intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế số và liên hệ với Việt Nam: Chương 6 - Hà Quang Thụy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kinh tế số và liên hệ với Việt Nam: Chương 6 - Hà Quang Thụy" được biên soạn với các nội dung chính là tìm hiểu kinh tế số trong kinh tế thị trường định hướng xã hội; Kinh tế số và kinh tế tri thức trong kinh tế định hướng thị trường XHCN Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế số và liên hệ với Việt Nam: Chương 6 - Hà Quang Thụy

  1. Kinh tế số trong kinh tế thị trường định hướng xã hội - Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Kinh tế số và kinh tế tri thức trong kinh tế định hướng thị trường XHCN Việt Nam 84
  2. Con đường đi lên CNXH ở Việt Nam  Chúng ta cần một xã hội:  Sự phát triển là thực sự vì con người, chứ không phải vì lợi nhuận mà bóc lột và chà đạp lên phẩm giá con người; phát triển về kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, chứ không phải gia tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.  nhân ái, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, hướng tới các giá trị tiến bộ, nhân văn, chứ không phải cạnh tranh bất công, "cá lớn nuốt cá bé" vì lợi ích vị kỷ của một số ít cá nhân và các phe nhóm.  Sự phát triển bền vững, hài hòa với thiên nhiên để bảo đảm môi trường sống trong lành cho các thế hệ hiện tại và tương lai, chứ không phải để khai thác, chiếm đoạt tài nguyên, tiêu dùng vật chất vô hạn độ và huỷ hoại môi trường.  một hệ thống chính trị mà quyền lực thực sự thuộc về nhân dân, do nhân dân và phục vụ lợi ích của nhân dân, chứ không phải chỉ cho một thiểu số giàu có. [Nguyễn21] Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Báo Nhân dân, ngày 16/05/2021. 85
  3. Xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Chúng ta đang phấn đấu xây dựng xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;  do nhân dân làm chủ;  có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp;  có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc;  con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;  các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển;  có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo;  có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới. [Nguyễn21] Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Báo Nhân dân, ngày 16/05/2021. 86
  4. Kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam  Đột phá lý luận rất cơ bản, sáng tạo của Đảng  nền kinh tế thị trường hiện đại, hội nhập quốc tế;  vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường,  có sự quản lý của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,  do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo;  bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.  một kiểu kinh tế thị trường mới trong lịch sử phát triển của KTTT.  vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội: sở hữu, tổ chức quản lý và phân phối.  không phải là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa và cũng chưa phải là nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa đầy đủ. [Nguyễn21] Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Báo Nhân dân, ngày 16/05/2021. 87
