CHƯƠNG III PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
I. Giíi thiÖu m« h×nh dßng tuÇn hoµn 1. TÇm vÜ m« 2. TÇm vi m«
Mô hình dòng tuần hoàn
Hàng hoá dịch vụ
Hàng hoá dịch vụ
$
$
THỊ TRƯỜNG ĐẦU RA
P
SF
Dhh
q
Hộ gia đình
Hãng
P
Sh
h
DF
q
$
$
THỊ TRƯỜNG ĐẦU VÀO
Đầu vào
Đầu vào
II. Mối quan hệ giữa thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra
-
Giá cả của thị trường đầu vào ảnh hưởng đến giá của
-
đầu ra.
Thị trường đầu ra không được duy trì ảnh hưởng đến
-
khả năng khai thác và sử dụng đầu vào.
Để quyết định một hoạt động sản xuất kinh doanh nhà
đầu tư cần phân tích thị trường đầu ra trước tiên.
III. Phân tích thị trường đầu ra
-
Các nét chính cần đạt được trong phân tích thị trường
- Nhu cầu thị trường trong hiện tại
- Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai gần và
đầu ra:
- Các nguồn cung trong hiện tại
- Các nguồn cung trong tương lai xa
- Vấn đề kiểu dáng, thị hiếu, mốt …
tương lai xa
III. Phân tích thị trường đầu ra
-
- Các phương án cung ứng
-
Các nét chính cần đạt được trong phân tích thị trường đầu ra:
- Khả năng chiếm lĩnh thị trường
- Khả năng mở rộng thị trường
- Khả năng cạnh tranh trên thị trường của sản phẩm
- Mức thu nhập của dân cư, đặc biệt của khách hàng
Thời gian và hình thức bảo hành
mục tiêu
III. Phân tích thị trường đầu ra
1. Đánh giá nhu cầu thị trường
-
-
Đánh giá nhu cầu thị trường mang tính quyết định đối với sự thành công của dự án.
-
Số liệu thống kê về nhu cầu thị trường cần chính xác và được điều chỉnh liên tục trong quá trình thực hiện dự án
Để thông tin chính xác, người đầu tư cần phải lập phiếu điều tra thị trường
III. Phân tích thị trường đầu ra 2. Nguyên tắc lập phiếu điều tra 2.1 Nguyên tắc chung - Ngắn gọn, súc tích, hành văn lịch thiệp, tránh
những câu hỏi mang tính lục vấn, đòi hỏi phải suy nghĩ nhiều hoặc liên quan đến các bí mật cá nhân
- Xác định rõ mục đích của việc lập phiếu điều tra
- Xác định rõ số lượng phiếu điều tra
-
Cách chọn mẫu
2.2 Các thành phần cấu thành của một phiếu
điều tra
Phần 1: Trình bày vắn tắt mục đích của phiếu điều tra
Phần 2: Chỉ rõ tên người phỏng vấn, họ tên, điạ chỉ và nghề nghiệp của người được phỏng vấn (có thể không ghi trong những trường hợp cần thiết để đảm bảo tính khách quan)
Phần 3: Nội dung phiếu phỏng vấn
2.2 Các loại câu hỏi trong phiếu điều tra
-
Câu hỏi trực tiếp
Ví dụ: Anh (chị) có thể cho biết độ tuổi của mình?
a. Dưới 25
b. 25-35
c. 35-55
d.trên 55
-
Câu hỏi gián tiếp
Ví dụ: Anh (chị) có thể cho biết tình trạng nhà ở hiện nay?
a. đi thuê
b. chung cư
c.nhà riêng
-
Câu hỏi mở
Ví dụ: Nếu còn có ý kiến gì khác về sản phẩm, anh (chị) có thể cho
biết?
IV. Xác định thị phần
-
-
-
-
-
-
Các số liệu cần thu thập:
- Điều tra về giá và chất lượng của mặt hàng nội địa, nhập khẩu, xuất khẩu để làm cơ sở phân tích và dự đoán
Số lượng sản xuất trong năm tính toán của các cơ sở hiện có Số lượng hàng nhập khẩu trong năm tính toán Số lượng nhập lậu Lượng tồn kho cuối năm tính toán Số lượng xuất khẩu của năm tính toán
V. Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai
1. Nguyên tắc dự báo:
-
những gì xảy ra trong quá khứ theo một quy luật nào đó thì sẽ tiếp tục xảy ra trong tương lai theo quy luật đó
-
Cần thu thập các số liệu và tính toán mức tiêu thụ của các năm trong hiện tại và quá khứ.
