1
Ụ
1. M C TIÊU CHUNG
ồ ưỡ
ứ
ế
ế
ớ
ỏ
ớ
B i d
ng ki n th c liên quan đ n gi
ứ i tính, s c kh e gi
i
ư ấ
ỹ tính và k năng t
v n SKGT.
ệ ố
ự
ề
ẩ
Th c hi n t
ầ t yêu c u c a
ủ Đi u 6 Tiêu chu n 2, tiêu chí
ề
ệ
ẩ
ọ
2, 3 Chu n ngh nghi p GV trung h c.
2
Ụ Ể
Ụ
2. M C TIÊU C TH
ể
ế ề
ớ
Có hi u bi
t v SKGT và GD gi
i tính cho HS.
ứ ầ
ủ
ệ
ậ
ọ
ớ
Nh n th c t m quan tr ng c a vi c GD gi
i tính.
ỹ
ư ấ
Có các k năng t
ề v n v SKGT.
3
4
TẦM QUAN TRỌNG, VAI TRÒ,
MỤC TIÊU, Ý NGHĨA CỦA VIỆC
TƯ VẤN SỨC KHỎE GIỚI TÍNH
5
Giảm quy mô dân số; phát triển kinh tế, giáo dục, y tế, tài
nguyên…
Nâng cao chất lượng dân số, SKSS VTN và thanh niên.
Giải quyết: Nạn tảo hôn, kết hôn ở tuổi VTN; mang thai,
phá thai ở tuổi VTN; nhiễm các BLQĐTD, HIV/AIDS; bị
xâm hại, lạm dụng tình dục.
6
Giải quyết lo lắng về SKSS, quan hệ bạn bè, tình yêu, bị ép kết hôn sớm…
Giáo dục giá trị VH-XH: Phải có con trai, có nhiều con; thay đổi các giá trị cũ, hướng tới các quan niệm mới như quy mô gia đình nhỏ, bình đẳng giới...
Giáo dục SKGT là chủ đề các nước trên thế giới quan tâm.
7
Vai trò
+ Tạo cảm xúc đặc biệt khi có giao tiếp giữa người khác giới.
+ Quan hệ mật thiết đến đạo đức, phong tục tập quán xã hội.
+ Ảnh hưởng đến hoạt động của con người trong xã hội.
+ GDGT là bộ phận quan trọng của giáo dục nhân cách; giáo
dục nói chung, giáo dục đạo đức nói riêng.
8
Ý nghĩa
+ Nâng cao chất lượng giống nòi, chất lượng cuộc sống.
+ Định hướng HS trong quan hệ với bạn khác giới; vấn đề
hôn nhân và gia đình; sinh đẻ an toàn…
+ HS hiểu biết, ủng hộ, hành động theo chính sách dân số,
kế hoạch hóa gia đình của Đảng và Nhà nước.
9
ụ M c tiêu
ế
ườ
ứ ạ + Hình thành tiêu chu n đ o đ c hành vi liên quan đ n ệ ờ ố i; quan h c a đ i s ng con ng
ự ứ
ữ
ạ
ẩ ư ủ lĩnh v c riêng t ữ ạ đ o đ c lành m nh gi a nam và n .
ề ứ
ế
ỏ
ỹ
ị
ứ + Trang b cho HS ki n th c, k năng v s c kh e gi
ớ i
ứ
ả
ỏ tính s c kh e sinh s n.
10
Ậ Ợ
Ấ
THU N L I, KHÓ KHĂN VÀ B T
Ụ
Ậ
Ớ
C P TRONG GIÁO D C GI
I,
Ớ
Ỏ
Ứ
Ả
GI
I TÍNH VÀ S C KH E SINH S N
11
- Nội dung đầy đủ, cập nhật thông tin mới. - Lãnh đạo quan tâm, ủng hộ và tạo điều kiện triển khai. - HS hứng thú, quan tâm tới nội dung giáo dục SKGT. - Đã được lồng ghép vào môn học chính khóa. - Sự đồng thuận toàn xã hội, là chủ đề nóng được quan tâm. - Truyền thông hỗ trợ giáo dục hiệu quả. - Phương tiện, công cụ hỗ trợ phong phú, đa dạng giúp HS tiếp cận tốt hơn.
12
- Phương tiện giảng dạy (máy tính, băng đĩa hình, phim ảnh, tranh vẽ…); tài liệu hỗ trợ còn hạn chế.
- Khó áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực (thảo luận nhóm, bể cá…).
- Một số nội dung nhạy cảm, GV ngại trình bày.
- Thiếu kinh phí để mời báo cáo viên chuyên nghiệp.
13
- GDDS-SKSS là môn học liên quan đến nhiều ngành, người dạy cần có kiến thức rộng và kinh nghiệm.
- Nội dung lồng ghép chỉ mới ở bước khám phá, tìm hiểu nên dễ tạo tâm lý tò mò.
- Việc trang bị ý thức để kiểm soát hành vi còn hạn chế, HS thắc mắc, tìm hiểu dựa trên thông tin sai lệch.
- Sự thiếu hiểu biết của HS dẫn tới “tự học” gây hậu quả xấu.
- Thiếu sự quan tâm giáo dục sức khỏe giới tính ở nhiều gia đình hiện nay.
14
15
ấ
Teen Nam
ụ
ề V n đ ứ M n tr ng cá
58%58%
Núi đôi/Đèn pin
Teen Nữ 91%91% 34%
45%45%
ổ ề Thay đ i v sinh lý
ộ
ệ Kinh nguy t/M ng tinh
54%
31%
ủ
ẹ
Làm đ p/Th dâm
74%
37%
Tình yêutình b nạ
82%82%
51%51%
ổ ề Thay đ i v tâm lý
ự
ẹ
ả
Xây d ng hình nh đ p
64%
ụ
ạ
Tránh xâm h i tình d c
51%51% 38%
80%80%
ề
ấ
ớ
ộ Các v n đ xã h i
ẳ Bình đ ng gi
i
ở ổ
Mang thai
tu i teen
83%83% 36%
67%67% 19%
ạ
ườ
ư
B n có ng
i yêu ch a?
