1
PHN I: M ĐẦU
1. Lý do chọn đ tài
La tuổi vị thành niên la tui thay đổi mạnh mẽ về vóc dáng, đc bit sự thay đổi
về tâm sinh lý, là giai đon chuyn tiếp gia tui thiếu nhi và tui trưng thành. Chămc,
giáo dc sc khỏe sinh sn tui vị thành niên đóng vai trò quan trng trong vic đm bo
tương lai s nghip ca mi người cũng như chất lưng dân s ca toàn xã hi.
Trong hi hin đi, vi sự phát triển ca các trang mạng hi như you tube,
facebook, zalo các mi quan hệ đưc mở rng, li sng tr nên phóng khoáng, các hành
vi lch chuẩn ngày càng tr nên ph biến, điu này đã nh hưởng không nh ti sc khe vị
thành niên, đc bit la tui THPT. Đã rt nhiu hc sinh THPT do không đưc giáo dc
sc khe sinh sn, do sự thiếu quan tâm ca gia đình, hi, do không kiểm soát được hành
vi nên đã để li những hệ ly, nhng hu qu nghiệm trng như: hc hành sa sút, tâm bị
nh hưng, phi ngh hc, kết hôn sớm, sinh con sớmnh hưng đến tương lai phía trưc.
vậy, vic đưa ra các gii pháp giáo dc sc khe sinh sản vị thành niên rất cần thiết, đặc
bit cho hc sinh THPT.
Các trưng THPT đều là nhng ngôi trưng có s lượng hc sinh đông mỗi năm, nhà
trường luôn quan tâm đến vấn đ giáo dc, hình thành kỹ năng, năng lc cho HS về nhiu
mt. Tuy nhiên thc tế hiện nay vẫn chưa có môn hc chính thống nào được đưa vào nhà
trường đgiáo dc sc khe sinh sn vị thành niên, mà nó ch được lồng ghép trong nhng
môn hc và qua các hoạt đng ngoại khóa không thường xuyên, do đó hc sinh chưa có
kiến thc đy đ v sc khe sinh sn vị thành niên, dn đến HS thưng có các quan điểm,
hành vi, lối sng lch chuẩn.
Trưc những thc tế về vn đề sức khe sinh sn vị thành niên ti các trưng THPT,
chúng tôi đã tìm hiểu thc trng 4 tng THPT đi diện cho 4 đối tưng hc sinh: Thành
ph (Trưng THPT Hunh Thúc Kháng), Nông thôn (Trưng THPT Nghi Lc 5), hc sinh dân
tc thiu số (Trưng THPT Dân tc ni t 2), giáp ranh gia nông thôn thành ph - Tng
THPT Nguyn Duy Trinh để từ đó nắm đưc thc trng đề xuất vi nhà trường đưa ra
các gii pháp để nâng cao nhn thc sc khe sinh sn vị thành niên cho hc sinh THPT, đc
bit trưng THPT Nguyễn Duy Trinh. vậy chúng tôi chn đ tài: Thiết kế các hình
thức giáo dc để nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản cho học sinh THPT
Nguyễn Duy Trinh thông qua thực trạng khảo sát”.
2. Mc đích ca đề tài.
+ Giúp thiết kế các hình thc giáo dục bài bn, đa dng, hiu qu nht vn dng cho
các năm hc khác nhau đ to s mi m, đa dng vhình thc, hấp dn và to hứng thú cho
hc sinh, đảm bo mc tiêu chung ca nghành giáo dc.
+ Nhằm nâng cao nhận thc v kiến thc gii tính, điều chnh hành vi, suy nghĩ
trong các mi quan h, đc bit là quan h tình cảm ca HS các trưng THPT nói chung
Trưng THPT Nguyn Duy Trinh nói riêng, đng thời giúp nhà trường có các giải pháp hu
hiu giáo dc gii tính, giáo dc sc khỏe sinh sn v thành niên mt cách hiu qu nht.
