn chế nào.

 Lãi suất phải trả khi đi vay vốn và lãi suất nhận được

khi cho vay vốn phải bằng nhau.

 Thông tin về thị trường vốn được bảo đảm

thông suốt cho mọi người tham gia kinh doanh.

Nhóm chỉ tiêu “động”

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU- DPP (Discounting Payback Period)



Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là thời gian cần thiết để thu hồi hiện giá vốn đầu tư bằng hiện giá ngân quỹ ròng

Công thức:

P(It) = P(CFt)

P(It): hiện giá vốn đầu tư (tổng giá trị quy đổi về hiện tại của các khoản đầu tư) P(CFt): hiện giá ngân quỹ ròng (tổng giá trị quy đổi về hiện tại của dòng ngân quỹ ròng)

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

 Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án K có dòng

ngân quỹ như sau (cho rằng chủ đầu tư chọn suất lợi nhuận cần thiết là 12%)

Năm

0

1

2

3

4

5

(2700)

900

950

920

850

700

CFt (triệu đồng)

Ví dụ

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Năm

0

1

2

3

4

5

2700

Đầu tư

900

950

920

850

700

CFt

-2700

803,57

757,33

654,83

540,19

397,19

1896,43 1139,10

484,27

-55,92

P(CFt) Vốn còn lại 2700

DPP = 3 năm 10 tháng 23 ngày

Lời giải

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

 Dòng ngân quỹ của dự án được quy đổi về giá trị tương

đương ở hiện tại, dòng tiền ở những năm càng về sau càng có độ rủi ro cao hơn do đó giá trị tương đương của chúng cũng nhỏ đi

 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu thường đạt được muộn

hơn so với thời gian hoàn vốn không chiết khấu

 Chỉ tính đến dòng tiền trước hoàn vốn

Nhận xét

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

HiỆN GIÁ THU NHẬP THUẦN- NPV (Net Present Value)

ĐỊNH NGHĨA

Hiện giá thu nhập thuần (hay hiện giá thuần) là

hiệu số giữa hiện giá thu nhập và hiện giá chi phí của dự án đầu tư

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Hiện giá thu nhập thuần

CÔNG THỨC

n

NPV =

Bt - Ct (1 + i)t

t = 1

Chỉ tiêu hiệu quả: Dự án được chấp nhận nếu NPV >0

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Ví dụ

NPV = 803,57+757,33+654,83+540,19+397,19 – 2700

= 453,11 (triệu đồng)

 Với dự án K trên đây nếu chủ đầu tư đòi hỏi suất lợi nhuận cần thiết là 12% thì trị số NPV được tính như sau:

NPV > 0 vậy dự án này có thể đầu tư

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Hiện giá thu nhập thuần

NPV là một số tuyệt đối cho biết lợi nhuận (số tiền) mà chủ đầu

tư kỳ vọng đạt được sau quá trình đầu tư

NH N XÉT Ậ

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Nhận xét

 Ưu điểm:

+ Có tính đến sự biến động của các chỉ tiêu theo thời gian, tính đến giá trị của tiền tệ theo thời gian, tính toán bao trùm cả đời dự án.

+ Có tính đến trượt giá và lạm phát thông qua việc điều chỉnh các chỉ tiêu Bt và Ct và điều chỉnh trị số của i.

+ Có tính đến nhân tố rủi ro tùy theo mức độ tăng trị số suất chiết khấu i

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Nhận xét

 Nhược điểm:

+ Chỉ đảm bảo chính xác trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, trong đó coi lãi suất cho vay, lãi suất đi vay và suất thu lợi tối thiểu i là như nhau, điều này không phù hợp với thực tế. + Khó dự báo chính xác các chỉ tiêu cho cả đời dự án. + Kết quả lựa chọn phương án phụ thuộc rất vào độ lớn của trị số suất chiết khấu i và việc xác định trị số i gặp nhiều khó khăn. + Hiệu quả thể hiện dưới dạng trị số tuyệt đối, không được thể hiện dưới dạng tỷ số và chưa được so sánh với một ngưỡng hiệu quả có trị số khác 0. + Các phương án yêu cầu vốn đầu tư ít và ngắn hạn thường có lợi thế hơn.

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Chỉ tiêu NPV

Phạm vi ứng dụng: được áp dụng cho hầu hết các dự án đầu tư.  Nếu NPV>0 ta chỉ nên nói dự án có lời, không nên nói dự án là khả thi vì tính khả thi của dự án phụ thuộc nhiều yếu tố chứ không riêng gì NPV.