Teen Nữ
Teen Nam
19%
21%
Đang có ư
ờ
Ch a bao gi
55%
47%
có ệ
ừ
ộ
Đã t ng có, hi n đang đ c thân
44%
35%
ộ ạ
ạ
ườ
ủ Gia đình b n có ng h b n có ng
i yêu không?
Teen Nữ
Teen Nam
ứ ố ẹ ớ ấ
Có ch , b m t
r t tâm lý
11%
16%
ố ẹ ớ ấ
c m ti
ệ t
34%
8%
Không, b m t ủ
ộ
ấ
Không ng h cũng không c m
43%
69%
ạ
ờ ử ụ
ư
ố
ẩ
ấ
B n đã bao gi
ữ s d ng thu c tránh thai kh n c p ch a? (Cho n )
ư
ế
•Ch a bao gi
ờ ớ , t
còn không bi
t nó là gì:
73%
ớ ế
ư
ư
ờ
•T bi
t nó là gì nh ng ch a bao gi
dùng:
65%
ộ ầ
ấ
ồ
•R i, m t l n duy nh t:
13%
ề ầ
ồ
•R i, nhi u l n:
0%
ạ
ờ ử ụ
ư
B n đã bao gi
s d ng bao cao su ch a? (Cho nam)
ư
ế
•Ch a bao gi
ờ ớ , t
còn không bi
t nó là gì:
18%
ớ ế
ư
ư
ờ
•T bi
t nó là gì nh ng ch a bao gi
dùng:
76%
ộ ầ
ấ
ồ
3%
•R i, m t l n duy nh t:
ề ầ
ồ
0%
•R i, nhi u l n:
ố ượ
ự ng tâm s
Teen Nữ 9%
Teen Nam 15%
60%
24%
36%
18%
Đ i t Ba Mẹ Anh ch emị Ông bà
9%
6%
Cô dì chú bác
8%
1%
ạ
B n thân
35%
ạ
ạ
B n trên m ng
ầ Th y cô
Không ai c , t
ả ớ ự ả t
gi
ế i quy t
77% 5% 7%7% 28%
14% 3%3% 40%
Kênh
Teen Nữ
Teen Nam
Google.com Kenh14 Hỏi người lớn Hỏi bạn bè Sách báo, băng đĩa Facebook Yahoo chat Chương trình tivi Tớ không quan tâm
52% 52% 40% 29% 26% 21% 11% 18% 21%
51% 16% 10% 18% 17% 15% 8% 13% 21%
Nữ:
Tại sao thích nhau tuổi này lại cấm đoán trong khi tớ chả làm cái quái gì bậy bạ, đến khi nào tụi tớ đi học GTGT? (nữ khối 7)
Tại sao những người lớn không bao giờ hiểu con nít lúc nào cũng nghe từ một phía mà không chịu nghe con nít? (nữ khối 8)
Tại sao nước ngoài thanh thiếu niên thường quan hệ tình dục thoải mái đa số vẫn biết cách bảo vệ, còn Việt Nam lại không? Tại sao cấm quan hệ tình dục tuổi thanh niên? (nữ khối 8)
Tại sao lại không nói thẳng trực tiếp về vấn đề này? (nữ khối 10)
Quan hệ trước tuổi thành niên là đúng hay sai, việc mất trinh có còn phải là chuyện quan trọng nữa không? (nữ khối 11)
Nam:
Mình có bị gay không? (nam khối 7)
Nếu trong trận chiến mà không dùng bao cao su thì có hậu quả ra sao? (nam khối 8)
Tại sao con gái thường lại "gan" trong chuyện tình dục hơn cả bọn con trai chúng mình? Điều đó tốt hay xấu? (nam khối 9)
Ở độ tuổi này làm tình được chưa? (nam khối 9)
Làm sao để biết bạn nữ còn trinh hay không? (nam khối 9)
Có cần phải quan hệ tình dục để giữ người mình yêu? (nam khối 10)
Làm chuyện ấy mà có dùng áo mưa thì được đúng không? (nam khối 10)
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ GIỚI,
GIỚI TÍNH, SỨC KHỎE SINH SẢN VTN
23
Giới: Khác biệt về xã hội giữa giới nam và giới nữ, không tồn tại lúc đứa bé ra đời là trai hay gái mà chỉ “học được” trong quá trình lớn lên. Thay đổi theo thời gian và rất đa dạng trong từng nền văn hoá và giữa các nền văn hoá.
Vd: Quan niệm về giới trong văn hóa Đông và Tây.
Giới tính: Khác biệt được xác định về mặt sinh học giữa nam
và nữ; đều giống nhau ở khắp nơi trên thế giới.
Vd: Phụ nữ có thể mang thai và sinh con, còn nam giới thì không.
24
Sự khác nhau giữa giới và giới tính
i tính
ớ Gi ư ặ ư ề ặ ọ Đ c tr ng sinh h c
iớ Gi ộ Đ c tr ng xã h i, văn hoá, truy n th ngố
ẩ Sinh ra đã có (b m sinh)
ồ Đ ng nh t ấ ở ọ ơ m i n i
ồ
ộ ổ
ế ổ ổ Không bi n đ i, không thay đ i
25
ả ờ ượ ạ ộ ọ ừ gia đình và xã h i Đ c d y, h c t ữ ự ạ Đa d ng và có s khác nhau gi a các ộ ộ xã h i và c ng đ ng văn hoá ể ế Có th bi n đ i theo hoàn c nh xã h i, ổ ể có th thay đ i theo th i gian
10-19 tuổi, đang ở giai đoạn phát triển,
chuyển tiếp từ tuổi ấu thơ đến trưởng thành
Về mặt sinh lý: Đang lớn, dậy thì và có sự
bao gồm cả giới nam và giới nữ.