  5. Kinh tế thị trường TBCN  KT thị trường TBCN với khủng hoảng kinh tế  Sai sót và thách thức: Hệ thống tài chính mong manh; Suy giảm tư sản công nghiệp; Suy thoái môi trường; Lỗ hổng TM toàn cầu; Sự bất công nội tại  Cạm bẫy CNTB toàn cầu: Lỗi luật pháp; CNTB nhà nước trỗi dậy; Bất cập về tổ chức; Di cư quốc tế  Bảy cột trụ (đặc trưng kỳ vọng)  1.Tinh thần kinh doanh-đổi mới;  2.sở hữu tư nhân phương tiện sản xuất được pháp luật công nhận (phê phán sở hữu tập thể);  3.Mục tiêu thỏa mãn nhu cầu thị trường;  4.tự do lựa chọn tiêu dùng;  5. tư nhân hóa lợi nhuận;  6.hiện diện mạng an sinh xã hội cho người lao động;  7. trình diện chính phủ tích cực [Lambin14] Jean-Jacques Lambin. Rethinking the Market Economy: New challenges, new ideas, new opportunities. Palgrave Macmillan UK, 2014. 88
  6. Một số mặt trái cơ bản KTTT tư bản  Tư nhân phương tiện SX và lợi nhuận  Nguồn gốc của bóc lột  [McBride17] Marx tiên đoán bất công phân phối giá trị càng trầm trọng hơn khi phần lớn dành cho sở hữu người máy  Stephen Hawking [AMA15] đánh giá công nghệ thúc đẩy bất bình đẳng gia tăng: (i) lợi nhuận cho chủ đầu tư và chủ sở hữu vốn, (ii) chủ sở hữu máy (PTSX) vận động thành công chống việc phân phối công bằng sự giàu có do máy thông minh mang lại  Nhóm lợi ích  Thỏa mãn nhu cầu thị trường  Dự báo nhu cầu: thách thức lớn, cạnh tranh  dư thừa, lãng phí  Tự do lựa chọn tiêu dùng: nhanh  không tối ưu [McBride17] Michael R. McBride. Did Karl Marx Predict Artificial Intelligence 170 Years Ago? 18/11/2017. https://medium.com/@MichaelMcBride/did-karl-marx-predict- artificial-intelligence-170-years-ago-4fd7c23505ef. [AMA15] Answers to Stephen Hawking’s AMA are Here! https://www.wired.com/brandlab/2015/10/stephen-hawkings-ama/ 89
  7. Một số mặt trái cơ bản KTTT tư bản (2)  Kinh tế thị trường TBCN độc quyền [Samli17]  Thực tiễn không như kỳ vọng Winston Churchill  Dành cho 1% dân số; 1% này tạo nền kinh tế tài chính củng cố 1% và phân biệt đối xử, đánh cắp nền KTTT  Tạo nghèo đói và xóa bỏ tầng lớp trung lưu  Năm chức năng xã hội gây “chết người”: bãi bỏ điều tiết, pha trộn hưng trí, thuê ngoài, cắt giảm thuế, tư nhân hóa [Samli17] A. Coskun Samli. Who Stole Our Market Economy: The Desperate Need For Socioeconomic Progress. Palgrave Macmillan, 2017. 90
  8. Tập đoàn tư nhân: Hàn Quốc - Nhật Bản  Nhận xét  Hàn Quốc tập đoàn tư nhân Chaebon, về “Samsung”  Nhật Bản công ty vừa và nhỏ: Công nghiệp phụ trợ, đổi mới  Phân bố thu nhập: Nhật Bản hướng tầng lớp trung lưu  "Nền KT kế hoạch hóa”: Nhà nướcTập đoàn lớn xuyên QG  Câu chuyện về chíp của Samsung  Hàn Quốc: “hel Chosŏn” (“địa ngục Chosun”) [Yang18] [Yang18] Myungji Yang. From Miracle to Mirage: The (Un)Making of the Korean Middle Class, 1960-2015. Cornell University Press, 2018 91
  9. Quan tâm của 1% người giàu nhất [Samli17]  Liên hệ  Dự đoán của C. Mác [McBride17]  Nhận định của Stephen Hawking [AMA15]  Báo cáo bất bình đẳng năm 2018 [WIL18] 92
  10. Thuế thu nhập các tỷ phú Mỹ 93
  11. Đề xuất mô hình KTTT mới  Nội dung  HT tài chính quốc tế quy chuẩn  mô hình KT thị trường xã hội  nền kinh tế bền vững, xanh, đổi mới  toàn cầu-địa phương, dựa trên tri thức, mạng số, hướng thị trường phân tán  xã hội, nhân văn, hạnh phúc và lạc quan, nhà nước dẫn dắt.  v.v. [Lambin14] Jean-Jacques Lambin. Rethinking the Market Economy: New challenges, new ideas, new opportunities. Palgrave Macmillan UK, 2014. 94
