intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới: Bài 3 - ThS. Trần Hồng Nhung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

93
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới - Bài 3: Nhà nước và pháp luật thế giới cổ đại" tìm hiểu nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại; nhà nước và pháp luật phương Tây cổ đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử nhà nước và pháp luật thế giới: Bài 3 - ThS. Trần Hồng Nhung

  1. GIỚI THIỆU MÔN HỌC LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI Giảng viên: ThS. Trần Hồng Nhung 1 v1.0015112215
  2. BÀI 3 NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Giảng viên: ThS. Trần Hồng Nhung 2 v1.0015112215
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trình bày được những cơ sở kinh tế - xã hội cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước và pháp luật một số quốc gia cổ đại phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc). • Trình bày được những đặc điểm về nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại. • Trình bày được những cơ sở kinh tế - xã hội cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước và pháp luật Hy Lạp, La Mã cổ đại. • Trình bày được những đặc điểm về nhà nước và pháp luật phương Tây cổ đại. 3 v1.0015112215
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ • Để học tốt môn học này, sinh viên cần có kiến thức của môn Lý luận chung nhà nước và pháp luật. 4 v1.0015112215
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa nắm rõ. 5 v1.0015112215
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 3.1 Nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại 3.2 Nhà nước và pháp luật phương Tây cổ đại 6 v1.0015112215
  7. 3.1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT PHƯƠNG ĐÔNG CỔ ĐẠI 3.1.1. Nhà nước và 3.1.2. Nhà nước và pháp luật Ai Cập pháp luật Lưỡng Hà cổ đại cổ đại 3.1.3. Nhà nước và 3.1.4. Nhà nước và pháp luật Ấn Độ pháp luật Trung Quốc cổ đại cổ đại 3.1.5. Nhận xét chung về nhà nước và pháp luật phương Đông cổ đại 7 v1.0015112215
  8. 3.1.1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT AI CẬP CỔ ĐẠI • Tượng nhân sư: Biểu thị sức mạnh tổng hợp của trí lực (đầu người), thể lực (mình sư tử). 8 v1.0015112215
  9. 3.1.1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT AI CẬP CỔ ĐẠI (tiếp theo) • Quá trình hình thành nhà nước:  Từ thiên niên kỷ thứ IV TCN, xã hội Ai Cập bắt đầu có sự phân hóa giàu nghèo. Sự phân hóa này tuy diễn ra chậm chạp nhưng cũng đã dần làm hình thành 3 giai cấp chính:  Chủ nô: Giai cấp bóc lột, gồm quý tộc thị tộc cũ, tăng lữ và những người giàu có khác.  Nông dân công xã: Giai cấp bị bóc lột, là lực lượng đông đảo nhất, gồm các thương nhân, thợ thủ công, người làm nghề trồng trọt, chăn nuôi...  Nô lệ: Tù binh chiến tranh, những người bị phá sản. Họ không được xem là người, thuộc sở hữu của chủ nô, có quyền giết, chuyển nhượng nô lệ. Số lượng nô lệ không chiếm phần lớn dân số, không phải là lực lao động tạo ra của cải vật chất chính cho xã hội.  Sau này, Ai Cập bị đế chế La Mã thôn tính. 9 v1.0015112215