Về mặt tâm lý xã hội: Lứa tuổi có diễn biến
trưởng thành về tình dục.
nội tâm phức tạp, muốn được coi là người
26
lớn, muốn tự khẳng định mình.
Sức khỏe sinh sản VTN: trạng thái khoẻ mạnh, hài hòa về thể chất,
tinh thần và xã hội của những gì liên quan tới hoạt động và chức năng
Chăm sóc sức khỏe sinh sản VTN gồm những nội dung:
• Tuổi dậy thì, vệ sinh tuổi dậy thì.
• Phòng tránh mang thai ngoài ý muốn.
• Phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
27
của bộ máy sinh sản.
3.3. SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Cần chăm sóc sức khỏe VTN vì: • Phát triển nhanh về thể chất, nhiều thay đổi tâm sinh lý. • Định hình nhân cách, làm chủ bản thân về hành vi tình dục. • Có điều kiện tiếp cận thông tin, kiến thức mới, nhưng cũng phải đối mặt với những nguy hiểm như thông tin, hình ảnh kích động, sai lệch; tệ nạn xã hội… • Chưa có kinh nghiệm, kỹ năng sống nên dễ bị lạm dụng, ép buộc. • GDGT, tình dục trong gia đình, nhà trường và XH còn hạn chế. • Tâm lý e ngại khi tìm hiểu những kiến thức về SKSS VTN.
28
29
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn, có rất nhiều sự thay đổi về mặt thể chất và sinh lý.
Tuổi dậy thì thường ở trong khoảng
a) Tuổi dậy thì
Dấu hiệu chính: Kinh nguyệt ở bạn
9-17 tuổi.
30
gái và mộng tinh ở bạn trai.
a) Tuổi dậy thì
Ở ạ
b n nam:
ề
ể ệ
ứ
ụ
ọ
ấ ươ
ắ ầ
ể
ề
ướ
c
ậ ả
ỡ ọ ự
* ề ạ 1. Phát tri n m nh v chi u cao 2. Xu t hi n lông mu, ria mép và m c m n tr ng cá 3. D ng v t và tinh hoàn b t đ u phát tri n v kích th ở ộ 4. Thanh qu n m r ng, v gi ng nói ơ ắ ở ể 5. Phát tri n c b p ng c, vai và đùi
31
a) Tuổi dậy thì
* Ở bạn nữ:
1. Da trở nên mỡ màng, mọc mụn trứng cá ở mặt
2. Mọc lông vùng mu
3. Ngực phát triển
4. Vòng eo thu hẹp, hông nở rộng
5. Bộ phận sinh dục phát triển
6. Có kinh nguyệt
32
7. Các tuyến nội tiết phát triển
b) Phòng tránh mang thai ngoài ý muốn?
* Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nạo phá thai ở VTN
- Thiếu trầm trọng kiến thức SKSS, SKTD và biện pháp tránh thai.
- Ngại chia sẻ với cha mẹ, thầy cô vấn đề về giới tính.
- Cha, mẹ né tránh câu hỏi liên quan đến giới tính, SKSS.
33
- Không biết tìm kiếm nguồn thông tin hỗ trợ.
b) Phòng tránh mang thai ngoài ý muốn?
* Các biện pháp phòng tránh thai ngoài ý muốn.
- Học sinh hiểu chưa nên QHTD vì chưa hoàn chỉnh về cơ thể, tâm lý.
- Hiểu về tình dục an toàn, KN ứng phó với cảm xúc tình dục, tránh tình
huống có thể dẫn tới QHTD và mang thai ngoài ý muốn.
- Biết các BPTT phù hợp.
- GV, cha mẹ cần nhận biết các dấu hiệu mang thai sớm của VTN để có
34
quyết định xử trí đúng đắn và kịp thời.
b) Phòng tránh mang thai ngoài ý muốn?
* Các biện pháp phòng tránh thai ngoài ý muốn.
1. Kiêng giao hợp
2. Viên thuốc tránh thai kết hợp
3. Thuốc tiêm tránh thai
4. Thuốc cấy tránh thai
5. Thuốc tránh thai khẩn cấp
6. Bao cao su nam, nữ
7. Tính vòng kinh
8. Xuất tinh ngoài âm đạo
35
c) Phòng tránh bệnh lây truyền qua đường tình dục ụ
ừ
ệ
i khác do quan h tình d c không an toàn.
ườ sang ng ậ
ậ
ệ Là b nh lây t Các loại BLQĐTD: L u, Giang Mai, Xùi mào gà, Viêm gan B, HIV/AIDS, R n mu, Chlamydia. Các biểu hiện của BLQĐTD ườ
ặ
ậ
ậ
ế
ừ
ươ
ng v t ho c h u môn.
ng t
t ra không bình th
ả
ấ
ặ
ụ ở
ụ
ụ
ồ
ộ
ố
ặ
ỏ
loét, n t ph ng r p, u c c ho c ban đ .
ướ ố
ụ
ệ
i r n ho c đau trong khi quan h tình d c. ư
ứ
ặ
ạ ị âm đ o, d Có d ch ti ố ể Khi đi ti u thì c m th y đau nhói, rát ho c bu t. ậ ộ Da quanh b ph n sinh d c: m n l ứ ở lông mu. Ng a ặ ở ụ ị B đau b ng d ố ệ ấ Xu t hi n n t ban trên tay ho c chân nh ng không ng a.
36
Làm thế nào để phòng tránh BLQĐTD? •Không quan hệ tình dục với người có bệnh; •Chung thủy từ cả hai phía mà chắc chắn không ai bị bệnh; •Dùng bao cao su; •Không dùng chung bơm kim tiêm; •Tạo ngân hàng máu cho gia đình phòng khi cần sử dụng; •Khi xin máu của người khác, phải kiểm tra chắc chắn người đó không bị bệnh; •Khi khám chữa bệnh, cần tìm hiểu để tin chắc rằng dụng cụ y tế đã được tiệt trùng.