-
Số năm cần xem xét phụ thuộc vào từng loại sản phẩm
V. Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai
2. Các phương pháp dự báo
Xác định nhu cầu tăng bình quân hàng năm để tính nhu cầu tương lai
Ví dụ: Xác định nhu cầu tương lai cho loại sản phẩm A trong khoảng
thời gian từ 2006 đến 2010, biết:
- nhu cầu của năm 2000 là 3.200 sản phẩm
- nhu cầu của năm 2005 là: 3.700 sản phẩm
2.1 Phương pháp bình quân số học
2. Các phương pháp dự báo
2.2 Phương pháp dự báo nhu cầu dựa vào tỷ lệ phát triển bình quân
hàng năm
N¨m
T¨ng, gi¶m tuyÖt ®èi so víi n¨m tríc
Tèc ®é t¨ng so víi n¨m tríc (%)
Nhu cÇu qu¸ khø (s.phÈm) 3.200
V. Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai
2000
3.000 -200 93.75 2001
2.900 -100 96.67 2002
3.200 +300 110.34 2003
3.350 +150 104.69 2004
3.700 +350 110.45 2005
V. Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai
2. Các phương pháp dự báo
Nếu các số liệu của dãy số thời gian biểu diễn bằng đồ thị mà đường khuynh hướng có dạng đường thẳng thì ta có thể dùng phương pháp đường thẳng để dự báo
Hàm dự báo có dạng: Y = aX + b
2.4 Các phương pháp khác
-
Phương pháp đường parabol
-
Phương pháp Logarit
2.3 Phương pháp đường thẳng
V. Dự báo nhu cầu thị trường trong tương lai - Các yếu tố ảnh hưởng đến số liệu dự báo:
-
-
ảnh hưởng của giá cả ảnh hưởng của thu nhập
- Các ảnh hưởng đột biến đối với nhu cầu thị
trường
- Các ảnh hưởng khác:
- Sự thay đổi về kiểu dáng, màu sắc, mẫu mã - Dân số
VI. Phân tích khả năng chiếm lĩnh thị trường
Khả năng chiếm lĩnh thị trường trong nước (%)
Khối lượng sản phẩm của dự án – Khối lượng xuất khẩu của dự án
x 100%
=
Mức tiêu thụ hiện tại
VII. Nghiên cứu về tiếp thị 1. Nghiên cứu về thị trường khách hàng tiêu
thụ
- Nghiên cứu đối tượng tiêu thụ sản phẩm
và thị trường nội địa.
- Nghiên cứu đối tượng tiêu thụ sản phẩm
và thị trường nước ngoài
2. Nghiên cứu nhu cầu của thị trường và tình
hình thoả mãn các nhu cầu
3. Nghiên cứu những nội dung marketing và những nội dung tiếp thị của sản phẩm
- Xác định chiến lược sản phẩm - Xác định chiến lược giá cả - Xác định chiến lược phân phối tiêu thụ sản
phẩm
- Xây dựng chiến lược khuyến mãi
VIII. Nghiên cứu vùng thị trường - Nghiên cứu các vùng thị trường cần nêu
được các đặc điểm của từng vùng: - Dân số - Điều kiện địa lý - Điều kiện cơ sở hạ tầng - Ngoài ra cần phân tích: - Vùng thị trường thay thế - Quy hoạch các vùng thị trường chính, thị
trường mục tiêu, các thị trường phụ
IX. Phân tích khả năng cạnh tranh - Vai trò của giá trong cạnh tranh
- Giả định mặt hàng tính toán là mặt hàng thay
thế nhập khẩu:
Mức trợ giá giả định (A)= a/b – 1 Trong đó: a là giá bán buôn của sản phẩm do dự án làm ra b là giá nhập khẩu sản phẩm cùng loại
Nếu A<0 tức là a
IX. Phân tích khả năng cạnh tranh
- Vai trò của giá trong cạnh tranh
- Tính toán độ co giãn của nhu cầu theo giá
∆Q
Ptb
x
∆P
Qtb
- Trong đó:
D là độ co giãn của cầu theo giá ∆Q gia số sản lượng ∆P gia số giá Qtb mức sản lượng trung bi`nh Ptb mức giá trung bi`nh
D=