
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 5 - ThS. Trần Quốc Việt
lượt xem 2
download

Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 5 cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Ma trận trọng số; thuật toán Dijsktra; thuật toán Floyd; thuật toán Bellman-ford;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 5 - ThS. Trần Quốc Việt
- Nguyễn Cam –Chu Đức Khánh, Lý thuyết đồ thị - NXB Trẻ Tp. HCM, 1998. Kenneth H. Rosen: Discrete Mathematics and its Applications, 7 Edition, McGraw Hill, 2010. 2
- Đồ thị có trọng số: Là đơn đồ thị, trong đó mỗi cạnh được gán một giá trị số, gọi là trọng số của cạnh Kí hiệu: w(e) là trọng số của cạnh e Ví dụ: e8 4 5 A e3 1 1 8 e1 5 e6 6 6 2 3 e7 2 e5 3 e4 4 e2 7 3
- Nhiều bài toán có thể được mô hình hóa bằng đồ thị có trọng số: Ví dụ:Mô hình hóa một hệ thống đường hàng không nối giữa các thành phố Trọng số mỗi cạnh= Khoảng cách
- Ví dụ:Mô hình hóa một hệ thống đường hàng không nối giữa các thành phố Trọng số mỗi cạnh= Thời gian bay
- Ví dụ:Mô hình hóa một hệ thống đường hàng không nối giữa các thành phố Trọng số mỗi cạnh= Giá vé
- Độ dài của một đường đi trong đồ thị có trọng số là tổng trọng số của tất cả các cạnh có trong đường đi đó. Tìm đường đi ngắn nhất giữa 2 đỉnh trong đồ thị là một trong nhiều vấn đề liên quan đến đồ thị có trọng số. Ví dụ 4 e8 5 1 A Các đường đi từ 4 đến 6: e3 1 4e85e66. Độ dài: 5+6=12 8 e1 5 e6 4e85e77e56. Độ dài: 5+3+2=10 6 6 2 3 4e32e23e46. Độ dài: 1+4+3=8 2 e7 e5 3 e4 4 Đường đi ngắn nhất giữa 4 và 6 là e2 4e32e23e46 với độ dài 8. 7 3
- Ví dụ: Tìm một đường đi từ San Francisco đến Miami sao cho tổng tiền vé là ít nhất.
- Cho đồ thị có trọng số G=, |V|=n Ma trận trọng số của G được định nghĩa: w({vi,vj}) nếu (vi,vj) E W = (wij)nxn , Với wij= (với =0,- hoặc + ) nếu {vi,vj} E Ví dụ e8 4 5 A 1 2 3 4 5 6 7 e3 1 1 8 1 2 8 4 1 8 e1 3 4 3 5 e6 4 1 5 6 6 2 5 5 6 3 3 6 3 6 2 e7 2 e5 4 7 3 2 3 e4 e2 7 Ma trận trọng số 3
- Nếu đường đi s . . . r . . . t là đường đi ngắn nhất từ s đến t thì s..r và r..t cũng là các đường đi ngắn nhất. min s . . . .. . . . r . . . . . . t min min
- Bài toán: Cho G=(V,E) đơn đồ thị vô hướng (hoặc có hướng),w(ei)0 là trọng số của cạnh (cung) ei. Tìm đường đi có độ dài ngắn nhất từ đỉnh đỉnh s cho trước đến các đỉnh khác trong G? Ma trận khoảng cách/ma trận trọng số được định nghĩa: w(i,j) Nếu (i,j)E W=(wij)nxn, wij= + Nếu (i,j)E 4 e8 5 A 1 2 3 4 5 6 7 e3 1 1 8 1 8 e1 2 8 4 1 5 e6 6 6 2 3 4 3 3 e7 2 4 1 5 e5 3 e4 4 5 5 6 3 7 e2 6 3 6 2 3 7 3 2
- Một số kí hiệu sử dụng: Gán nhãn cho đỉnh v (L(v), P(v)): Đường đi từ s đến v có độ dài là L(v), đỉnh trước kề với v trên đường đi là P(v). S=Tập các đỉnh đã xét, R = V-S
- Procedure Dijsktra(G: Có trọng số và liên thông,s: Đỉnh nguồn) Begin R:=V; For each v in R do Begin L[v]: = ∞; P[v]: = - ; end L[s]=0; While (R≠) Begin v = Đỉnh trong R có L[v] nhỏ nhất; R=R-{v} For each i in (R Tập đỉnh kề với v) do If (L[i]> L[v]+w[v][i]) then L[i]:=L[v]+w[v][i]; P[i]=v; end End
-