37
• Khám và điều trị ở các cơ sở y tế đáng tin cậy.
• Nếu đã mắc BLQĐTD thì cả bạn tình cần đi khám và điều trị.
• Không tự chữa bệnh (tự chẩn đoán và mua thuốc).
• Không giao hợp trong khi điều trị để chờ các tổn thương lành hẳn.
• Nếu có giao hợp thì phải dùng bao cao su để phòng bị lây thêm các
* Phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục
38
BLQĐTD khác.
NỘI DUNG CẦN TƯ VẤN VỀ GIỚI, GIỚI
TÍNH, SKSS VTN CHO HỌC SINH
39
40
1. Giáo dục giới tính kiêng khem: Nói với trẻ chúng cần kiêng tình dục cho đến khi lập gia đình. Không cung cấp thông tin về tránh thai (vẽ đường hươu chạy).
2. Giáo dục giới tính toàn diện: Coi kiêng khem là lực chọn tích cực, nhưng cũng dạy tránh thai, tránh BLQĐTD khi có hoạt động TD (Hà Lan, Mỹ, Pháp).
41
1. Tình yêu: Tình yêu là gì? 2. Cơ thể: Dậy thì là gì? Tại sao lại có kinh nguyệt? Cơ quan sinh dục nữ trông như thế nào? Màng trinh là gì? Kích cỡ cơ quan sinh dục nam là bao nhiêu? Vệ sinh cơ quan sinh dục như thế nào? Xuất tinh về đêm là gì? Bao quy đầu là gì? Cắt bao quy đầu là gì? Cắt âm vật là gì?
3. Tình dục: Tình dục là gì? Đồng tính là gì? Thủ dâm là gì? Tại sao con gái lại ướt ở vùng kín? Tại sao con trai lại cương vào buổi sáng? Vùng kích dục là gì? Làm sao để biết một bạn trai hay bạn gái có ý muốn tình dục? Cực khoái là gì? Làm tình là như thế nào? Xuất tinh sớm là gì? Tuổi trung bình của lần quan hệ tình dục đầu tiên? Luật pháp nói gì về tình dục? Xâm hại tình dục trẻ em là gì? Phim ảnh khiêu dâm là gì?
4. Ngừa thai: Làm thế nào để ngừa thai? Thuốc tránh thai là gì? 5. Nạo phá thai : Nạo phá thai là gì? 6. Những bệnh lây nhiễm qua đường tình dục: Những bệnh viêm nhiễm chính qua đường tình dục là gì? Làm sao để biết được có bị nhiễm bệnh qua đường tình dục? Những nguy cơ nào cho những cách quan hệ tình dục ?
7. HIV và bệnh AIDS: Bệnh AIDS là gì? Làm sao bị lây nhiễm virus bệnh HIV? Dương tính là gì? Làm sao để phát hiện bệnh AIDS? Làm thế nào để chữa bệnh? Làm sao để giúp một người bị bệnh AIDS?
42
8. Bao cao su: Tại sao sử dụng bao cao su? Tại sao có nhiều kiểu bao cao su? Bao cao su nữ là gì? Tại sao lại dùng thêm chất bôi trơn? Phải làm gì khi bao cao su bị rách? Làm sao để kiểm tra bao cao su?
43
CÁC CÁC
HÌNH THỨC, QUY TRÌNH HÌNH THỨC, QUY TRÌNH
TƯ VẤN VỀ GIỚI, GIỚI TÍNH TƯ VẤN VỀ GIỚI, GIỚI TÍNH
VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN
44
Tư vấn: Cuộc trò chuyện giữa một “chuyên gia” về một lĩnh vực nhất định với một hoặc nhiều người đang cần lời khuyên hay chỉ dẫn về lĩnh vực đó.
Tư vấn sức khỏe giới tính: Nhà tư vấn sử dụng kiến thức, kĩ năng chuyên môn giúp người được tư vấn hiểu biết, nâng cao nhận thức và tự tin vào bản thân để đưa ra quyết định hợp lý các vấn đề liên quan đến sức khỏe giới tính.
45
TƯ VẤN
THAM VẤN
T T
1
Cuộc nói chuyện giữa một “chuyên gia” về một lĩnh vực với một hoặc nhiều người cần lời khuyên/chỉ dẫn
Cuộc nói chuyện với một hoặc một vài người đang cần sự hỗ trợ để đối mặt với khó khăn hoặc thách thức trong cuộc sống. Trọng tâm là nhằm vào người nhận tham vấn.
2
Giúp đối tượng ra quyết định bằng cách đưa ra lời khuyên “mang tính chuyên môn”.
Hỗ trợ đối tượng ra quyết định bằng cách giúp họ xác định và làm sáng tỏ vấn đề; xem xét các khả năng và đưa ra lựa chọn tối ưu cho chính mình.
3
Tập trung vào thế mạnh của đối tượng không phải là xu hướng chung của tư vấn
Giúp đối tượng nhận ra và sử dụng những khả năng, thế mạnh riêng của mình trong giải quyết vấn đề
NTV
46
làm chủ cuộc nói lời
ra những
4
chuyện, đưa khuyên
Đối tượng làm chủ cuộc nói chuyện, nhà tham vấn lắng nghe, phản hồi, tổng kết và đặt câu hỏi.
- Tự nguyện
- Tôn trọng
- Tính cá thể
- Bảo đảm bí mật riêng tư
- Quyền tự quyết của đối tượng được tư vấn/học sinh
47
a) Trực tiếp: Tương tác trực tiếp mặt đối mặt giữa nhà tư vấn và học sinh.Gồm:
Tư vấn cá nhân
Tư vấn nhóm
b) Gián tiếp: Tư vấn thông qua các phương tiện trung gian, như qua điện thoại, viết thư hay trực tuyến qua internet.