 Hơn nữa nếu NPV >0 mà không đủ lớn thì cũng chưa xứng

đáng để đầu tư, nghĩa là cũng chưa khả thi.

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

SUẤT LỢI NHUẬN NỘI TẠI- IRR (Internal Rate of Return)

ĐỊNH NGHĨA Suất lợi nhuận nội tại là một suất chiết khấu sao cho hiện giá thu nhập bằng hiện giá chi phí của dự án đầu tư

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

- Tiêu chuẩn đáng giá của một dự án đầu tư dựa trên chỉ số IRR là : khi suất thu lợi của một dự án đầu tư nào đó không nhỏ hơn “Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được” - MARR (Minimum Attractive Rate of Return), thì dự án đó được gọi là đáng giá về mặt kinh tế.

- Như vậy tiêu chuẩn để chấp nhận hay gạt bỏ

một dự án khi phân tích theo suất thu lợi là giá trị MARR.

Suất lợi nhuận nội tại

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Nhận xét

Suất thu lợi nội tại là mức thu lợi trung bình của đồng vốn đầu tư tính theo các kết số còn lại của vốn đầu tư ở đầu các thời đoạn (năm) của dòng tiền tệ, do nội tại của phương án mà suy ra và với giả thiết là các khoản thu được trong quá trình khai thác dự án đều được đem đầu tư lại ngay lập tức cho dự án với suất thu lợi bằng chính IRR của dự án đang cần tìm.

Về mặt toán học IRR là một mức lãi suất đặc biệt mà khi ta dùng nó làm hệ số chiết tính để qui đổi dòng tiền tệ của phương án thì giá trị hiện tại của thu nhập sẽ cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí, nghĩa là NPV=0.

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

- Phương án đáng giá là phương án có IRR > MARR. - Trị số IRR khác với trị số i ở chỗ, trị số IRR được tìm ra từ nội bộ phương án đang xét mà không phải được chọn từ bên ngoài như trị số i.

- Ngoài ra trị số IRR còn được hiểu là lãi suất lớn nhất mà

phương án có thể chịu đựng được nếu phải vay vốn để đầu tư.

Nhận xét

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Phương pháp tính IRR

(1) Giải phương trình NPV = 0 để tìm i. Giá trị của i

làm cho NPV = 0 chính là suất lợi nhuận nội tại IRR

(2) Dùng phương pháp gần đúng để tìm IRR (3) Sử dụng bảng tính Excel

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Sơ đồ NPV dùng để tính IRR

NPV

NPV1

IRR

i2

i1

i(%)

NPV2

Tính IRR bằng phương pháp gần đúng

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

 Bước 1: chọn i bất kỳ và tính NPV. Nếu NPV quá lớn thì tăng i lên và tính lại NPV sao cho có được NPV >0 (gần 0), ký hiệu là NPV1 ứng với i1

 Bước 2: tăng i lên và tính lại NPV sao cho có được NPV < 0

(gần 0), ký hiệu là NPV2 ứng với i2

 Bước 3: dùng công thức nội suy để tính IRR

NPV1 (i2 – i1)

IRR = i1 +

NPV1 + NPV2

Tính IRR bằng phương pháp gần đúng

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

Ví dụ

 Tính IRR của dự án K như sau: - Chọn i1 = 18%  NPV1 = 49,68 (triệu đồng) - Chọn i2 = 19% NPV2 = - 9,99 (triệu đồng)

IRR = 18,83%

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

SO SÁNH CHỈ TIÊU NPV VÀ IRR

 Khi sử dụng các chỉ tiêu NPV và IRR để đánh giá

các dự án đầu tư có thể cho ra kết luận trùng khớp nhau nhưng đôi khi cúng xảy ra mâu thuẫn.

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

 Trường hợp xem xét sự đáng giá về mặt kinh tế của một dự án đầu tư, hai chỉ tiêu NPV và IRR cho kết luận giống nhau

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

 Trường hợp so sánh để lựa chọn một trong hai dự án loại trừ nhau thì hai chỉ tiêu NPV và IRR đôi khi cho các kết luận mâu thuẫn

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

 Ví dụ: có 2 dự án A và B loại trừ nhau với dòng ngân quỹ

như sau:

Dự án

Năm

NPV (i = 10%)

IRR (%)

0

2

1

3

4

(20)

A

8

8

8

8

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

5,36

22%

(20)

B

5

0

10

22,3

6,68

20%

Nguyên nhân nào gây ra mâu thuẫn khi đánh giá dự án bằng hai chỉ tiêu trên?

