Bài 2: LÊN SƠ ĐỒ AO NUÔI

Giới thiệu • Sau khi chọn được vùng nuôi, căn cứ vào

diện tích cụ thể để lên sơ đồ ao nuôi.  • Sơ đồ ao nuôi được xem là hợp lý phải

bao gồm các hạng mục như sau:

• Ao nuôi   • Ao chứa lắng  • Ao xử lý nước thải  • Có hệ thống cấp thoát nước riêng

+ Hệ thống ao nuôi, ao chứa lắng và ao xử lý hợp lý và hoàn chỉnh sẽ giúp người nuôi quản lý môi trường, tăng hiệu quả nuôi tôm.

• Mục tiêu •  Mô tả được ao nuôi theo tiêu

chuẩn kỹ thuật

•  Vẽ được sơ đồ ao nuôi, ao lắng

và ao xử lý .

A. Nội dung  1. Qui trình thực hiện

Xác định mặt bằng tổng thể

Xác định tiêu chuẩn ao  nuôi ao chứa, ao lắng  nuôi

Lập sơ đồ ao nuôi

2. Cách tiến hành 2.1. Đo diện tích khu vực ao Khi  xây  dựng  ao  nuôi  tôm  thẻ  chân  trắng  bán  thâm canh, thâm canh nên có vùng diện tích tự  nhiên  trên  3ha,  thuận  tiện  cho  bố  trí  mặt  bằng  tổng thể và hiệu quả quản lý.

Sơ đồ chung cho một mặt bằng tổng

thể bố trí theo tỷ lệ sau:

+ Ao nuôi: 50-60%

+ Ao lắng và xử lý nước: 25-30%

+ Kênh mương: 9-10%

+ Diện tích khác: 5-10%

2.2 Xác định tiêu chuẩn ao nuôi -Mục tiêu chính thiết kế ao nuôi:

+ Giúp quản lý hiệu quả chất thải: chất  thải được gom lại ở một nơi nào đó trong  ao, thường là ở giữa ao

+ Dễ cấp nước và thay nước

+ Dễ thu hoạch

a. Diện tích ao

Ao  lớn  thì  khó  qu  ản  lý,  ao  nhỏ  thì  dễ  quản lý, nhưng chi phí vận hành và xây dựng  cao.

Do  đó,  ao  nuôi  tôm  không  nên  lớn  quá

hoặc nhỏ quá.

–  Ao nuôi nên có diện tích từ 0.2 - 0,3ha.

– Tốt nhất là 0,25ha

– Sẽ dễ dàng cho việc chăm sóc và quản lý  cũng như việc vận hành các trang thiết bị  trong sản xuất

Độ sâu mực nước tối thiểu là 1,4m để tránh xáo trộn tầng nước và làm động lớp bùn đáy, nơi kiếm ăn chính của tôm.

b. Hình dạng ao

- Hình dạng ao tùy thuộc vào địa

hình để chọn làm ao.

- Tuy nhiên, hình dạng ao có mối  quan  hệ  mật  thiết  với  vị  trí  đặt  máy  sục khí;

- Sự di chuyển của dòng chảy và

việc thu gom chất thải trong ao.

– Hình dạng ao phổ biến hiện nay là ao hình

vuông hoặc hình chữ nhật.

– Tỷ lệ chiều dài/chiều rộng không quá lớn nên

< 2 để thuận tiện cho việc thu hoạch hơn;

– Còn ao hình vuông thì tiện lợi cho việc thu

gom chất thải.

– Với ao hình chữ nhật, dể cải thiện dòng chảy

người ta thường đắp đất bo tròn góc ao.

-Ao càng ít góc cạnh càng tốt:

- Các  góc  ao  cần  được  bo  tròn  thuận  lợi  cho việc lưu chuyển dòng chảy trong ao

- Không nên xây dựng ao nuôi có hình chữ  nhật  dài,  việc  nuôi  tôm  sẽ  ít  có  hiệu  quả  do  quá  trình  gom  mùn  bã  hữu  cơ  không  tập trung ở giữa ao.

• Có thể cải thiện tình hình bằng cách đào

một rãnh ở giữa.

c. Cống cấp và cống thoát - Cống được xây dựng nhằm mục đích điều  tiết nước trong quá trình sản xuất.

- Tốt nhất mỗi ao nuôi nên có 2 cống, cống  cấp và cống thoát nước riêng biệt

• Vị trí đặt cống cấp đặt đối góc với vị trí

cống thoát.

• Kích thước và khẩu độ cống phụ thuộc

vào kích thước ao nuôi.

-Đảm bảo yêu cầu cấp nước vào ao hoặc  tháo nước ra khỏi ao trong vòng 4-6 giờ.

Lưu ý:

+ Cống thoát phải được đặt sâu hơn nơi  thấp  nhất  của  đáy  ao  nuôi  để  dễ  dàng  thay  nước.

+ Đào thải các chất bùn bã ra khỏi ao nuôi.

+Tháo cạn hoàn toàn sau khi thu hoạch.

-

• Không nên thiết kế cửa cống cấp nước

lớn quá sẽ rất khó khăn cho việc điều tiết  dòng chảy, làm cho dòng chảy quá mạnh,  có thể gây tổn hại đến tôm hoặc làm xói  mòn bờ ao.

e. Đáy ao

-Bằng phẳng

- Hơi nghiêng 10 – 150 về cống  thoát để thuận lợi cho việc tháo  cạn nước.

f. Bờ ao - Nhiệm vụ chủ yếu của bờ là giữ  được nước, giữ được tôm và hoạt  động  đi  lại  của  người  nuôi  tôm,  nên  bờ  ao  phải  vững  chắc,  không  sụp lở, rò rỉ.  -

• Bờ ao phải đảm bảo những yêu cầu

sau:  + Cao hơn mực nước cao nhất 0,3-0,5m  để tránh tràn bờ, ngăn chặn sự phá  hoại của nước trong mùa mưa lũ.

