Hồng Sơn-ĐHBK HN 13
CHƯƠNG 2. NGUYÊN TỐ KHOÁNG
Mcđích:
Đánh g giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Kiểm tra an toàn thực phẩm
1. Phương pháp vô cơ hóa mu
1. Phương pháp “than hóa” (phương pháp “khô”)
Đốt cháy mẫu trong nung nhiệt độ 400-600oC
2. Phương pháp “ướt”
1. Phương pháp phân lập nguyên tố
Sự phân lập thể được tién hành bằng các quá trình chiết, trao đổi ion,
chưng cất, hấp thụ, điện phân hoặc sắc ký.
Tác nhân hay dùng để phân lập: dithizon (diphenyl thiocacbazon) hay hệ
dung môi: amoniumpirolidindithiocacbamat (APDC)/methylizobuthylceton
(MIBC)
Hồng Sơn-ĐHBK HN 14
3. Phương pháp đo
1. Phương pháp hóa học truyền thống
Phương pháp trọng lượng
Phương pháp thể tích (chuẩn độ)
2.3.2. Phương pháp vật
Phương pháp quang phổ phát xạ
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
Phương pháp phổ huỳnh quang tia X
Phương pháp cực phổ
Phương pháp chuẩn độ điện thế
Phương pháp khối phổ (MS)
4. Lựa chọn phương pháp đo
1. sở lựa chọn
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 7
2.4.2. Phương pháp đo hay dùng
Nguyên tố chính
Photpho:so màu với việc tạo phức màu photpho-
vanadomolipdic (xanh )
Halogen:
Clo:định lượng bằng AgNO3hoặc chuẩn độ điện thế
Flo:chuẩn độ điện thế
Iot:chuẩn độ điện thế, so màu, riên với iot trong sữa
được xác định bằng sắc khí
Kim loại kiềm thổ: quang phổ hấp thụ nguyên tử
Kim loại kiềm:phổ phát xạ ngọn lưả, phổ hấp thụ nguyên
tử
Nguyên tố vi lượng cần thiết
Fe, Cu, Zn, Mn:phhấp th nguyên tử
Co, Mo:phổ hấp thụ nguyên tử, ngoài ra có th dùng
phương pháp cực phổ, so màu
Se: phổ huỳnh quang, phhấp thụ nguyên tử
Hồng Sơn-ĐHBK HN 15
Hồng Sơn-ĐHBK HN 16
Nguyên tố gây độc Kim loại nặng
As:
So màu dùng thuốc thử diethyldithiocacbamatAg
Phổ hấp thụ nguyên tử
Sb (antimoan-stibi):
So màu (tạo phức với rodamin T)
Phổ hấp thụ nguyên tử
Pb, Cd: phổ hấp thụ nguyên tử
Cr, Ni:
Phổ hấp thụ nguyên tử
So màu: với Cr dùng S-diphenylcacbazid
Ni dùng dimethylglioxim
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 8
Hồng Sơn-ĐHBK HN 17
Sn:
So màu dùng dithiol
Phổ hấp thụ nguyên tử
Hg:
Phhunh quang
Cực phổ
Phổ hấp thụ nguyên tử
Hồng Sơn-ĐHBK HN 18
CHƯƠNG 3. GLUXIT
1. Định lượng gluxit bằng phương pháp so màu
1. Nguyên tắc so màu
Định luật Lambert-Beer:
I = Io.e-klC hay
2. Định lượng các hexoza bằng phương pháp so màu
Phương pháp orcinol (dihydroxytoluen)
Phương pháp antron
Phương pháp phenol
Phươngpháp fericyanua
I
lg Io.l.CA
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 9
Hồng Sơn-ĐHBK HN 19
Hàm lượng tinh bột (%)
3.2.2. Định lượng saccaroza
Dùng đường kế
A.100 .100
203 .B. 2 .( 4 )
2. Định lượng gluxit bằng phương pháp phân cực
1. Đinh lượng tinh bột
Phương pháp EARLE MILNER
Hàm lượng tinh bột (%)
Phươngpháp EWERS
20
D
[] .B.2(4)
(PP').100.100
Hồng Sơn-ĐHBK HN 20
3. Định ợng gluxit thành vách
1. Định lượng cellulo
Phươngpháp trọng lượng
Phương pháp WEENDE
Phươngpháp SCHARRER
Phương pháp GUILLEMET
Phương pháp thể tích (Van de KAMER Van GINKEL)
3.3.2. Định lượng hemicellulo
Hemicellulo gồm 2 nhóm chính pentosan hexosan.
Đường hướng chính: hemicellulo bị thủy phân thành đường đơn, sau đó
tiếp tục phân giải thành furfural. Furfural được tạo thành thể được xác
định theo một trong các cách sau đây:
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 10
Hồng Sơn-ĐHBK HN 21
Mẫ
u
Nghiền mịn
Thủy phân
(HCl 4,25N, đun nóng)
Furfural
So màu
dùng anilinacetat
Tạo phức kết tủa
vi TBA hoặc
floroglucinol
Oxy a bằng KBrO3
tạo axit pyromucic
Hồng Sơn-ĐHBK HN 22
3.3.3. Định lượng pectin
Phương pháp axit pectic
Phươngpháp pectat Ca
Phương pháp descacboxyl
3.3.4. Định lượng lignin
4. Định lượng gluxit bằng con đường sử dụng enzim
1. Định lượng đường
Gluco được định lượng theo 3 đường hướng enzim khác nhau:
PhD. Hồng Sơn-ĐHBK 11