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

Dự án

Năm

IRR

NPV (i = 12%)

0

1

2

3

(150)

100

C

0

100

(1) Mức tái đầu tư khác nhau

10,5

16,1%

(150)

0

D

0

222,5

10,5

14,5%

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

 Phương pháp dùng IRR: ngân quỹ tạo ra từ dự án được coi như tái đầu tư với tỷ suất sinh lợi nội bộ trong thời gian còn lại của dự án

 Phương pháp dùng NPV: chỉ coi việc tái đầu tư ngân quỹ sinh ra với mức tỷ suất sinh lợi yêu cầu

www.themegallery.com

LOGO LOGO

Add your company slogan

So sánh chỉ tiêu NPV và IRR

Dự án

Năm

IRR

NPV (i = 10%)

0

1

2

3

(100) 51,23 51,23 51,23

M

(2) Quy mô dự án đầu tư khác nhau

27,4

25%

(400)

190

190

190

N

72,5

20,1%

www.themegallery.com

LOGO LOGO

LOGO

Nhóm chỉ tiêu “tĩnh” (chỉ tiêu không chiết khấu)

Là kỹ thuật đánh giá DAĐT không xét đến giá trị theo thời gian của tiền tệ. Sự khác nhau về thời điểm xảy ra các dòng tiền ra và dòng tiền vào của dự án không được xem xét và do đó trong các công thức tính toán không có mặt hệ số chiết khấu i

LOGO

Contents

Tỷ suất lợi nhuận bình quân

1

Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu

2

Tỷ suất lợi nhuận của tổng vốn đầu tư

3

Thời gian hoàn vốn không chiết khấu

4

LOGO

 ĐỊNH NGHĨA

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN

Tỷ suất lợi nhuận bình quân ARR (Average Rate of Return) được đo bằng tỷ số giữa lợi nhuận sau thuế kỳ vọng bình quân và tổng vốn đầu tư của dự án

An

 Công thức:

ARR =

I

ARR: Tỷ suất lợi nhuận bình quân

An: Lợi nhuận sau thuế bình quân

I: Tổng vốn đầu tư cho dự án

Nguyên tắc ra quyết định:

Dự án được chấp nhận khi ARR > Rq

Với Rq là suất sinh lợi cần thiết của dự án

LOGO

Ví dụ

 Cho hai dự án S và L có dòng ngân quỹ như sau: (đơn

vị tính triệu đồng)

Năm

Năm 0

Năm 1 Năm 2 Năm 3

Dự án S

10

60

80

Đầu tư ròng = 100

Dự án L

70

50

20

LOGO

Ví dụ

Tỷ suất lợi nhuận bình quân của hai dự án

trên được tính như sau:

ARRS = (150/3 – 100/3)/100 = 16,67% ARRL = (140/3 – 100/3)/100 = 13,33%

LOGO

Nhận xét

Là một kỹ thuật đánh giá cổ điển, tỷ suất sinh lợi bình quân chỉ quan tâm đến thu nhập ròng chứ không phải dòng ngân quỹ của dự án Không quan tâm đến thời điểm phát sinh của

dòng tiền vào và dòng tiền ra

Phương pháp này chỉ có thể sử dụng đối với

các dự án đơn giản và có chu kỳ ngắn

LOGO

 ĐỊNH NGHĨA

Tỷ suất lợi nhuận của doanh thu PM (Profit Margin on sales) là tỷ số giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu của dự án

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA DOANH THU

Công thức:

PMt =

EATt St

PMt: tỷ suất lợi nhuận của doanh thu ở năm t của dự án, %

EATt: lợi nhuận sau thuế của năm t

St: doanh thu ở năm t

LOGO

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA DOANH THU

Nguyên tắc ra quyết định: Dự án được chấp nhận khi PMt >= [PMt] Với [PMt] là tỷ suất lợi nhuận doanh thu cho phép,

nó phụ thuộc vào: - ngành nghề kinh doanh - địa phương và vùng lãnh thổ

LOGO

Nhận xét

PMt cho biết cứ một đồng doanh thu đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tức là cho biết mức độ hiệu quả của doanh thu Đối với các dự án có PMt >= [PMt], dự án

nào có PMt càng lớn càng hấp dẫn

LOGO

 ĐỊNH NGHĨA Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư ROI (Return On Investment) là tỷ số giữa lợi nhuận sau thuế và tổng vốn đầu tư của dự án