+ Độ dốc của bờ phụ thuộc vào tính chất

đất:

Ao được xây dựng trên đất cát pha thịt tối đa  là 1: 1,5 Ao được xây dựng ở vùng đất thịt, sét, ít bị xói  mòn là 1:1

– Ở những đất bị nhiễm phèn, nhiều mùn bã  hữu cơ, bờ ao nên gia cố bằng kè đá, đầm  nén bằng đất sét hoặc trải bạt xung quanh.

– Chiều rộng mặt bờ thường căn cứ vào

phương tiện vận chuyển thức ăn, phân bón  của trại

-Với  các  bờ  liên  ao  là  đường  giao  thông  chính  thì  bề  rộng  mặt  bờ  5-6m  để máy kéo có thể di chuyển được.

-  Nếu  trại  có  quy  mô  nhỏ  thì  bề  rộng  mặt bờ có thể 3-4m.

- Nhìn chung các bờ nên thiết kế có bề mặt

>3m.

- Với những trại nuôi có diện tích lớn, nhiều

ao nuôi, bờ ao gồm 3 loại với bề rộng khác  nhau.

Loại bờ ao

Là đường giao

Không phải là đường

thông chính (m)

giao thông chính (m)

Bờ liên ao

5-6

3-4

Bờ ao

4

3

Bờ bên, bờ bao

5-6

4

Bảng 2-1:  Bề rộng mặt bờ ao

2.3 Xác định tiêu chuẩn ao chứa lắng

•Vai trò của ao chứa lắng:

-Ao chứa lắng có vai trò quan trọng  trong  việc  kiểm  soát  môi  trường  ao  nuôi.

-Trữ  nước  để  cấp  khi  chất  lượng  nước  trong ao  nuôi bị ô nhiễm, các  yếu tố môi trường không ổn định.

- Ao chứa lắng là nơi để lắng đọng

các vật lơ lửng.

- Xử lý nước trước khi bơm vào ao

nuôi để tránh lây lam mầm bệnh từ  môi trường ngoài xâm nhập vào ao  nuôi.

*Tiêu chuẩn ao chứa lắng:

- Kích cỡ ao chứa lắng: diện tích ao chiếm  khoảng  20-30%  tổng  diện  tích  ao  nuôi  để  đảm  bảo  lượng  nước  cung  cấp  đủ  trong  suốt quá trình nuôi.

- Hình dạng ao chứa lắng:  - Ao có dạng hình vuông hay hình chữ nhật

- Ở những vùng có nhiều chất cặn bẩn, ao nên  có  dạng  khúc  khủyu  hay  có  các  bờ  ngăn  để  làm  chậm  quá  trình  nước  chảy  qua  ao,  làm  tăng quá trình lắng tụ chất vẫn, cặn.

2.5 Xác định tiêu chuẩn ao xử lý nước thải

-Vai trò ao xử lý nước thải:  -Là  ao  dùng  để  xử  lý  nước  nuôi  tôm,  chất  thải  của  tôm  trước  khi  thải  ra  môi  trường  ngoài  để  hạn  chế  lây  lan  dịch  bệnh  và  ô  nhiễm môi trường.

– Kích cỡ ao xử lý nước thải: diện tích

chiếm khoảng 5 - 10% diện tích ao nuôi

– Hình dạng ao xử lý nước thải: hình chữ

nhật, hình vuông

2.6 Lên sơ đồ ao nuôi

* Các bước thực hiên: Bước 1: Xác định diện tích toàn bộ khu đất  xây dựng ao

- Đo toàn bộ khu đất bằng thước dây

- Phân chia theo tỷ lệ các ao nuôi, ao chứa  lắng,  ao  xử  lý  nước  thải...  theo  tiêu  chuẩn  kỹ thuật

• Bước 2: Xác định hướng ao

– Ao nên được đặt theo hướng nhận được

nhiều ánh sáng nhất

– Hệ thống ao được sắp xếp sao cho mương  cấp và thoát nằm song song với cạnh ngắn  của ao

Bước 3: Vẽ sơ đồ hệ thống ao nuôi   - Vẽ sơ đồ tổng thể hệ thống ao nuôi trên giấy  -  Tùy  theo  diện  tích,  hình  dạng  khu  đất  mà  thiết lập sơ đồ ao nuôi cho phù  hợp

C. Câu hỏi và bài tập thực hành - Bài tập 1: Xác định tiêu chuẩn ao nuôi, ao  chứa, lắng, ao xử lý, cống, mương   - Bài tập 2: Một vùng nuôi có diện tích  10.000 m2. Hãy tính diện tích ao nuôi, ao  lắng, ao xử lý nước thải.   - Bài tập 3: Xác định tiêu chuẩn ao nuôi, ao  chứa, lắng, ao xử lý, cống, mương và vẽ sơ  đồ ao nuôi trên khu đất 10.000 m2

D. Ghi nhớ - Tỷ lệ phần trăm diện tích ao nuôi, ao chứa  lắng, ao xử lý nước thải   - Tiêu chuẩn ao nuôi, ao chứa lắng, ao xử lý  nước thải, cống và mương cấp thoát nước  - Sơ đồ tổng thể ao nuôi hộ gia đình