  10. 3.1.1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT AI CẬP CỔ ĐẠI (tiếp theo) • Tổ chức bộ máy nhà nước:  Bộ máy nhà nước đơn giản:  Đứng đầu là vua (Pharaông): Có quyền lực cao nhất, được thần thánh hóa; là chủ sở hữu tối cao về ruộng đất.  Hàng ngũ quan lại cao cấp.  Đơn vị hành chính: Cả nước Ai Cập được chia thành các vùng, gọi là các Nôm (chính quyền địa phương).  Về quân sự: Rất được chú trọng. Mục đích để tự vệ và bành trướng lãnh thổ.  Về tôn giáo: Là công cụ thống trị tinh thần, có nhiệm vụ thần thánh hóa nhà vua. 10 v1.0015112215
  11. 3.1.1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT AI CẬP CỔ ĐẠI (tiếp theo) • Tình hình pháp luật  Các quy phạm pháp luật điều chỉnh quan hệ xã hội:  Phong tục, tập quán.  Quy phạm tôn giáo.  Chưa phát hiện một bộ luật thành văn nào của Ai Cập cổ đại. 11 v1.0015112215
  12. 3.1.1. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT AI CẬP CỔ ĐẠI (tiếp theo) • Nhận xét chung về Ai Cập cổ đại:  Ai Cập không phải là nhà nước chiếm hữu nô lệ điển hình: Lực lượng lao động chủ yếu chiếm đa số không phải là nô lệ mà là nông dân công xã.  Hình thức chính thể: Quân chủ chuyên chế tập quyền mạnh, thể hiện tính đại diện cao (trị thủy, chống ngoại xâm, phát triển kinh tế - xã hội). 12 v1.0015112215
  13. 3.1.2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI • Quá trình hình thành và phát triển nhà nước  Lưỡng Hà được hình thành rất sớm, khoảng thiên niên kỷ thứ IV TCN, nằm bên lưu vực 2 con sông Tigrơ và Ơphơrat, là lãnh thổ của Iran, Cô oet, Irac ngày nay.  Xã hội Lưỡng Hà cổ đại được phân chia giai cấp như sau:  Giai cấp thống trị: Vua, quan lại, chủ nô, tăng lữ.  Tầng lớp bình dân: Thương nhân, nông dân công xã nông thôn (là lực lượng chủ yếu, chiếm số đông trong xã hội).  Nô lệ: Chế độ nô lệ ở Lưỡng Hà không phải là chế độ nô lệ điển hình.  Quốc gia tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại là Babilon. 13 v1.0015112215
  14. 3.1.2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI • Quốc gia cổ Babilon và bộ máy nhà nước của nó  Quốc gia Babilon hình thành muộn nhưng do có vị trí địa lí thuận lợi nên nhanh chóng trở thành trung tâm và là thời kỳ phát triển rực rỡ nhất của Lưỡng Hà cổ đại.  Hình thức chính thể: Quân chủ chuyên chế tập quyền.  Đứng đầu là vua, nắm thần quyền và thế quyền.  Dưới vua là các đại thần giúp việc.  Có cơ quan tư pháp chuyên trách.  Có tòa án tối cao do vua điều khiển. 14 v1.0015112215
  15. 3.1.2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI • Tình hình pháp luật – Bộ luật Hammurabi  Bộ luật được xây dựng dưới thời vua Hammurabi.  Về cấu trúc: Gồm 282 điều, chia 3 phần: mở đầu, nội dung, kết luận.  Về các lĩnh vực pháp luật:  Luật Hình sự: Bộ luật hình sự hóa hầu hết các quan hệ xã hội, thể hiện rõ sự bất bình đẳng, công khai bảo vệ giai cấp thống trị và còn nhiều tàn dư của công xã nguyên thủy.  Luật Dân sự: Đặc biệt chú ý điều chỉnh quan hệ hợp đồng; về thừa kế tài sản.  Luật Hôn nhân và gia đình: Chủ yếu củng cố địa vị người chồng, người cha trong gia đình.  Pháp luật Tố tụng. 15 v1.0015112215
  16. 3.1.2. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI (tiếp theo) Luật Hình sự: • Khi nô lệ tát người tự do thì bị chặt một tay. • Người quản gia làm thất thoát tài sản của chủ bị ném cho dã thú xé xác. • Bước đầu phân thành “tội cố ý” và “tội vô ý”: “trong khi ẩu đả làm chết người, nếu kẻ làm chết người chứng minh được rằng không cố ý giết người thì sẽ không bị tử hình, chỉ bị phạt tiền”. Luật Dân sự: • Quy định 3 điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng mua bán: Người bán phải là chủ thực sự, tài sản phải có giá trị sử dụng, phải có người làm chứng.  