  12. CN tư bản các bên liên quan  CNTB các bên liên quan [Schwab21]  CNTB hiện thời: một hệ thống kinh tế được thúc đẩy bởi các giá trị ích kỷ, chẳng hạn như tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn, tránh thuế và quy định, hoặc xâm hại môi trường bên ngoài.  CNTB cổ đông và CNTB nhà nước đều là thuốc độc chính trị.  Cần một xã hội, nền kinh tế và cộng đồng quốc tế được thiết kế để chăm sóc cho tất cả mọi người và toàn bộ hành tinh  “CNTB các bên liên quan”  CNTB các bên liên quan sẽ thất bại [Denning20]  Lỗ hổng chết người: đưa ra hướng dẫn khó tin về “Sao Bắc đẩu” cho một công ty. Nếu một doanh nghiệp lớn cố gắng thực hiện lại CNTB các bên liên quan, thì có vẻ sẽ thất bại vì chính lý do này.  CNTB các bên liên quan: một mặt trận quan hệ công chúng “PR”.  Bất bình đẳng gia tăng, rủi ro xuất hiện các nhà lãnh đạo theo chủ nghĩa dân túy và chủ nghĩa tư bản đứng yên tại chỗ. [Schwab21] Klaus Schwab. Stakeholder Capitalism: A Global Economy that Works for Progress, People and Planet. Wiley, 2021. [Denning20] Steve Denning. Why Stakeholder Capitalism Will Fail. 2020/01/05, http://www.foreconomicjustice.org/?p=19853. 95
  13. Làm giàu lý luận KTTT định hướng XHCN  Nhận diện toàn diện các khía cạnh KTTT  KTTT TBCN: mặt thành công và mặt thất bại  Một số nước TBCN: Mỹ, Đức [Muresan14], Bắc Âu, v.v.  Một số nước chuyển đổi: Đông Âu  Một số nội dung cần quan tâm  Monthly Review Socialist Magazine [https://monthlyreview.org/]  Đông Á: Trung Quốc [Brdsgaard17], Hàn Quốc, Nhật Bản  Tính hai mặt của tư nhân hóa: Tập đoàn kinh tế tư nhân  Phương tiện sản xuất đối với KT dịch vụ và KT tri thức  Yếu tố tri thức của việc đầu tư vốn  Nhấn mạnh về đạo đức và văn hóa KTTT ĐH XHCN [Li15]  Bối cảnh Việt Nam: hiện tại và tương lai [Muresan14] Stefan Sorin Muresan. Social Market Economy: The Case of Germany. Springer, 2014. [Li15] Yining Li. Beyond Market and Government: Influence of Ethical Factors on Economy. Springer, 2015. [Brdsgaard17] Kjeld Erik Brdsgaard and Koen Rutten. From Accelerated Accumulation to Socialist Market Economy in China: Economic Discourse and Development from 1953 to the Present. Brill, 2017. 96
  14. KTTT không là dành riêng cho CNTB  KTTT phôi thai từ phong kiến  Phát triển đa dạng ở tư bản: KTTT tự do, KTTT xã hội  Không phải mọi hình thức trao đổi hàng hóa hay thị trường đều xấu  Động lực thương mại để phát minh ra những thứ mới vì lợi nhuận, để mua bán và trao đổi cũng mang lại nhiều tác động tích cực tới xã hội.  Lợi nhuận cao phục vụ người dân, xã hội KTTT có thể “phục vụ xã hội”, tạo phát triển xã hội trong xã hội XHCN  KTTT vẫn hoạt động trong xã hội XHCN (Nguyên lý bản chất). Khác một số nhà kinh tế TBCN: KTTT là dành riêng cho CNTB.  Doanh nghiệp “tư” cùng tồn tại với doanh nghiệp Nhà nước.  Doanh nghiệp công và tư đều “lấy người dân làm trung tâm”.  Doanh nghiệp tư: do toàn bộ thành viên sở hữu, phân phối lợi nhuận: nghĩa vụ với quốc gia + phân phối công bằng thành viên.  Nhà nước điều tiết phân phối bằng luật, quy định và giám sát thực hiện. 97
  15. Hình thành KTTT XHCN ở Trung Quốc  Hình thành KTTT XHCN: Đột phá ban đầuchuyển đổi ra đời KTTT XHCN  Đột phá ban đầu: KTTT có thể dựa vào sở hữu công cộng và thừa nhận tầm quan trọng của quy luật giá trị  Chuyển đổi (kế hoạch hóa và kinh tế thị trường được kết hợp): coi kế hoạch hóa và KTTT là hai phương pháp và kết hợp chúng. Giải quyết mâu thuẫn nảy sinh để kết hợp hài hòa chúng.  Ra đời nền KTTT XHCN: hình thức thể chế KTTT XHCN tích hợp với nền tảng hệ thống XHCN, thị trường đóng vai trò cơ bản trong phân bổ nguồn lực dưới sự kiếm soát vĩ mô của nhà nước.  Đa thành phần song sở hữu công vẫn là động lực kinh tế cốt lõi.  Nâng cao vai trò của Đảng trong mọi doanh nghiệp công và tư: Từ nguồn nhân lực (ĐH Thanh Hoa: 40% tốt nghiệp đại học, 60% tốt nghiệp sau đại học là đảng viên) tới các công ty (Alibaba có hơn 7000 đảng viên, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ quan trọng của tập đoàn). Coi trọng xây dựng tổ chức Đảng ở doanh nghiệp tư nhân.  Nghiên cứu chủ nghĩa Mác cần trở thành thói quen của Đảng viên. [Boer21] Roland Boer. Socialism with Chinese Characteristics: A Guide for Foreigners. Springer, 2021. 98
