Ề T NG QUAN V   NGHIÊN C U MARKETING

11

G N Ơ Ư H C

1

Mục tiêu chương I

Chương này giúp sinh viên: Chương này giúp sinh viên:

• Hiểu các khái niệm cơ bản về nghiên cứu Hiểu các khái niệm cơ bản về nghiên cứu Marketing Marketing

• Phân biệt các dạng nghiên cứu marketing Phân biệt các dạng nghiên cứu marketing

• Xác định được nghiên cứu marketing Xác định được nghiên cứu marketing bao gồm nghiên cứu các vấn đề gì bao gồm nghiên cứu các vấn đề gì

• Hiểu được tiến trình nghiên cứu marketing Hiểu được tiến trình nghiên cứu marketing

2

• Viết một kế hoạch nghiên cứu

Nội dung chương I

Khái niệm nghiên cứu Marketing 1.1 1.1 Khái niệm nghiên cứu Marketing

1.2 Vai trò của nghiên cứu Marketing 1.2 Vai trò của nghiên cứu Marketing

1.3 Hệ thống thông tin Marketing 1.3 Hệ thống thông tin Marketing

1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing 1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing

1.5 Người thực hiện và người sử dụng kết quả NC 1.5 Người thực hiện và người sử dụng kết quả NC

1.6 Quy trình nghiên cứu Marketing 1.6 Quy trình nghiên cứu Marketing

3

1.7 Kế hoạch nghiên cứu Marketing 1.7 Kế hoạch nghiên cứu Marketing

1.1. Khái niệm Nghiên cứu marketing

4

Nghiên cứu Marketing là gì? Nghiên cứu Marketing là gì?

Vì sao một sản phẩm mới

tung ra thị trường bị thất bại?

bao

giờ

Vì sao khách hàng có quyết định

khác nhau trong việc chọn mua một

bạn

một sản phẩm?

tự

Tôi chọn

Tôi chọn

Nokia

5

Samsung

hỏi?

Khái niệm về nghiên cứu Marketing (tt) Khái niệm về nghiên cứu Marketing (tt)

“Nghiên cứu marketing là quá trình thu thập;

ghi chép và phân tích một cách có hệ thống; có

mục đích các dữ liệu về các vấn đề liên quan

đến các hoạt động marketing về hàng hoá,

dịch vụ và ý tưởng”

6

ệ ộ ỳ (Theo Hi p h i Marketing Hoa K ­AMA)

Khái niệm về Khái niệm về nghiên cứu Marketing (tt) nghiên cứu Marketing (tt)

“Nghiên cứu marketing là việc thiết kế

có hệ thống nhằm thiết lập kế hoạch

nghiên cứu, thu thập, phân tích và

báo cáo các số liệu và các khám phá

liên quan đến một tình huống cụ thể mà

công ty đang phải đối phó”

7

Philip Kotler

Khái niệm về Khái niệm về nghiên cứu Marketing (tt) nghiên cứu Marketing (tt)

Vậy ta có thể hiểu rằng;

 Nghiên cứu marketing là một hoat động có

tính hệ thống và mang tính khách quan

 Hoạt động có mục đích: Thu thập thông tin

hỗ trợ cho việc ra quyết định của nhà

quản trị

 Nghiên cứu marketing không tách rời các

8

bộ phận trong marketing-mix

1.2 Vai trò của nghiên cứu marketing

9

1.2 Vai trò của 1.2 Vai trò của nghiên cứu Marketing nghiên cứu Marketing

Loại bỏ những điều doanh nghiệp còn chưa rõ (thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh)