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA VỐN ĐẦU TƯ

CÔNG THỨC:

ROIt =

EATt I

ROIt : tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư ở năm t của dự án, %

EATt : lợi nhuận sau thuế ở năm t

I: tổng vốn đầu tư cho dự án

LOGO

Nguyên tắc ra quyết định Dự án được chấp nhận khi ROIt >= [ROIt] Với [ROIt] là tỷ suất lợi nhuận của tổng vốn đầu

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA VỐN ĐẦU TƯ

tư cho phép, nó phụ thuộc vào: - ngành nghề kinh doanh - địa phương và vùng lãnh thổ

LOGO

Nhận xét

ROIt cho biết cứ một đồng vốn đầu tư đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tức là cho biết mức độ hiệu quả của vốn đầu tư Đối với các dự án có ROIt >= [ROIt], dự án

nào có ROIt càng lớn càng hấp dẫn

Đánh giá DAĐT theo chỉ tiêu này khuyến khích các nhà đầu tư tiết kiệm vốn đầu tư để đạt được tỷ suất ROIt cao

LOGO

THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU

 ĐỊNH NGHĨA Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PP (Payback

Period) là thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư bằng ngân quỹ ròng của dự án

LOGO

THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU

Nếu ngân quỹ ròng hàng năm đều thì thời gian

I

PP =

CF

PP: thời gian hoàn vốn không chiết khấu, năm

I: tổng vốn đầu tư

CF: ngân quỹ ròng hàng năm

hoàn vốn được tính như sau:

LOGO

THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU

Nếu ngân quỹ ròng hàng năm không đều

thì PP được tính theo công thức:

I =  CFt

I : tổng vốn đầu tư cho dự án  CFt : tổng ngân quỹ ròng từ năm 1 đến năm t của dự án

LOGO

THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU

Nguyên tắc ra quyết định Một dự án có thể được chấp nhận về mặt kinh tế

nếu có PP<= [PP]

[PP]: thời gian hoàn vốn theo quy định Nếu có hai dự án loại trừ nhau thì ưu tiên dự án nào có thời gian hoàn vốn sớm nhất và sớm hơn thời gian hoàn vốn quy định

LOGO

Nhận xét

 Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán kỳ vọng của dự án vì nó đo lường thời gian cần thiết để một công ty thanh toán các khoản đầu tư ban đầu

 Thường được xem xét đầu tiên khi đánh giá một DAĐT  Tuy nhiên chỉ tiêu này có một số nhược điểm nên không thể dùng để ra quyết định chấp nhận hay từ chối một dự án - Chỉ tiêu này chỉ tính đến dòng ngân quỹ trước hoàn vốn, vì vậy kết quả có thể sai lệch khi đánh giá các dự án dài hạn - Không xét đến thời điểm xảy ra dòng ngân quỹ - Việc xác định thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn là một vấn đề mang tính chủ quan

LOGO

 ĐiỂM HÒA VỐN LÝ THUYẾT

D o a n h

t

S = p. Q

h u v à c h

TC = FC + VC

i

p h

í

VC = vc. Q

ĐHV

Shv

FC

Vùng lỗ

Vùng lãi

Sản lượng (Q)

Qhv

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN

LOGO

Điểm hòa vốn lý thuyết

Tại điểm hòa vốn lý thuyết tổng chi phí được trang trải vừa đủ bằng doanh thu:

S = TC

p.Q = FC + vc.Q FC = (p – vc) Q

FC

Hay ĐHVLT =

S - VC

LOGO

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN

 ĐiỂM HÒA VỐN TIỀN TỆ (Điểm hòa vốn hiện kim)

Khi tính điểm hòa vốn tiền tệ người ta coi khấu hao

cũng là thu nhập của dự án. Vì vậy ĐHVTT đạt sớm hơn ĐHVLT

FC - D

ĐHVTT =

S - VC

LOGO

PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN

 ĐiỂM HÒA VỐN TRẢ NỢ Khi tính điểm hòa vốn trả nợ người ta tính đến cả khả

năng trả các khoản nợ và nộp thuế

FC – D – Nợ gốc – Thuế TNDN

ĐHVTN =

S - VC