48
49
Các dạng tư vấn thường được sử dụng
1. Tư vấn tâm lý: Vận dụng phương pháp và kỹ thuật tâm lý học trợ giúp đối tượng nhận ra chính mình, từ đó tự thay đổi hành vi, thái độ; tự tái lập cân bằng tâm lý bản thân.
50
2. Tư vấn giáo dục: Sử dụng các phương pháp giáo dục nhằm can thiệp, phòng ngừa, hỗ trợ học sinh trong quá trình phát triển.
51
Một số trường hợp cần tư vấn cho học sinh
- Tình cảm khác giới. - Giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản. - Trầm cảm, tách ly với bạn bè. - Ảnh hưởng trò chơi điện tử đến kết quả học tập cá nhân. - Những tác động tích cực và tiêu cực của đời sống xã hội… - Kết bè phái…
52
Ứ Ư Ấ Ứ Ư Ấ
Ậ Ổ Ậ Ổ
Ỹ Ỹ
K THU T T CH C T V N CÁ NHÂN K THU T T CH C T V N CÁ NHÂN
Là hình thức tổ chức tư vấn trong đó người tư vấn hỗ trợ, giúp đỡ cho người
cần tư vấn về những vấn đề của họ.
ớ
ỗ ợ
ỡ ư ấ
H tr , giúp đ , t
v n
53
HSCTV (l p CN) NTV GVCN
54
Trợ giúp tâm lý cho học sinh: Trợ giúp tâm lý cho học sinh: Nhận thức được vấn đề, khó khăn. Có khả năng tự đối mặt với khó khăn. Tự nhận thức tình huống của mình. Hỗ trợ: Hỗ trợ: Tạo tình huống để HS suy nghĩ, trải nghiệm, tự thay đổi ý thức, cảm xúc, hành vi và sự phát triển kỹ năng xã hội. Hỗ trợ HS xử lý các vấn đề và mâu thuẫn trong cuộc sống. Trợ giúp HS tự ra quyết định và giải quyết vấn đề. Hỗ trợ HS suy nghĩ và tìm biện pháp thay đổi bản thân.
Can thi p:ệ Can thi p:ệ
ư ấ ả T v n, khuyên b o
Can thi p. ệ
Phòng ng a: ừ Phòng ng a: ừ
ộ ố ệ ụ ự ệ Th c hi n m t s bi n pháp giáo d c, tâm lý.
ụ ị
ộ ố ị ứ ụ ỗ ợ ả ằ
ộ ừ ẩ ể ệ ị ố
55
ế ổ , các t ệ ươ ướ Tìm ki m m t s d ch v h tr khác (d ch v công tác xã h i, y ế ệ ẻ ch c chăm sóc b o v tr em…) nh m phòng ng a, t ễ can thi p, tránh đ HS b r i nhi u tâm lý, phát tri n l ch chu n, ấ m t ph ể ố ng s ng... ng h
A. Tìm kiếm các biện pháp thay thế
B. Lập kế hoạch thực biện pháp thay thế
C. Tập hợp thông tin, xác định vấn đề
D. Thiết lập mối quan hệ
E. Giúp học sinh xác định mục đích, mục tiêu, định hướng sống tích cực
F. Đánh giá vấn đề
G. Hoàn thiện hồ sơ tư vấn
56
Sắp xếp các giai đoạn sau đây thành một chuỗi hợp lý trong quá trình tư vấn
57
- Hiểu rõ những gì đang xảy ra, sẽ phải xảy ra trong cuộc tư vấn và tại sao.
- Có quyền gì và sự lựa chọn gì.
- NTV có trách nhiệm chia sẻ thông tin có ảnh hưởng đến HS ngay cả khi họ khó có thể chấp nhận những thông tin đó.
58
* Mục đích: NTV giúp HSCTV học cách đối mặt với vấn đề, hoàn cảnh khó khăn của em theo cách có ích hơn, hiệu quả hơn, nhận thức đúng hơn.
* Thu thập thông tin: đầy đủ về HS, qua giao tiếp, phiếu
hỏi, trắc nghiệm, hồ sơ học sinh…
* Xử lý thông tin: bằng cách phân tích, hệ thống hóa, sử
dụng kỹ thuật tóm tắt, phản ánh, phản hồi…
* Giúp HS nhận thức được vấn đề: sử dụng kỹ năng thuyết
phục, xử lý tính huống.
59
- NTV hỗ trợ HS đánh giá vấn đề: Vấn đề gì, mức độ, ảnh hưởng đến cảm xúc, ấn tượng tâm lý, hành vi xã hội ra sao, hệ quả.
- NTV giúp HS đối mặt với vấn đề.
- Giúp HS liệt kê những nhu cầu không được đáp ứng, xếp thứ bậc các nhu cầu.
60
- Cùng HS liệt kê những nguồn lực, biện pháp mà em có thể làm để vượt qua khó khăn.
◦Để HS tự nói ra những mục tiêu, mong muốn của mình. ◦Dẫn dắt để HS tự điều chỉnh mục tiêu, mong muốn chưa phù
hợp.
◦HS nêu cách giải quyết vẫn làm để thực hiện các mục tiêu trên. ◦Để HS liên hệ mục tiêu với khả năng thực tế, những cách xử lý
và hậu quả của nó.
◦Cuối cùng, giúp HS xác định lại định hướng sống cho phù hợp,
61
tích cực hơn.
Mục tiêu: HS nhận ra mục tiêu không phù hợp. Từ đó, giúp tự tìm ra
những biện pháp giải quyết vấn đề.
Kỹ thuật tiến hành:
Tóm tắt lại. Thảo luận cùng HS biện pháp vẫn tiến hành nhưng để lại hậu quả
không tốt.
NTV tìm kiếm các nguồn lực, hỗ trợ HS sử dụng hiệu quả đạt mục
tiêu, phù hợp với chuẩn mực xã hội.