• Nhận dạng cơ hội và khó khăn từ môi trường

• Tiên liệu và phòng tránh rủi ro

10

• Cung cấp thông tin hỗ trợ việc ra quyết định

1.2 Vai trò của 1.2 Vai trò của nghiên cứu Marketing (tt) nghiên cứu Marketing (tt)

• Đề xuất các phương thức hành động

hiệu quả hơn

• Biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của

doanh nghiệp

• Hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động khác

11

của doanh nghiệp

1.2 Vai trò của 1.2 Vai trò của nghiên cứu Marketing(tt) nghiên cứu Marketing(tt)

"Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng; nếu ta

không biết địch nhưng biết ta thì thắng và bại

ngang nhau;nếu ta không biết địch mà cũng

không biết ta thì đánh trận nào thua trận ấy”

12

Tôn Tử

ứ ứ

1.2 Vai trò c a ủ    1.2 Vai trò c a ủ nghiên c u Marketing (tt) nghiên c u Marketing (tt)

Anh (chị) nghĩ gì về phát biểu sau:

13

“Nghiên cứu thị trường là chìa khóa của sự thành công”

Chắc bạn đã từng nghe câu chuyện của Coca – cola!

“Sự thất bại ngọt ngào”

14

“Sai lầm marketing lớn nhất thời đại? hay là

Bạn có biết

Coca-cola bắt đầu nghiên cứu New Coke từ 1984

Tiến hành 200.000 thử nghiệm chi phí: 4 triệu USD

Kết quả thử nghiệm: Khách hàng thích New Coke hơn Coca-cola truyền thống

Kết quả: Doanh số New Coca thấp Công chúng tẩy chay New Coca, phẫn nộ khi Coca truyền thống không còn sản xuất

Ngày 23/04/1985, New Coke được tung ra thị trường, Coca truyền thống bị ngưng sản xuất

New Coca phải ngưng sản xuất mấy ngày sau đó Ngày 11/07/1985, tuyên bố sự trở lại của Coca-cola truyền thống

15

Vậy đâu là nguyên nhân thất bại của Coca-cola cũng như New Coca?

16

“Dồn tất cả thời gian, tiền bạc và

bao kỹ thuật đổ vào việc nghiên

cứu phản ứng của khách hàng đối

với new Coca-Cola nhưng vẫn

không thể đo lường hay phát hiện

điều ẩn chứa bên trong khách hàng

rằng những gắn kết về cảm xúc tồn

Niềm đam mê dành cho Coca- Cola nguyên thủy, vâng phải chính từ “đam mê” đã khiến chúng tôi vô cùng ngạc nhiên. Nó là một bí mật tuyệt vời của người Mỹ, một điều khó hiểu rất đáng yêu của người Mỹ …”

tại mãi mãi trong tâm trí của khách

hàng với Coca-Cola nguyên gốc và

điều này đã thấm sâu vào rất nhiều

người nữa là đằng khác”.

17

Chủ tịch của công ty lúc đó, ông Donald Keogh đã tổng kết:

Nghiên cứu marketing không làm được những gì?

• Không đảm bảo chắc chắn sự thành công

• Không thay thế được quyết định của nhà

quản trị

18

1.3. Hệ thống thông tin Marketing (MIS)

19

• Thông tin là gì? • Tại sao chúng ta cần thông tin?

20

Khái niệm thông tin

ệ ạ

ữ ằ ổ ặ

 Thông  tin  (Inform):    Vi c  liên  l c,  trao  đ i,  ệ thông báo nh ng tín hi u b ng ngôn ng  ho c  ỗ phi  ngôn  ng ,  có  ho c  không  có  máy  móc  h   trợ

ữ ữ ặ

ộ ộ ệ ứ

ứ ế

 Thông  tin  (Information):  Toàn  b   các  “tín  hi u  ả i  m t  n i  dung  tin  t c,  ạ ng khía c nh nào  ng…

21

ộ ườ ệ ượ ủ ể có  ý  nghĩa”  chuy n  t ộ ự ki n th c hay m t s  đo l ộ ự ệ đó c a m t s  ki n, hi n t

 Cá nhân: Thỏa mãn nhu cầu về giải trí, học tập, nâng cao kiến thức,hiểu biết, giải quyết vấn đề cá nhân

 Doanh nghiệp: Hỗ trợ việc ra quyết định,

Nhờ có thông tin

22

giải quyết vấn đề của doanh nghiệp.