3. Phạm vi và đi tưng ca đềi
a. Phạm vi nghiên cứu:
Chúng i tiến hành nghiên cứu ở 4 trưng THPT: Huỳnh Thúc Kháng, Nghi
Lộc 5, Dân tộc nội t2 trường THPT Nguyn Duy Trinh vi nội dung liên
quan đến giáo dục giinh, giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên cho HS THPT.
b. Đối tưng nghiên cu thc nghim:
2
Chúng tôi tiến hành thc nghim khảo sát trên đối tượng hc sinh 3
khi 10, 11 và 12 Trưng THPT Nguyn Duy Trinh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chúng tôi tập trung tìm hiểu thực trạng học sinh 4 trường THPT trên gn
địa bàn Nghi Lộc, đặc bit thực nghiệm trên trường THPT Nguyễn Duy Trinh
nơi chúng tôi ng tác thông qua việc khảo sát trực tuyến học sinh trên phn mềm
Googe form với các vn đề liên quan như: Hiu biết, quan điểm, hành vi m
nguyện vọng ca học sinh trường THPT về sức khỏe sinh sản VTN. Sau đó chúng
tôi tiến hành thiết kế các hình thức giáo dục SKSSVTN cuối cùng chúng tôi tiến
hành thực nghiệm cho HS nhà trường. Trong quá trình nghiên cứu chúng i sự
dụng các bin pháp sau :
a. Các phương pháp nghiên cứu luận .
- Các phương pháp: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài
liu, văn bản, các công trình khoa học liên quan .
b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp điều tra: Chúng i sự dụng các phiếu điều tra để thu thập các
thông tinh về thực trang nhn thức về SKSS của HS.
- Phương pháp xử số liệu: Chúng i sử dụng pơng pháp thống trên phần
mm Exel thống trực tuyến qua phn mềm Google foms nhằm đánh giá kết
quả khảo sát thực trạng nhận thức về SKSS trong nhà trường.
- Phương pháp quan sát: Chúng i thu thập, lựa chọn các dữ kiện khoa học, các
kiu nhận thức, thái độ sự hiểu biết về SKSS ca HS.
- Phương pháp phỏng vấn: Nhm thu thp ý kiến, nguyện vọng, m sự nhân,
thông tin chưa rõ, chưa hiu nhận thức chính xác về vn đề SKSS ca HS.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, người
chuyên môn cao sự hiểu biết chính xác về SKSS các cán bộ của sở y tế .
- Phương pp thực tiễn: Đưa ra các dụ thực tiễn, chia sẻ đồng thời tm
o đó tun truyền giúp HS thể hiểu nhận thức tốt n về SKSS vị
thành niên .
- Phương pháp ng biện - kết luận: chúng i tiến nh cho HS nêu n ý kiến
của bản thân hùng bin thông qua tranh hình hs tự vẽ, biện lun để bảo vể ý
kiến bản thân tớc mọi người, từ đó đưa ra một kết luận chính xác nhất để HS
th hiểu hơn, nhận thức tốt hơn về SKSS vị thành niên.
- Phương pháp đóng vai: Học sinh các lớp sẽ tự viết kịch bản liên quan đến
SKSSVTN diễn kịch nhằm giúp các em tự tìm hiu để nâng cao nhận thức về
SKSSVTN, từ đó phản ánh các thực trạng trong hội, gửi các thông điệp giáo
dục SKSS tới học sinh nhằm ng cao năng lực nhận thức, năng lực điều chỉnh
hành vi năng lực phn ứng, bảo vệ bản thân trước những tình huống bất li,
năng lực chủ động phòng tránh các tệ nạn hội…
5. Kế hoạch nghiên cứu
+ Bắt đầu từ tháng 5/2020 đến tháng 3 năm học 2021.
3
PHẦN II: NỘI DUNG
I. S LÝ LUN.
1. Mt s vấn đ chung v t chc c hot đng giáo dc.
1.1. Khái nim giáo dc:
Giáo dc là quá quá trình hình thành nhân cách đưc t chc mt cách có mc đích,
có t chc thông qua các hoạt đng và các quan h gia nhà giáo dc với ngưi đưc giáo
dc nhm giúp ngưi đưc giáo dc chiếm lĩnh nhng kinh nghim ca loài ngưi.
1.2. Khái nim t chc hot đng giáo dc.
T chc hot đng giáo dc là quá trình trong đó dưi s ng dn ca nhà giáo
dc, HS đưc tham gia trc tiếp vào các hot đng khác nhau ca đi sống nhà trường cũng
như ngoài xã hi vi tư cách là ch th ca hot đng, qua đó phát trin năng lc thc tin,
phm cht nhân cách và phát huy tiềm năng sáng to ca cá nhân mình.
