NUÔI TÔM THEO HƯỚNG AN TOÀN SINH HỌC

• An toàn sinh học đang được áp dụng cho ngành nuôi tôm có

thể được định nghĩa là:

• Thực hành loại trừ các tác nhân gây bệnh đặc hiệu khỏi các

loài thủy sản nuôi

• Đặc biệt là thông qua áp dụng kiểm dịch và sử dụng các đàn giống sạch bệnh (SPF) đã được chứng nhận.

• Vấn đề thứ hai về các nguồn nước có kiểm soát

đang được thực hiện thông qua việc lựa chọn địa điểm, thiết kế trang trại và quản lý nước tốt hơn

• Áp dụng các chiến lược như nuôi tôm “không” thay nước và sử dụng các thiết bị xử lý nước để loại bỏ vật chủ mang mầm bệnh tiềm tàng khỏi nguồn nước .

Các ưu điểm trong nuôi tôm an toàn sinh học là:

- Giảm chi phí sản xuất (Không sử dụng kháng sinh, hóa chất, không thay nước và giảm chi phí thức ăn).

• Áp dụng các biện pháp sinh học hiệu quả.

• Giảm thiểu hay không thay nước nhằm hạn chế

mầm bệnh vào ao nuôi.

• Sử dụng giống chất lượng có chứng nhận kiểm dịch, quản lý chất lượng nước và vệ sinh dụng cụ cá nhân.

• Sử dụng chế phẩm vi sinh.

Giảm thiểu dịch bệnh.

- Tăng trưởng và năng suất tôm cao hơn so với

hình thức nuôi thông thường.

- Hệ số chuyển hóa thức ăn (FCR) thấp hơn.

- Hiệu quả nuôi cao hơn.

• Nuôi tôm an toàn sinh học bao gồm các bước

sau:

• Chọn địa điểm, thiết kế ao nuôi, các khía cạnh về

an toàn sinh học.

- Chuẩn bị ao (cải tạo, lấy nước, gây màu ...)

- Thả giống. (Chọn giống, pp thả giống ...)

- Quản lý chất lượng nước.

• Cách cho ăn, quản lý sức khỏe tôm.

• Người nuôi tôm cần nâng cao ý thức cộng đồng

trong xử lý chất thải môi trường.

* Tình trạng nhiều hộ nuôi tôm trực tiếp xả

nước thải và bùn ao ra sông, kênh hoặc ao mương khu vực lân cận, gây ô nhiễm và mặn hóa nguồn nước chung.

• Nếu ở quy mô nhỏ thì trong vài năm đầu có thể chưa gây ra

ảnh hưởng đáng kể.

• Nhưng nếu diện tích nuôi lớn và việc phát thải diễn ra thường

xuyên thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng và kéo dài.

Một số biện pháp được khuyến cáo để xử lý nước thải, chất thải

• Nạo vét bùn đáy ao đến nơi xử lý riêng biệt và

kiểm soát để mầm bệnh không lây nhiễm ra môi trường xung quanh.

• Rác thải sinh hoạt phải được phân loại, thu gom

và xử lý ngoài khu vực nuôi tôm.

• Thực hiện chế độ nuôi tôm ít thay nước nhằm

hạn chế dịch bệnh lây lan.

QUẢN LÝ CHẤT THẢI TRONG AO NUÔI TÔM

• Ðiều kiện nền đáy ao nuôi tôm có ảnh hưởng rất lớn đến chất

lượng nước ao nuôi tôm như:

• Oxy hoà tan.

• Độ trong của nước.

• Sự phát triển của tảo.

• Sự tạo ra các khí độc, sự phát triển của các

loại vi khuẩn gây bệnh,v.v.

• Ðáy ao tốt hay xấu phụ thuộc vào:

• Chất đất và sự lắng tụ chất thải trong quá trình

nuôi tôm.

• Đặc biệt là chất thải hữu cơ.

• Ngoài việc chọn chất đất tốt để xây dựng ao nuôi thì việc quản lí tốt chất thải lắng tụ, giữ nền đáy ao luôn sạch là một trong những biện pháp rất cần thiết cho tất cả các hệ thống ao nuôi tôm.

• Chính vì vậy:

• Chất thải lắng tụ trong ao nuôi tôm phát sinh từ nhiều nguồn gốc khác nhau và có sự khác biệt giữa các ao nuôi:

• 1- Ðất ao bị xói mòn do dòng chảy của nước.

• 2- Ðất từ bờ ao bị rửa trôi.

• 3 - Phân tôm

• 4 - Thức ăn thừa.

• 5 - Xác chết của phiêu sinh vật.

• 6 - Các loại vôi, khoáng chất.

• 7 - Chất lơ lửng do nguồn nước cấp.