Vì vậy, người nào bán đồ vật, tài sản của người khác thì bị tử hình. Về thừa kế tài sản: • Phân thành 2 loại: Thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc.  Tiến bộ: Con trai và con gái được hưởng thừa kế ngang nhau.  Hạn chế: Con ngoài giá thú của chủ nô với nữ nô lệ không được quyền thừa kế dù chủ nô có nhận đó là con của mình. Luật Hôn nhân và gia đình: Nếu không có con, người chồng có quyền ly dị vợ, bán vợ hoặc lấy vợ lẽ. 16 v1.0015112215
  17. 3.1.3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI • Sự ra đời nhà nước và tổ chức bộ máy nhà nước:  Từ đầu thiên niên kỷ thứ III đến nửa đầu thiên niên kỷ thứ II TCN, ở Ấn Độ diễn ra quá trình tan rã của chế độ công xã nguyên thủy và hình thành nhà nước.  Xã hội Ấn Độ là xã hội đẳng cấp rất đặc trưng:  Đẳng cấp Bàlamôn: Đẳng cấp cao nhất làm nghề tôn giáo, được hưởng nhiều đặc quyền, đặc lợi nhất.  Đẳng cấp Ksatơria: Gồm những quý tộc võ sỹ Ấn Độ.  Đẳng cấp Vaisia: Gồm những người chăn nuôi, buôn bán, là những người trực tiếp lao động ra của cải vật chất để nuôi sống bản thân mình và xã hội.  Đẳng cấp Suđơra: Là đẳng cấp thấp hèn, khổ cực nhất và bị khinh rẻ nhất trong xã hội, phải phục vụ cho đẳng cấp trên.  Đặc trưng: Nếu như ở các xã hội chiếm hữu nô lệ bình thường, người nô lệ có thể được giải phóng thành người tự do; còn chế độ đẳng cấp này, là thân phận vĩnh viễn, không thể biến đổi, từ đời này sang đời khác. 17 v1.0015112215
  18. 3.1.3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (tiếp theo) • Bộ máy nhà nước:  Hình thức chính thể: Quân chủ chuyên chế tập quyền:  Đứng đầu là vua có mọi quyền hành và được thần thánh hóa.  Hội đồng thượng thư. Chức quan cao nhất là Đại tư tế.  Đơn vị hành chính lãnh thổ:  1 đặc khu kinh đô.  4 tỉnh, dưới tỉnh có huyện và làng. 18 v1.0015112215
  19. 3.1.3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (tiếp theo) • Tình hình pháp luật - Bộ luật Manu  Bộ luật được lấy tên của Manu – ông tổ loài người. Thực chất đây là những luật lệ, tập quán pháp của giai cấp thống trị.  Về cấu trúc: 2685 điều, chia 12 chương, nội dung rất rộng, ngoài các quy định pháp lý còn quy định về tôn giáo, quan niệm về vũ trụ, thế giới.  Về lĩnh vực pháp luật:  Luật Hình sự: Thể hiện rõ tính đẳng cấp.  Luật Dân sự: Thể hiện rõ quan hệ sở hữu, đặc biệt là sở hữu ruộng đất.  Luật Hôn nhân và gia đình: Tuyệt đối hóa quyền của người đàn ông trong gia đình và ngoài xã hội.  Pháp luật tố tụng: Khẳng định cơ quan xét xử là tòa án, rất coi trọng chứng cứ. 19 v1.0015112215
  20. 3.1.3. NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI (tiếp theo) Luật Hình sự: Nếu đẳng cấp Suđơra cãi nhau với người ở đẳng cấp trên thì sẽ bị hình phạt cắt lưỡi, đổ dầu sôi vào miệng, hoặc dùng đinh sắt nung đỏ chọc vào miệng. Nếu đẳng cấp Bàlamôn vu cáo cho người thuộc đẳng cấp dưới thì chỉ bị phạt tiền. Luật Hôn nhân và gia đình • Khi còn nhỏ phụ nữ phục tùng cha, tuổi thanh xuân lấy chồng phục tùng chồng. Khi chồng chết phải phục tùng con trai trưởng. Tuyệt đối cấm người phụ nữ ly hôn. • Quy định về 6 điều cấm đối với phụ nữ: Cấm say rượu, giao thiệp với người xấu trong xã hội, bỏ chồng, sống lang bạt, về ở nhà mình, ngủ những lúc không đáng ngủ. 20 v1.0015112215
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1