Chuyên đề 3
QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI
I. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN.
1. Tuần hoàn của tư bản công nghiệp Tư bản công nghiệp là tư bản đặc trưng nhất Tư bản công nghiệp: là tư bản hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Sự vận động của tư bản công nghiệp trải qua
ba giai đoạn.
Giai đoạn thứ nhất – Giai đoạn lưu thông:
T - H
TLSX SLẸ
Giai đoạn thứ hai – Giai đoạn sản xuất
TLSX
...SX... H’
H
SLĐ
Giai đoạn thứ ba – Giai đoạn lưu thông
H’ – T’
Tổng hợp 3 giai đoạn tuần hoàn ta có
TLSX
T – H …SX … H’ – T’
SLĐ
MUA SX BÁN
Tuần hoàn của tư bản: là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn, mang lấy 3 hình thái, để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với gía trị được bảo tồn và tăng lên
2. Chu chuyển của tư bản a. Thời gian chu chuyển, vòng chu
chuyển.
• Khái niệm: chu chuyển của tư bản là sự vận động tuần hoàn của tư bản, nếu xét là một quá trình định kỳ, được đổi mới và lặp đi lặp lại không ngừng.
Thời gian chu chuyển
Thời gian sản xuất
Thời gian lưu thông
n: số vòng chu chuyển trong năm
CH: thời gian trong 1 năm = 12 tháng
n
CH = ch
ch: Thời gian chu chuyển của 1 vòng
b. Tư bản cố định và tư bản lưu động.
* Tư bản cố định: là bộ phận tư bản khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị được chuyển dần vào sản phẩm mới. Nó bao gồm: nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
Hai loại hao mòn tư bản cố định. Hao mòn hữu hình. Hao mòn vô hình.
* Tư bản lưu động: là bộ phận TB khi tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị được chuyển ngay một lần vào trong sản phẩm mới. Nó bao gồm: nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương (v).
c. Biện pháp chủ yếu để tăng tốc độ chu chuyển
của tư bản
Aùp dụng tiến bộ kỹ thuật- công nghệ mới Nâng cao trình độ tổ chức và quản lý, nâng
cao tay nghề cho người lao động.
Tăng thời gian sử dụng máy móc, thiết bị
trong ngày
Hiện đại hóa các phương tiện vận chuyển. Đẩy mạnh hoạt động marketing
II. Tái sản xuất tư bản xã hội và khủng hoảng
kinh tế
1. Tái sản xuất tư bản xã hội 1.1. Khái niệm và những giả định Khái niệm. Giả định: Nền kinh tế được chia thành hai khu vực. Khu vực I: Sản xuất tư liệu sản xuất Khu vực II: Sản xuất tư liệu tiêu dùng. Về mặt giá trị tổng sản phẩm xã hội = C +V + M Nền kinh tế đóng, không xét đến ngoại thương. Hàng hoá được bán đúng giá trị.
1.2.Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội
Ví dụ: Nền kinh tế được chia thành hai khu vực
trong tái sản xuất giản đơn:
với tổng giá trị
Khu vực I: 4.000 C + 1.000 V + 1.000M = 6.000 Khu vực II: 2.000 C + 500 V + 500 M = 3.000
Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn.
• Điều kiện thứ 1: (V + M)I = CII. • Điều kiện thứ 2: (C + V + M)I = CI + CII • Điều kiện thứ 3: (C + V + M)II = (V + M)I + (V + M)II
1.3. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội
trong tái sản xuất mở rộng Ví dụ: Nền kinh tế được chia thành hai khu vực • Khu vực I: 4.000 C + 1.000 V + 1.000 M = 6.000 • Khu vực II: 1.500 C + 750 V + 750 M = 3.000 Nếu: KVI tích luỹ 500m gồm: 400cIvà 100vI
KVII tích luỹ 150m gồm: 100cII và 50vII
• KV I: 4.400C + 1.100V + 500 m = 6.000. • KVII:1.600C + 800V + 600 m = 3.000.
Kết quả sau khi tích luỹ, nếu m’ = 100%, thì
tổng giá trị của hai khu vực sẽ là. • KV I: 4.400 C + 1.100 V + 1.100 M = 6.600 • KVII: 1.600 C + 800 V + 800 M = 3.200 Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất mở rộng. • Điều kiện 1: (V + M)I > CII • Điều kiện 2: (C + V + M)I > CI + CII. • Điều kiện 3: (V + M)I + (V + M)II > (C + V + M)II.
2. Khủng hoảng kinh tế trong CNTB 2.1. Bản chất và nguyên nhân khủng
hoảng kinh tế trong CNTB
Là sự mất cân đối nghiêm trọng giữa sản
xuất và tiêu dùng.
Ngày nay khủng hoảng kinh tế mang tính bộ phận, vừa thừa, vừa thiếu như: khủng hoảng năng lượng; khủng hoảng tài chính, tiền tệ, bội chi ngân sách…
Nguyên nhân. • Do tác động của chu kỳ kinh tế. • Lạm phát cao. • Khủng hoảng chính trị. • Những tác động từ bên ngồi.
2.2. Chu kỳ khủng hoảng kinh tế trong CNTB