Hệ thống thông tin Marketing là gì?

Hệ thống thông tin Marketing (MkIS)

bao gồm con người, thiết bị và quy trình

thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và

phân phối những thông tin cần thiết,

kịp thời và chính xác cho những người ra

quyết định Marketing.

23

Hệ thống thông tin marketing(tt)

Heä thoáng thoâng tin marketing

Phaùt trieån thoâng tin

Nhaø quaûn trò Nhaø quaûn trò ___________ ___________ Phaân tích Phaân tích

Nguoàn Nguoàn noäi boä noäi boä

Tình baùo Tình baùo marketing marketing

Ñaùnh giaù Ñaùnh giaù nhu caàu nhu caàu thoâng tin thoâng tin

Hoaïch ñònh Hoaïch ñònh

Thöïc hieän Thöïc hieän

Phaân phoái Phaân phoái thoâng tin thoâng tin

Moâi tröôøng  Moâi tröôøng  marketing marketing ___________ ___________ Thò tröôøng Thò tröôøng Keânh phaân phoái Keânh phaân phoái Ñoái thuû Ñoái thuû caïnh tranh caïnh tranh Moâi tröôøng Moâi tröôøng vó moâ vó moâ

Kieåm soaùt Kieåm soaùt

Heä thoáng Heä thoáng hoã trôï ra hoã trôï ra quyeát ñònh quyeát ñònh

Nghieân Nghieân cöùu cöùu marketing marketing

Caùc quyeát ñònh

24

Phân biệt dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)

X ö û  l yù Pro ce ss

25

Phân biệt dữ liệu (Data) và Thông tin (Information)

ữ ệ D  li u Data

Thông tin Information

26

1.4. Phân loại nghiên cứu marketing

27

Phân loại nghiên cứu Marketing Phân loại nghiên cứu Marketing

Theo địa điểm nghiên cứu Theo đặc điểm của dữ liệu

Các cách thức phân loại chủ yếu

28

Theo mức độ thường xuyên Theo mức độ tìm hiểu thị trường

Phân loại nghiên cứu Marketing(tt) Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)

1. Nghiên cứu tại bàn (desk research) • Nhằm thu thập các dữ liệu thứ cấp • Nguồn dữ liệu là Niên giám thống kê; các ấn phẩm như sách báo, tạp chí chuyên ngành, tài liệu nội bộ của công ty…

Theo địa điểm thực hiện

2. Nghiên cứu tại hiện trường (field research) • Nhằm thu thập các dữ liệu sơ cấp • Được thực hiện bằng các kỹ thuật phỏng vấn, thảo luận trực tiếp với đối tượng nghiên cứu

3. Nghiên cứu tại phòng thí nghiệm • Được sử dụng cho việc thảo luận nhóm • Phòng được trang bị gương một chiều, các phương tiện hỗ trợ như máy ghi âm, ghi hình, các máy móc hỗ trợ khác…

29

Phòng kính 1 chiều trong nghiên cứu

30

Phân loại nghiên cứu Marketing(tt) Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)

1. Nghiên cứu định tính (quanlitative research)

• Dữ liệu thu thập được ở dạng định tính

• Mục đích khám phá hành vi người tiêu dùng

• Được thực hiện qua các phương pháp quan sát, thảo luận nhóm, phỏng vấn chuyên sâu…

Theo đặc điểm của dữ liệu

2. Nghiên cứu định lượng (quatitative reasearch)

• Dữ liệu thu thập được ở dạng định lượng

• Mục đích mô tả và đo lường các đặc tính của thị trường

• Được thực hiện bằng các kỹ thuật phỏng vấn

31

1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt) 1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt) 1. Nghiên cứu khám phám • Nhằm mục đích tìm hiểu sơ bộ vấn đề nghiên cứu • Phát triển giả thuyết nghiên cứu • Được thực hiện qua nghiên cứu tại bàn và phỏng vấn nhóm chuyên gia