• Trong các nguồn gốc sinh ra chất thải lắng tụ trong ao thì chất thải sinh ra từ sự xói lở ao nuôi có thể góp phần đáng kể vào sự hình thành chất lắng tụ.

• Nhưng chúng thường không là nguồn gốc chính của sự hình

thành chất hữu cơ.

• Chất hữu cơ có nguồn gốc chủ yếu từ phân tôm,

thức ăn thừa và xác chết của phiêu sinh vật.

• Tác hại của chất thải trong ao nuôi tôm

• Chất thải lắng tụ trong ao nuôi tôm sinh ra hai

sản phẩm chính có tính độc cao đối với nuôi tôm là:

• - NH3 và H2S.

• Khí NH3 sinh ra do sự bài tiết của tôm và sự

phân hủy chất đạm có trong các vật chất hữu cơ qua hai dạng:

• - Ở điều kiện hiếu khí (tức là điều kiện có ôxy)

• - Yếm khí (tức là điều kiện không có ôxy).

• Khí H2S chỉ sinh ra từ các chất hữu cơ lắng tụ khi phân hủy

trong điều kiện yếm khí.

• Những lớp đất yếm khí có chất hữu cơ thường có màu đen đặc

thù.

• Nếu H2S hiện diện trong ao nuôi ở nồng độ cao, ta có thể nhận ra bằng đặc điểm có mùi trứng thối đặc trưng của H2S.

• Tuy nhiên, khi nồng độ H2S cao đủ để phát hiện bằng mùi thối thì có lẽ chúng đã vượt trên mức gây độc cho tôm.

• Tính độc của NH3 và H2S tùy thuộc vào nồng độ của chúng, độ

pH và các thông số khác.

• NH3 trở nên độc hơn khi pH cao còn H2S lại độc hơn khi pH

thấp.

Một số biện pháp

quản lý chất thải trong ao nuôi tôm

• Chuẩn bị ao kỹ

• Quản lý thức ăn

• Quản lý tốt màu nước ao nuôi

• Chọn nguồn nước cấp thích hợp

• Gom tụ chất thải và tránh khuấy động chất

trong ao nuôi

• Loại bỏ chất thải ra khỏi ao nuôi

• Khi hút bùn cần thải vào các vị trí không gây ảnh hưởng cho

những người nuôi tôm chung quanh.

• Ngoài ra, việc sử dụng ao chứa lắng và nuôi mật độ vừa phải cũng là một giải pháp tốt trong việc quản lý chất thải.

• Nhằm tạo điều kiện môi trường và sinh học tốt hơn cho đàn tôm bị

nhiễm bệnh để tăng khả năng chống lại bệnh.

• Trong nuôi tôm an toàn sinh học cần thực hiện các bước sau đây:

• Tóm lai:

a) Các biện pháp tác động vật lý:

• (Tăng sục khí, kiểm soát nhiệt độ, cải thiện chế

độ cho ăn, loại bỏ bùn và chất hữu cơ, xử lý nước thải) để cải thiện điều kiện môi trường.

b) Các biện pháp tác động hóa học:

- Bao gồm kiểm soát pH và độ mặn, giảm

amonia và nitrit, sử dụng thuốc kháng sinh

c) Sử dụng các biện pháp sinh học:

- Chủ yếu là việc sử dụng các chế phẩm sinh học probiotic (men vi sinh) bao gồm một hỗn hợp các loài vi khuẩn để thiết lập các cộng đồng vi sinh vật có lợi trong ao nuôi.

Bảo vệ môi trường sinh thái, gìn giữ đa dạng sinh học.

- Cho ra thị trường các sản phẩm hữu cơ…

- Không sử dụng các chất hóa học trong quá trình nuôi trồng.

- Không dùng sinh vật biến đổi gien, các sản phẩm có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gien, loại bỏ các công nghệ chưa được kiểm chứng, không tự nhiên.

- Đáp ứng môi trường sống thích hợp cho đối tượng nuôi, quản lý dịch bệnh lấy phòng bệnh là chính.

- Duy trì chất lượng hữu cơ của sản phẩm nuôi trồng trong suốt quá trình nuôi trồng, thu hoạch, vận chuyển sản phẩm sau thu hoạch.

- Cung cấp được dấu hiệu phân biệt sản phẩm nuôi trồng thủy sản hữu cơ trong chuỗi cung ứng sản phẩm.

Sản phẩm tôm hữu cơ

• Thực hiện và quản lý được những yếu tố trên cũng là góp phần cho một mùa vụ tôm thành công, từ đó giúp cho nghề nuôi tôm ngày càng bền vững hơn

• Xin chúc quí Bà con nuôi tôm đạt năng suất cao!

Xin cảm ơn!

Trạm Khuyến nông Cù Lao Dung

ĐT: 0939398612