Hỗ trợ HS nhận diện những nhu cầu thiết yếu, xếp vị trí ưu tiên, tìm
các biện pháp thực hiện. Yêu cầu: Động viên, khích lệ.
62
Mục tiêu: Hỗ trợ HS quyết tâm thay đổi bản thân, có kế hoạch
Kỹ thuật tiến hành:
thực hiện.
◦Trên cơ sở mục tiêu đã xác định, NTV cùng HS lên kế hoạch cụ
thể thực hiện.
◦Kiên nhẫn quan sát những thay đổi của HS. Khi có bất cứ một
sự tiến bộ nhỏ nào, hãy khen ngợi và ghi nhận.
63
◦ Kết thúc buổi cuối cùng, hãy nhắc lại những điều đã làm được và đánh giá sự tiến bộ của HS. Cung cấp sự hỗ trợ sau tư vấn.
- Bản mô tả chi tiết về hoàn cảnh sống của HSCTV.
- Bản mô tả chi tiết chân dung của HSCTV
- Bản mô tả các công cụ, kỹ thuật NTV sử dụng để làm việc với HS.
- Các sản phẩm của HS trong quá trình tư vấn.
- Biên bản ghi chép mỗi buổi tư vấn.
- Ghi chép các mức độ đạt được, sự tiến bộ của HS sau mỗi tác động của NTV hoặc trong mỗi buổi.
64
- Lưu trữ hồ sơ dễ tra cứu khi cần.
VÍ DỤ
THIẾT KẾ 1 CA TƯ VẤN THEO 7 BƯỚC CỦA KỸ
THUẬT TỔ CHỨC TƯ VẤN CÁ NHÂN
Tình huống:
Tư vấn cho 1 HS về vấn đề kết quả học tập sa sút từ khi em mê chơi điện tử, xao lãng việc học.
65
- Em có nhận định được kết quả học tập của mình trong thời
gian này không?
- Em có tìm hiểu lý do vì sao bị sa sút không?
- À! Vì thời gian chơi game quá nhiều. Như vậy, trong buổi
hôm nay, cô và em sẽ tìm hiểu vấn đề này xem thế nào nhé!
10/19/15
66
66
* Thu thập thông tin: Kết quả học tập của HS từ lớp 6 đến lớp 9 (lớp 6 8: Giỏi; lớp 9: Khá). Hoàn cảnh gia đình: Nghề nghiệp cha, mẹ, thời gian chăm sóc con. Thời gian của HS ngoài giờ học chính khóa, quan hệ bạn bè… NTV đánh giá bản chất của HS.
• Giúp HS nhận thức được vấn đề của mình:
- Lợi, hại của chơi game.
- Ảnh hưởng quá trình học tập khơi dậy lòng tự trọng.
10/19/15
67
67
- Khơi dậy truyền thống tốt của gia đình.
NTV hỗ trợ HS đánh giá vấn đề: Vấn đề là chơi điện tử quá nhiều, ảnh hưởng đến kết quả học tập, bạn bè xa lánh; hành vi
ngủ gục trong lớp, kết quả bài kiểm tra điểm thấp.
NTV giúp HS đối mặt với vấn đề.
10/19/15
68
68
Cùng HS liệt kê những biện pháp mà em có thể làm để vượt qua khó khăn (chơi thể thao, đọc sách, tham gia câu lạc bộ…).
◦Gợi ý để HS tự nói ra những mong muốn của mình: Học giỏi như
xưa, được bạn bè nể trọng.
◦HS nêu những cách vẫn làm để thực hiện các mục tiêu trên.
◦Để HS liên hệ mục tiêu với khả năng thực tế, cách xử lý, hậu quả
của nó.
10/19/15
69
69
◦Cuối cùng, giúp HS xác định lại định hướng sống cho phù hợp hơn: Xếp TKB trong ngày hợp lý; có học và có chơi; định lượng bài học, bài làm cụ thể.
Thảo luận với HS những cách thực hiện mục tiêu không phù hợp
và gây hậu quả ra sao.
Trợ giúp HS tự tìm ra những biện pháp cụ thể như lê kế hoạch
10/19/15
70
70
hoạt động cụ thể trong 1 ngày, trong 1 tuần…
◦Trên cơ sở mục tiêu đã xác định được và cần làm gì, cùng HS lên
kế hoạch cụ thể thực hiện.
◦Kiên nhẫn quan sát những thay đổi của HS. Khi có bất cứ một sự
tiến bộ nhỏ nào, hãy khen ngợi và ghi nhận.
◦ Kết thúc buổi cuối cùng, hãy nhắc lại những điều đã làm được và
10/19/15
71
71
đánh giá sự tiến bộ của HS. Cung cấp sự hỗ trợ sau tư vấn.
Bản mô tả chi tiết về hoàn cảnh sống của HS.
Biên bản ghi chép mỗi buổi tư vấn.
Ghi chép các mức độ đạt được, sự tiến bộ của HS sau
mỗi tác động của NTV hoặc trong mỗi buổi.
Kết quả học tập của em trong thời gian tư vấn.
Lưu trữ hồ sơ sao cho dễ tra cứu khi cần.
10/19/15
72
72
Hoạt động nhóm: THIẾT KẾ 1 CA TƯ VẤN CÁ NHÂN
Hãy thiết kế 1 ca tư vấn theo 7 bước
của Kỹ thuật tổ chức quá trình tư vấn
cá nhân.