2. Nghiên cứu mô tả • Nhằm mục đích mô tả thị trường (VD:đặc điểm NTD, thói quen tiêu dùng…) • Được thực hiện bằng các nghiên cứu điều tra tại hiện trường, qua các kỹ thuật nghiên cứu định lượng

Theo mức độ tìm hiểu về thị trường

3. Nghiên cứu nhân quả • Nhằm mục đích tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố của thị trường • Được thực hiện qua các kỹ thuật thực nghiệm

32

1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt) 1.4 Phân loại nghiên cứu Marketing(tt)

1. Nghiên cứu đột xuất (ad-hoc research) • Nhằm giải quyết vấn đề marketing đang gặp phải • Có thể chỉ thực hiện một lần duy nhất • Kết quả nghiên cứu là sản phẩm riêng của công ty

Theo mức độ thường xuyên

2. Nghiên cứu liên tục • Được thực hiện thường xuyên nhằm theo dõi sự thay đổi của thị trường • Dữ liệu thu thập được gọi là các dữ liệu tổ hợp • Các công ty NCTT thực hiện NC và bán lại cho khách hàng của minh

3. Nghiên cứu kết hợp • Được thực hiện cho nhiều khách hàng khác nhau với một dự án nghiên cứu • Được thực hiện định kỳ (3 tháng, 6 tháng)

33

1.5 Người thực hiện NC và người sử dụng kết quả NC

34

Ai là người thực hiện nghiên cứu?

Người thực hiện (DOERS):

• Là bộ phận nghiên cứu thị trường thuộc phòng

Marketing của một công ty

• Là các cơ quan hoặc công ty nghiên cứu

35

marketing chuyên nghiệp

Ai là người sử dụng kết quả NC?

Người sử dụng kết quả nghiên cứu (USERS):

 Các nhà quản trị Marketing

 Các khách hàng mua kết quả NC hay thuê

dịch vụ NC

 Người sử dụng kết quả NC phải hiểu biết về các phương pháp nghiên cứu marketing

 Cộng tác chặt chẽ với người thực hiện

36

Trường hợp thuê dịch vụ NC hoặc mua kết quả NC

Nhà quản trị cần xem xét:

Uy tín của cơ quan thực hiện nghiên cứu

Sự phù hợp với nhu cầu thông tin của nhà quản trị

Tính cập nhật của thông tin

Mức tin cậy của thông tin

Tốc độ thu thập thông tin, tốc độ nghiên cứu

Tính kinh tế trong việc có được thông tin (chi phí)

37

Một số vấn đề chính trong nghiên cứu marketing

 Đo lường tiềm năng thị trường

 Nghiên cứu thị phần của các đối thủ

 Nghiên cứu động cơ mua hàng & cảm nhận của

khách hàng

 Nhận thức thương hiệu

 Nghiên cứu sức khoẻ của nhãn hiệu

 Nghiên cứu thử nghiệm sản phẩm mới

38

 Nghiên cứu bao bì sản phẩm

• Nghiên cứu cải tiến sản phẩm

• Nghiên cứu khách hàng (U&A) nhận dạng

những thay đổi về nhu cầu

• Nghiên cứu mức độ thỏa mãn của khách hàng

• Nghiên cứu hành vi mua sắm của khách hàng

• Nghiên cứu nhu cầu- động cơ của nhà phân phối

• Điều tra các điểm bán lẻ (Retail Audit)

• Nghiên cứu lựa chọn hình thức khuyến mãi

• Nghiên cứu hành vi sử dụng các phương tiện

truyền thông đại chúng

• Nghiên cứu giá

39

1.6 Quy trình nghiên cứu Marketing

40

Quy trình nghiên c u marketing(tt)

wwwwww

Tiến trình 3 bước đơn giản:

41

– Lập dự án – Thực hiện nghiên cứu – Báo cáo kết quả

Quy trình nghiên c u marketing(tt)

Quy trình 5 bước nghiên cứu:

 Xác định vấn đề và mục tiêu NC

Thiết lập kế hoạch nghiên cứu

Thu thập dữ liệu

Phân tích dữ liệu

42

Trình bày kết quả nghiên cứu

Quy trình 7 bước nghiên cứu

1. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu

2. Lập kế hoạch nghiên cứu

Quy

trình

3. Nhận định nguồn dữ liệu

nghiên

4. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu

cứu

5. Tiến hành thu thập dữ liệu

marketing

theo David Luck

& Ronald Rubin

6. Xử lý, phân tích và diễn giải dữ liệu

43

7. Báo cáo, trình bày kết quả nghiên cứu

B1. Xác định vấn đề, mục tiêu nghiên cứu

Triệu chứng kinh doanh hay marketing

Xuất phát từ hoạt động marketing của doanh nghiệp Xuất phát từ môi trường marketing

Dựa vào kinh nghiệp cá nhân

Hỏi ý kiến các chuyên gia trong ngành

Nghiên cứu tại bàn Thảo luận tay đôi Thảo luận nhóm

Tìm kiếm từ cơ sở dữ liệu thứ cấp

Thực hiện nghiên cứu khám phá

Xác định vấn đề của nhà quản trị

Xác định vấn đề cần nghiên cứu

Xác định mục tiêu nghiên cứu

44

Triệu chứng marketing

Doanh số giảm:

 Chỉ đạt 80% so với kế họach

Nguồn thông tin: Hệ thống bán lẻ (Retail Audit)

 Giảm 5% so với cùng kỳ năm ngoái

Thị phần giảm: Từ 30%  20%

Nhận biết về thương hiệu thấp

Chưa nhận thức đúng về thương hiệu

Nguồn thông tin Đo lường sức khỏe thương hiệu (Brand health tracking)

Tỷ lệ mua lặp lại thấp

45

Vấn đề marketing

• •

Doanh số giảm Thị phần giảm

 Đối thủ đưa ra sản phẩm mới phù hợp với KH hơn  Đối thủ đưa ra chương trình khuyến mãi hấp dẫn  Đối thủ đẩy mạnh phân phối  Người tiêu dùng thay đổi thị hiếu tiêu dùng  Người tiêu dùng thay đổi hành vi mua sắm

Nhận biết TH thấp

 Truyền thông chưa đủ tầm  Chọn sai kênh truyền thông  Nhãn hàng khó đọc, khó nhớ

Tỷ lệ mua lặp lại thấp

 Sản phẩm không thỏa mãn được khách hàng  Chính sách chăm sóc khách hàng kém

46

Quy trình nghiên cứu marketing (tt)

B2. Xác định dữ liệu cần thu thập

- Dữ liệu sơ cấp - Dữ liệu thứ cấp

B3. Nhận định nguồn dữ liệu

- Từ bên trong doanh nghiệp - Báo chí, niên giám thống kê, internet - Thu thập dữ liệu từ thị trường

B4. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu

- Quan sát - Thảo luận nhóm - Phỏng vấn qua điện thoại - Phỏng vấn trực tiếp - Phỏng vấn qua thư

47

Quy trình nghiên cứu marketing (tt)

B5. Tiến hành thu thập dữ liệu

- Thiết kế công cụ thu thập dữ liệu - Chọn mẫu nghiên cứu - Tổ chức thu thập dữ liệu

B6. Xử lý, phân tích và diễn giải dữ liệu

- Xử lý dữ liệu - Phân tích dữ liệu - Diễn giải dữ liệu

B7. Trình bày kết quả nghiên cứu

- Báo cáo cho nhà quản trị - Đề xuất ý kiến - Báo cáo đại chúng

48

1.7 Kế hoạch nghiên cứu Marketing

49

Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu

1. Đặt tên gọi cuộc nghiên cứu

2. Tên cơ quan & những người nghiên cứu

3. Lý do chọn đề tài (mục đích của đề tài)

- Trả lời cho câu hỏi: Nghiên cứu để làm gì?