- (,-) D Khởi tạo e8 (0,-) 5 A V A B C D E F G e3 e1 R A B C D E F G 1 8 e6 (,-) E L 0 (,-) 6 F (,-) B 3 P - - - - - - - e7 2 e5 3 e4 4 e2 G (,-) C Trong R, chọn v = A (,-) Các đỉnh có thể được cập nhật lại: B R=R-{A}
- (,-) e8 D (0,-) 5 A V A B C D E F G e3 e1 R B C D E F G 1 8 e6 (,-) E L 0 8 (,-) 6 F (8,A) B 3 P - A - - - - - e7 2 e5 3 e4 4 e2 G (,-) C Trong R, chọn v = B (,-) Các đỉnh có thể được cập nhật lại: Các đỉnh D và C R=R-{B}
- (9,B) e8 D (0,-) 5 e3 A V A B C D E F G 1 8 e1 R C D E F G e6 (,-) E (,-) 6 F (8,A) B L 0 8 12 9 3 e7 2 P - A B B - - - e5 3 e4 4 e2 G (,-) C Trong R, chọn v = D (12,B) Các đỉnh có thể được cập nhật lại: E R=R-{D}
- (9,B) e8 D (0,-) 5 e3 A V A B C D E F G 1 8 e1 R C E F G e6 (,-) E (14,D) 6 F (8,A) B L 0 8 12 9 14 3 e7 2 P - A B B D - - e5 3 e4 4 e2 G (,-) C Trong R, chọn v = C (12,B) Các đỉnh có thể được cập nhật lại: F R=R-{C}
- (9,B) e8 D (0,-) 5 e3 A 1 V A B C D E F G 8 e1 e6 (15,C) R E F G E (14,D) 6 F (8,A) B L 0 8 12 9 14 15 3 e7 2 e5 4 P - A B B D C - 3 e4 e2 G (,-) C Trong R, chọn v =E (12,B) Các đỉnh có thể được cập nhật lại: F,G R=R-{E}

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 4 - Đồ thị phẳng – Bài toán tô màu đồ thị
21 p |
225 |
28
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 1 - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
56 p |
151 |
18
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 3 - Đồ thị Euler và đồ thị Hamilton
19 p |
160 |
16
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 2 - Biểu diễn đồ thị trên máy tính
32 p |
130 |
16
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 4 - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
36 p |
133 |
14
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 3 - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
67 p |
125 |
13
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 5 - Cây và cây khung của đồ thị
37 p |
210 |
12
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 2 - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
37 p |
127 |
12
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 5 - ThS. Nguyễn Khắc Quốc
55 p |
119 |
8
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 0 - Giới thiệu môn học
12 p |
113 |
7
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 1 - Nguyễn Trần Phi Phượng
26 p |
201 |
7
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Bài toán ghép cặp
43 p |
174 |
6
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 6 - Nguyễn Trần Phi Phượng
38 p |
93 |
5
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị - Bài 1: Đại cương về đồ thị
39 p |
45 |
5
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị - Bài 3: Đường đi, chu trình Hamilton
34 p |
87 |
5
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 0 - Nguyễn Trần Phi Phượng
6 p |
101 |
4
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 4 - Nguyễn Trần Phi Phượng
13 p |
129 |
4
-
Bài giảng Lý thuyết đồ thị: Chương 0 - Tôn Quang Toại
6 p |
35 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