  16. Lý luận chủ nghĩa Mác  Luật giá trị của Mác hiện đại [Amin18]  Mácxít hiện nay bị giới hạn văn bản của Mác và cần có thêm phương tiện để phê phán hiệu quả CNTB đương đại  Khái niệm “tiền thuê đế quốc” (imperialist rent) của Mác  “giá sản xuất” “giá thị trường”“giá toàn cầu hóa”  Nhân công rẻ hơn “mâu thuẫn” giá cả cao hơn hoặc bằng  Ý nghĩa  Nghiên cứu và phát triển học thuyết Mác về kinh tế trong Thế kỷ 21 cần được tăng cường.  Hình thành học thuyết về KTTT XHXN Việt Nam (lấy cơ sở từ bài viết của Tổng Bí thư) bao gồm các bài học thành công và chưa thành công trong từng giai đoạn  Hình thành chuyên gia tầm quốc tế về chủ nghĩa Mác về phát triển KTTT XHCN tại Việt Nam. [Amin18] Samir Amin. Modern Imperialism, Monopoly Finance Capital, and Marx’s Law of Value. Monthly Review Press, 2018. 99
  17. Kinh tế số - Kinh thế tri thức  Kinh tế số và kinh tế tri thức  Kinh tế số: thành phần của kinh tế tri thức "Digitally Enabled Knowledge Economy“ [OECD09, North18, Gubareva19]  Lưu ý: lẻ tẻ ý kiến "Hoàng hôn kinh tế tri thức“ do cách hiểu về KTTT. https://news.sap.com/2016/05/twilight-of-the-knowledge- economy-and-the-rise-of-digital-economy/  Kinh tế tri thức Knowledge Economy  Sử dụng tri thức: động lực chủ yếu tăng trưởng kinh tế  Tri thức được yêu cầu, phát sinh, phổ biến, vận dụng  "Kinh tế dựa trên tri thức" Knowledge-based Economy  Bốn cột trụ  một thiết chế xã hội pháp quyền và khuyến khích kinh tế  một lực lượng lao động được giáo dục và lành nghề  một hệ thống xã hội đổi mới hướng tri thức hiệu quả  một hạ tầng thông tin hiện đại và đầy đủ 100
  18. Kinh tế tri thức: Đầu tư và Đo lường  Đầu tư cho phát triển kinh tế tri thức  Nghiên cứu & phát triển (R&D)  Phần mềm  Giáo dục đại học  Đo lường kinh tế tri thức  Khó khăn. KAM - Knowledge Assessment Methodology.  Đo lường đóng góp tri thức trong GDP: Năng suất các yếu tố tổng hợp (Total Factor Productivity: TFP)  Chỉ số đầu vào chủ chốt của kinh tế tri thức  chi phí cho nghiên cứu và phát triển (R&D)  việc làm của kỹ sư và nhân viên kỹ thuật  công bố khoa học và bằng sáng chế  cân bằng quốc tế về cán cân thanh toán công nghệ 101
  19. Kinh tế tri thức dựa trên số hóa  Ba lớp  Hành động (trên), công cụ (dưới), đối tượng (giữa)  Chuyển hóa: dữ kiện-dữ liệu-thông tin  tri thức-bí quyết  năng lực-năng lực cạnh tranh [North18] K. North, R. Maier, O. Haas. Value Creation in the Digitally Enabled Knowledge Economy. Knowledge Management in Digital Change, 1–29, 2018. 102
  20. Công nghiệp 4.0 đáp ứng Kinh tế tri thức  Mô hình CN 4.0 định hướng KT tri thức  Tăng vai trò thành phần trí tuệ trong nền kinh tế  Phát triển khoa học và giáo dục [Bogoviz19] Aleksei V. Bogoviz. Industry 4.0 as a New Vector of Growth and Development of Knowledge Economy. In (Elena G. Popkova, Yulia V. Ragulina, Aleksei V. Bogoviz. Industry 4.0: Industrial Revolution of the 21st Century. Springer, 2019), pp. 85-93. 103
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2