1.3. Vai trò, ý nghĩa ca hot đng giáo dc đi vi HS trong các trưng THPT.
+ Hình thành và phát trin ý thc và nhân cách ca con ngưi.
+ Bng hot đng ca chính ch th, con ngưi bc l đưc tim năng, th hin đưc
kh năng hiu biết, nhng k năng cơ bn mà h đã rèn luyn bng vn kinh nghim sng.
+ Trong quá trình tham gia các loi hình hoạt đng khác nhau, con ngưi va phi
tuân theo nhng yêu cu mà hoạt đng đó đ ra, đng thời cũng phi phát trin, biến đi làm
cho chúng phong phú hơn, hp dn hơn, điu này th hiện đưc tính tích cc ca các hot
đng.
+ Hot đng giáo dc va to điu kin cho HS m rng, cng c ni dung các môn
hc trên lp, va to điu kin cho HS xâm nhp vào đi sng thc tiễn, “nhúng mình”
trong môi trưng thc tiễn đ thông qua đó bc l các phm cht và giá tr cũng như xây đp
giá tr.
1.4. Nhim v t chc hoạt đng giáo dc cho hc sinh.
- Xây dng nhim v giáo dc th hin rõ mc tiêu, ni dung, phương pháp, đm bo
tính kh thi, phù hp với đc đim hc sinh, vi hoàn cnh và điu kin thc tế.
- Thc hin các hot đng giáo dc theo kế hoch đã xây dng.
- Phi hp cht ch vi ph huynh hc sinh, các giáo viên b môn, đoàn trưng, các
t chc xã hi có liên quan trong vic h tr, giám sát vic hc tp, rèn luyn, hưng nghip
ca HS và góp phn huy đng các ngun nhân lc trong nhà trưng.
- - T chc kiểm tra, đánh giá và điu chnh các hot đng đ không ngng nâng cao
hiu qu công tác giáo dc toàn din cho hc sinh.
1.5. Nguyên tc t chc hot đng giáo dc.
Th nht: Tiếp cn quyn tr em theo Công ưc v quyn tr em ca VIt Nam đã
phê duyt ngày 20/02/1990.
4
Th 2: Tiếp cận hưng vào ngưi hc: Ngưi hc va là mc tiêu, va là đng lc,
va là ch th ca quá trình giáo dc. T chc các hot đng giáo dc phi da vào ngưi
hc và hot đng ca ngưi hc , điu này th hin khía cnh sau:
- Toàn b quá trình giáo dc phi hưng ti vic hình thành và phát trin nhân cách ca
ngưi hc.
- Ngưi hc phi là ch th ca hot đng t giác, tích cc, ch đng, nhm chiếm lĩnh
tri thc, hình thành k năng, k xo. Ngưi hc phi là ch th to nên sn phm giáo dc
ca chính mình.
- Vic hc phi xut phát t ngưi hc, t nhu cầu, đng cơ và năng lc ca h, t đc
đim tâm lý cá nhân, t nhng điu kin hc tp ca h.
- Ngưi hc đưc tạo cơ hi trong vic th hin và hp tác trong quá trình hc tp.
- Vic hc ca HS phi đưc phân hóa và c th hóa.
Th 3: Tiếp cận năng lc
- Mi HS là mt cá th đc lp vi s khác bit v năng lc, trình đ, s thích, nhu cu
và nn tng xut thân. Giáo dc phát trin năng lc tha nhn thc tế này và tìm ra đưc
nhng cách tiếp cn phù hp vi mi HS.
- Mt s nguyên lý trong t chc hot đng giáo dc hưng đến phát trin năng lc:
+ Tt c HS đu có những năng lc nht định, đu có th tham gia các hoạt đng giáo
dc vi mc đ khác nhau.
+ Mi em mt tiến trình phát trin khác bit, hot đng giáo dc cn xây dng khung
phát trin năng lc phù hp.
+ Đánh giá tp trung vào s phat trin ca ngưi hc.
+ Đánh giá chú trng vào hiu qu làm vic, da trên chng c xác thc, chú trng
đánh giá quá trình.