- Kết quả nghiên cứu phục vụ cho điều gì?

4. Xác định mục tiêu NC:

- Phác thảo những vấn đề chính phải báo cáo

- Kết quả nghiên cứu bao gồm những gì?

50

5. Phạm vi/giới hạn về không gian, thời gian

Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)

6. Xác định những thông tin cần tìm

- Liệt kê danh mục thông tin cần thu thập

7. Nhận dạng loại thông tin và nguồn thông tin

- Thông tin sơ cấp, thứ cấp, nguồn thu thập.

8. Xác định mô hình nghiên cứu

51

- Mô hình nghiên cứu mô tả, thực nghiệm

Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)

9. Xác định phương pháp thu thập thông tin

- Thu thập thông tin thứ cấp: NC tại bàn

- Thu thập thông tin sơ cấp: Quan sát, Thảo luận nhóm, PV tay đôi)

10. Phương pháp chọn mẫu

- Phi xác suất hay theo xác suất

- Hoạch định mẫu và kích thươc mẫu

- Tổng thể nghiên cứu (Đám đông)

- Khung chọn mẫu

- Sai số do chọn mẫu và không do chọn mẫu

52

Nội dung cơ bản của kế hoạch nghiên cứu(tt)

11.Thời gian và bối cảnh thực hiện dự án

12. Số lượng nhân sự tham gia thực hiện dự án

53

13. Kinh phí dự trù

NHỮNG ĐỒ BIỂU THAM KHẢO NHỮNG ĐỒ BIỂU THAM KHẢO

Marketing Research

Những đồ biểu này có mục địch giúp các sinh viên làm quen với các tài liệu tiếng Anh và tiếp cận với những khảo hướng khác nhau

54

The process of planning, collecting,  and analyzing data relevant to a  marketing decision.

Roles of Business Research

Business Research Business Research Business Research Business Research has three roles: has three roles: has three roles: has three roles:

Descriptive Descriptive

Predictive Predictive

Diagnostic Diagnostic

55

Roles of Research

 Gathering and presenting

Descriptive Descriptive

factual statements

 Explaining data

Diagnostic Diagnostic

 Attempting to estimate the

Predictive Predictive

results of a planned marketing decision

56

The Research Process

Define the problem

Research design

Data collection

k k c c a a b b d d e e e e F F

57

Analysis, interpretation and presentation Analysis, interpretation and presentation

The  Research Process

Define Define Define Define Problem Problem Problem Problem

Plan Design/ Plan Design/ Plan Design/ Plan Design/ Primary Data Primary Data Primary Data Primary Data

Specify Specify Specify Specify Sampling Sampling Sampling Sampling Procedure Procedure Procedure Procedure

Collect Collect Collect Collect DataData DataData

Analyze Analyze Analyze Analyze DataData DataData

Prepare/ Prepare/ Prepare/ Prepare/ Present Present Present Present Report Report Report Report

58

Follow Up Follow Up Follow Up Follow Up

Consumer Research

Problem Problem Recognition Recognition

Define Define Problem Problem

Secondary Secondary Research Research

Quick Primary Quick Primary Research Research

Primary Primary Research Research

Analyze Analyze Information Information

59

Present Present Findings Findings

11

Marketing Research

Determining what information is needed Determining what information is needed and how that information can be and how that information can be obtained efficiently and effectively. obtained efficiently and effectively.

Marketing Marketing Marketing Marketing Research Research Research Research Problem Problem Problem Problem

Marketing Marketing Marketing Marketing Research Research Research Research Objective Objective Objective Objective

The specific information needed The specific information needed to solve a marketing research problem; to solve a marketing research problem; the objective should provide insightful the objective should provide insightful decision-making information. decision-making information.