(Mỗi nhóm 1 bản thiết kế, thời gian 30
phút)
73
ổ
ế
ố
ứ
ộ ữ
ộ
ố
ứ
ặ
ườ
ở ầ
Tình hu ng th nh t: ặ ọ
ượ ư ấ c t ứ
ọ
ầ
ề
ờ ầ
ưở
ạ g n, nên chúng em th ầ ổ ạ
ủ
ử
ấ
ữ
ệ ấ
ố
ồ
ư
ế
ở
ổ M t nam sinh 15 tu i, em Tình hu ng th ba: ế v n. Em tâm đ n g p chuyên viên tâm lý xin đ ậ ổ ầ ự s : “Th i gian g n đây, có bu i sáng th c d y, em ị ệ ầ ị ướ ấ ng mình b b nh t. Lúc đ u, em t th y qu n b ấ ầ ư ầ đái d m, nh ng ng i qu n không th y khai. Em r t ị ộ lo mình b m t căn b nh nào đó. Em mu n đi khám nh ng không bi
ệ t khám
đâu”.
ả ư
ố
ế
ả
ộ
:
ố Tình hu ng th t
ạ mình” em l ậ
t gi ồ
ằ
ạ
ụ ổ
ế ặ ọ ậ
ớ ế
ạ
ậ
ộ
ỏ ổ
ứ ể ể
ồ
ườ ấ
ậ ườ
ả
ạ
ấ ả ấ i yêu vì cũng r t yêu b n, em bi
ắ ế
ồ
ấ M t n sinh 16 tu i đ n ỡ g p NTV xin giúp đ : “Em đã có b n trai, chúng em ớ h c cùng l p. Vì nhà ng ọ cùng h c nhóm. G n đây, nhi u l n sau bu i h c ườ i nên b n trai c a em đã nhóm, vì nhà không có ng ạ đòi “chuy n y”. Nh ng lúc b n ôm em vào lòng, hôn ộ ấ em n ng nàn, em cũng c m th y mình rung đ ng và ớ ờ ẹ ặ ề i m d n “con mu n chi u theo b n. Nh ng nghĩ t i l ạ ạ ạ ẩ ữ i đ y b n ra. B n trai gái ph i bi ủ ấ c a em r t bu n, b n gi n em, cho r ng em không yêu ạ b n th t lòng, b n nói: “Vì không yêu nên m i ti c, ả t c …”. Em còn đã yêu th t lòng thì ph i cho nhau t ế ợ ẽ ấ t ph i s s m t ng làm sao đây?
ỡ
ặ
ạ
ố
ứ
Tình hu ng th hai:
ử ụ
ẽ
ậ
ườ
ượ
b ph n sinh d c. Tôi ho ng h t và nghĩ có l ả
ố ồ ự
ặ
ế
ấ
ổ
ọ
ỡ ộ ầ
ự ủ ượ ch đ
ắ ấ
ứ
ả
ơ ệ
ụ
ừ ầ
ế
ế
ố
ồ ấ ỳ ệ
ử ụ ợ
ắ
ờ
ị ứ ư M t ph huynh đ n g p NTV. Ch ự tâm s : “Tôi có cháu trai 14 tu i. Cháu h c t p, s c kh e ề ng. Song có m t đi u làm tôi không th hi u n i bình th ở là cháu r t hay vào bu ng t m và lâu trong đó. Tôi không ợ ậ ế t cháu làm gì mà lâu đ n v y. V ch ng tôi bàn nhau bi ả ra cháu tiêm chích gì trong đó thì nguy. ph i theo dõi, l ấ ộ M t hôm, tôi đã hé c a nhìn vào thì th y cháu đang làm gì ị ả ở ộ cháu b đó ậ ạ ộ ệ b nh ho c xem tr m phim nh r i t mình làm trò b y b . ữ ậ Th là tôi g i cháu ra m ng té tát. Cháu x u h và gi n d ể ả ẹ ỏ b đi. T đó, c nhìn th y m là cháu l ng đi, k c lúc tôi t làm th là mu n g n gũi chăm sóc cháu. Tôi không bi đúng hay sai? Xin cho tôi l
i khuyên.
ạ ấ ượ
ể
ế
74
ổ ế B n gái 15 tu i đ n g p NTV ạ i yêu và cách đây 2 c giúp đ . B n đã có ng xin đ ngày, trong m t l n đi ch i, do không t c nên đã đ ng ý và có quan h tình d c mà không s d ng b t k bi n pháp tránh thai nào. B n r t lo l ng s có thai và không bi c có thai ngoài t làm sao đ tránh đ ý mu n.ố
Bước 1: Thành lập nhóm tư vấn.
Bước 2: Thiết lập một số công cụ làm việc với nhóm tư vấn.
Bước 3: Thiết lập mối quan hệ giữa các thành viên trong nhóm.
Bước 4: Thu thập thông tin; Đánh giá vấn đề.
Bước 5: Xác định mục tiêu, mong muốn của nhóm.
Bước 6: Tổ chức hoạt động chia sẻ, tranh luận; kiểm soát, quản lý
các mối quan hệ.
Bước 7: Tìm tòi những biện pháp mới, những cách thức mới.
Bước 8: Tổng kết nhóm. Lập kế hoạch thực hiện.
Bước 9: Hoàn thiện hồ sơ tư vấn nhóm.
10/19/15
75
KỸ NĂNG TƯ VẤN VỀ SỨC
KHỎE GIỚI TÍNH
76
Để tư vấn sức khỏe giới tính hiệu quả, nhà tư vấn cần có khả năng:
- Lắng nghe và giao tiếp với HS một cách rõ ràng, thấu hiểu, có mục đích.
- Thu thập thông tin.
- Thiết lập và duy trì mối quan hệ hỗ trợ.
- Quan sát và hiểu các hành vi bằng lời và không lời.
- Xây dựng niềm tin đối với HS.
- Thảo luận những vấn đề nhạy cảm một cách tích cực, không bối rối hay sợ hãi.
- Đánh giá toàn diện các nhu cầu của HS và đặt thứ tự ưu tiên cho các vấn đề
cần giải quyết.