2. Mt s vấn đ liên quan đến kiến thc SKSSVTN.
2.1. Mt số khái niệm:
2.1.1. Sc khe sinh sn v thành niên
SKSSVTN là tình trng khỏe mnh v thchất, tinh thần và xã hội của tất cả
những yếu tố liên quan tới cấu to và hoạt đng của bmáy sinh sảntuổi vị thành
niên.
2.1.2. Tuổi vị thành niên (Tuổi dậy thì)
* Theo tổ chức y tế thế gii: Tuổi VTN là giai đoạn chuyn tiếp giữa tuổi
thiếu nhi và tui trưởng thành. Độ tuổi vị thành niên là 10 19 tuổi và chia làm 3
giai đoạn:
+ VTN sớm: từ 10 - 13 tuổi.
+ VTN giữa: từ 14 - 16 tuổi.
+ VTN muộn: từ 17 - 19 tuổi.
* Tuổi VTN ở nữ thường diễn ra sớm hơn ở nam:
- Nữ thường trong khoảng từ 10 - 15 tuổi,
5
- Nam thường trong khoảng từ 12 - 17 tuổi.
* Trong giai đoạn dậy t, các nội tiết tố sinh dc (estrogen tetosteron)
tăng dần, quan sinh dục phát triển thể chuẩn b sẵn sàng cho hoạt động
sinh sản. Biểu hiện rệt c em nữ hiện tượng kinh nguyệt em nam là
hin tượng xuất tinh.
2.2 Những thay đi v sinh tui v thành niên
2.2.1 Vi tr gái
+ Về thời gian: Bắt đầu từ khi 8 13 tuổi, trung bình 15 tuổi và hoàn tất dậy thì
vào thời điểm trẻ được 13 – 18 tuổi;
+ Về phát triển cơ thể: thay đổi ở (núm nhô lên n, hình thành quầng
bầu vú, phát triển đầy đ sau 18 tháng); phát triển xương chậu (khung chu
của nữ tròn hơn rộng hơn khung chu của nam); xương đùi, các mỡ nh
thành đưng cong; phát triển chiều cao, n nặng; bộ phận sinh dc phát trin m
hộ, âm đạo to ra, tử cung và buồng trứng phát trin); bung trứng bắt đầu hoạt động
bằng việc xuất hin kinh nguyệt.
+ Về thay đổi sinh lý: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Trong khoảng 1 năm đầu khi
có kinh, kinh nguyệt không đều và thi gian hành kinh cũng thay đổi.
2.2.2 Vi tr trai
- Về thời gian: Bắt đầu dậy thì khi trẻ được 10 15 tui;
- Về thay đi cơ thể: vtiếng; có ria mép xuất hiện và râu cằm; phát triển chiu
cao và cân nng; tuyến và tuyến mồ hôi phát triển, xương ngực và vai phát trin;
các rắn chắc hơn; hình thành trái cổ do sụn giáp phát trin; dương vật tinh
hoàn to lên.
- Về thay đi sinh : tinh hoàn hoạt động sinh ra nội tiết sinh dc nam tinh
trùng; biểu hin xuất tinh, những lần đầumộng tinh.
2.3. Nhng thay đi về tâm lý ở tuổi vị thành nn
Với những đặc đim sinh lý riêng bit, trẻ vị thành niên dễ thay đổi tính cách, hành
vi ứng xử như sau:
+ Tính độc lập: trẻ xu hướng tách ra, ít phụ thuộc vào cha mẹ, chuyển từ sinh
hoạt gia đình sang sinh hoạt bạnđể đạt được sự độc lập. Đôi khi, trẻ có biểu hin
chống đối lại các quan điểm ca cha mẹ.
+ Nhân cách: cố gng khẳng định mình như một người lớn, có hành vi bắt chước
người lớn.
+ Tình cảm: chuẩn b cho mi quan hệ yêu đương, học cách biu lộ tình cảm
điu khin cảm xúc, phát triển khả năng yêu và được yêu, tỏ thái độ thân mật trong
mi quan hệ với ngưi khác.
+ Tính tích hợp: thu thập thông tin từ cha mẹ, nhà trường, bạn bè, hội,... để
tạo ra giá trị ca bản thân, tạo sự tự tin và cách ứng xử.
+ Trí tuệ: trẻ vị thành niên thường thích lập luận, nhìn svật theo quan đim lý
tưởng hóa.