A broad-based problem that A broad-based problem that requires marketing research in order requires marketing research in order for managers to take proper actions. for managers to take proper actions.

Management Management Management Management Decision Decision Decision Decision Problem Problem Problem Problem

60

61

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN

1. Hãy thảo luận vai trò của nghiên cứu marketing trong quá

trình ra quyết định của nhà quản trị.

2. Nghiên cứu marketing (marketing research) và nghiên cứu thị

trường (market research) khác nhau hay như nhau? Vì sao?

3. Hãy thành lập một nhóm nghiên cứu từ 5-8 thành viên, chọn

một dự án nghiên cứu và viết kế hoạch nghiên cứu cho dự án này

4. Giả sử công ty bạn muốn tung ra một sản phẩm hoàn toàn mới, vậy công ty nên thực hiện dạng nghiên cứu nào? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn.

62

63

• Bạn Trẻ Sài Gòn (Saigon Cool), • Truyền thống (Traditionalists), • Trẻ đầu to (Kids with Big Heads) và • Ong chăm chỉ (Hardworking Bees)

64

• Saigon Cool

“Đặc điểm nhận dạng” của nhóm này là lối sống có sự pha trộn của những yếu tố văn hóa phương Tây và những giá trị truyền thống của Việt Nam. Họ là nhóm quan tâm đến hình ảnh bản thân nhiều nhất và họ tin rằng những thương hiệu nổi tiếng sẽ giúp phản ánh phong cách riêng của họ. Nhóm này khá hướng ngoại và suy nghĩ khá thoải mái. Họ tin rằng họ sẽ có một tương lai sáng sủa bất kể chuyện học hành như thế nào. Đi chơi với bạn bè, trò chuyện về những trào lưu mới, những “mốt” mới là thú tiêu khiển ưa thích của họ. Nhưng với họ, dành thời gian cho gia đình cũng quan trọng không kém

65

Truyền thống

66

Nhóm này có quan điểm về xã hội khá tương đồng với những quan điểm truyền thống của Việt Nam. Chính quan điểm truyền thống đó cũng tạo cho họ một lối sống với cách tiếp cận cuộc sống khá thận trọng. Họ thường chuẩn bị kỹ lưỡng trong mọi việc và thích hoạch định cho tương lai mình. Phần lớn những bạn trẻ trong nhóm này vẫn còn đang đi học. Trong quan điểm truyền thống, địa vị cá nhân rất quan trọng, vì vậy mà những nguời thuộc nhóm này thường bị hấp dẫn bởi những mặt hàng có thể giúp họ vươn đến địa vị cao hơn

Trẻ đầu to

Có thể gọi nhóm này bằng một cái tên khác là “những người chưa kịp lớn”. Hiếm khi nào phải nghĩ và quyết định những vấn đề của chính mình. Họ rất vô tư và ngây ngô, không có định hướng rõ ràng về tương lai. Họ cho rằng họ quan trọng đối với những người xung quanh và vì vậy họ khá là bướng bỉnh. Họ không hứng thú lắm với những thứ mới mẻ và chỉ thích những thứ có sẵn trong tầm tay hơn là phải tốn công khám phá.

67

Ong chăm chỉ

Nguồn: Nghiên cứu của Nielsen

68

Nhóm này ưu tiên hàng đầu cho việc hoạch định tương lai, coi trọng chuyện học hành. Họ sẵn sàng dồn thời gian và công sức cho ngày hôm nay để gặt hái những thành quả ở ngày mai. Điều này cũng có nghĩa là họ phải tạm gác lại một số thứ khác của cuộc đời, ví dụ như tình yêu và các thú vui. Tuy nhiên, họ vẫn dành thời gian để thư giãn, mặc dù làm việc chăm chỉ để có một tương lai tươi sáng hơn luôn là mục tiêu hàng đầu.