77
6.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA KỸ NĂNG TƯ 6.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA KỸ NĂNG TƯ VẤNVẤN
Thái độ nhà tư vấn bao gồm:
- Quan tâm đến HS
- Tôn trọng
- Nhiệt tình
- Chấp nhận
- Chân thành
78
- Thông cảm
Giao tiếp bằng mắt. Ngôn ngữ cử chỉ. Giọng nói và tốc độ nói. Không gian. Thời gian. Im lặng/khoảng lặng.
79
6.2.1. Giao tiếp bằng mắt Giao tiếp bằng mắt thể hiện rằng nhà TV đang rất chăm chú vào câu chuyện. Cách giao tiếp bằng mắt tốt nhất là nhà TV nhìn thẳng vào mắt HS khi nói chuyện hoặc khi nghe. Nếu có thể, nhà tư vấn nên giữ giao tiếp bằng mắt cùng tầm với HS, đặc biệt khi HS là trẻ nhỏ.
80
6.2.2. Ngôn ngữ cử chỉ
- Bao gồm: cúi người về phía trước, giữ thẳng cơ thể, ngả người về
phía sau, ngồi sụp xuống… Khi giao tiếp với HS, tốt nhất nên để cơ
thể NTV hơi đổ về phía người đối diện.
- Cúi người về phía trước với hai tay khoanh chéo ở trên bàn đối
diện với HS thể hiện tư thế mang tính quyền lực sẽ giảm đi sự thoải
mái của HS. Ngồi cạnh HS (không có bàn) là một tư thế tốt hơn cả
để nhà tư vấn ở cùng tầm với HS, thể hiện sự cởi mở và thông cảm.
81
6.2.3. Giọng nói và tốc độ nói
- Nói với giọng nói bình tĩnh, trầm và tốc độ đều đều thể hiện sự cởi mở, chân thành, quan tâm và trìu mến. - Hãy chú ý tới bất cứ thay đổi nào trong tốc độ nói, giọng nói, âm lượng vì chúng thể hiện sự hứng thú hay không của bạn đối với câu chuyện của HS.
82
6.2. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI 6.2. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
6.2.4. Không gian - Không gian mà nhà TV tiến hành tư vấn sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của quá trình giao tiếp với HS. - Nhà tư vấn nên cố gắng gỡ bỏ bất cứ vật cản nào gây ra sự không thoải mái của HS, chẳng hạn như một chiếc bàn lớn đặt giữa hai người, ánh sáng quá chói hay chính tư thế cơ thể của chúng ta đối với HS.
83
6.2. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI 6.2. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
6.2.5. Thời gian
- Hãy để cho HS có thời gian trình bày, không nên tạo áp lực làm
các em cảm thấy bị thúc giục.
- Nên dành thời gian để HS trả lời câu hỏi. Sau khi đặt câu hỏi, đợi
một vài giây nếu HS không trả lời ngay, thay vì vội vàng chuyển
sang câu hỏi khác. Muốn HS có cảm giác bị áp lực, giao tiếp bằng
84
sự im lặng nên được sử dụng trước khi chúng tiếp tục trả lời.
6.2. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI 6.2. CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP KHÔNG LỜI
6.2.6. Im lặng/khoảng lặng Im lặng đôi khi tỏ ra rất thích hợp và có thể trở thành phương tiện hữu hiệu để khai thác thông tin từ HS.
85
Các kỹ năng giao tiếp bằng lời gồm: - Sử dụng câu hỏi - Khuyến khích - Diễn đạt lại - Phản ánh cảm xúc - Tóm tắt
86
6.3.1. Kỹ năng đặt câu hỏi
Sử dụng các câu hỏi nhằm khai thác thông tin của đối
tượng. Các câu hỏi rất cần thiết để bắt đầu cuộc thảo luận.
Đặt ra các câu hỏi để người được tư vấn trả lời một cách tự
nhiên, thoải mái và chia sẻ thông tin với người tư vấn là rất
quan trọng.
87
6.3.1. Đặt câu hỏi
a) Câu hỏi mở
- Chức năng: được sử dụng để khai thác những thông tin quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc nói chuyện.
- Nội dung:
+ “Cái gì”: Sự kiện
+ “Thế nào”: Quá trình hay cảm xúc
+ “Tại sao”: Nguyên nhân
88
+ “Có thể”: Bức tranh tổng quan
6.3.1. Đặt câu hỏi
b) Câu hỏi đóng
- Chức năng: Dùng để thu thập những thông tin chi tiết, cụ thể và kết thúc những câu trả lời dài dòng.
- Nội dung: Câu hỏi đóng thường dùng các từ để hỏi “có phải”, “đã” và được trả lời rất ngắn.
89
6.3.2. Khuyến khích
- Chức năng: Giúp HS chi tiết hóa sự phức tạp của
một số từ cụ thể và làm rõ nghĩa của các từ đó.
- Nội dung: Nhắc lại một vài từ chính của HS.
90
6.3.3. Diễn đạt lại
- Chức năng: Có tác dụng khuyến khích thảo luận, thể hiện nhận thức, kiểm tra nhận thức của nhà tư vấn về vấn
đề HS trình bày.
- Nội dung: Nhắc lại ý chính của suy nghĩ và lời nói của HS bằng việc sử dụng các câu nói của họ.
91
6.3.4. Kỹ năng phản ánh cảm xúc
- Chức năng: Làm cho những cảm xúc ẩn dấu sau
những sự kiện chính được bộc lộ rõ ràng, khuyến
khích thảo luận về những cảm xúc đó.
- Nội dung: Chú ý đến nội dung cảm xúc và tình
cảm trong các câu nói của HS.
92
6.3.5. Kỹ năng tóm tắt
- Chức năng: Có ích cho việc mở đầu cuộc nói chuyện, được sử dụng trong từng giai đoạn của cuộc nói chuyện nhằm làm rõ các ý kiến được nêu ra, trong suốt quá trình và cho đến hết cuộc nói chuyện.
- Nội dung: Điểm lại những vấn đề và cảm xúc mà HS đã bộc lộ theo trình tự.
93
94