
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
XÃ HỘI
1.1. Vai trò và cơ sở
hình thanh NNL XH
● Khái niệm và
vai trò
●Cơ sở hình
thành
1.2. Các yếu tố
cấu thành và
chỉ tiêu đánh
giá
●Các yếu tố cấu
thành
●Các chỉ tiêu
đánh giá
1.3. Đặc
điểm của
NNL XH
●Dƣ cung
●Giá cả thấp hơn
giá trị
●Nguồn nhân lƣc
nằm trong con
ngƣời và luôn
có sự khác biệt
1.4. Khái quát
về quản lý
NNL XH
●Khái niệm và
mục tiêu của
QLNNL XH
●Nội dung của
QLNNL XH
●Công cụ của
QLNNL XH

1.1.1. Khái niệm
•Theo Tổ chức Lao động quốc tế: nguồn nhân lực của một
quốc gia là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động và
có khả năng lao động.
“Nguồn nhân lực xã hội là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động
và có khả năng lao động.”

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Vai trò của NNL XH đối với phát triển kinh tế - xã hội
(ii) Vừa là mục tiêu vừa là động lực của
phát triển kinh tế - xã hội
- Phát triển kinh tế nhằm mục tiêu
phục vụ con người.
- Nguồn nhân lực sản xuất nhằm thỏa
mãn nhu cầu phong phú đa dạng và
thường xuyên tăng lên của con
người.
(i) Là yếu tố quan trọng,không thể
thiếu của quá trình sản xuất, kinh
doanh
-Là yếu tố đầu vào quan trọng của
sản xuất
-Là chủ thể của sản xuất
-Là ngƣời sử dụng các công cụ lao
động và yếu tố đầu vào khác của
sản xuất.
- Quyết định năng suất, chất lƣợng
lao động

-Dân số là
cơ sở tự
nhiên hình
thành nên
nguồn nhân
lực xã hội
- Đào tạo
1.1.2: Cơ sở hình thành nguồn nhân lực xã hội
•KN: Dân số là số lượng và chất lượng
người của một cộng đồng dân cư, cư
trú trong một vùng lãnh thổ (khu vực,
quốc gia) tại một thời điểm nhất định.
•Đặc trưng:
- Quy mô
- Chất lượng
- Cơ cấu