intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng: Quản lý tài chính

Chia sẻ: Phan Long Bien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:461

204
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mọi rủi ro đều phải được đền bù thoả đáng. 2. Tiền có giá trị theo thời gian. 3. Số lượng và thời điểm phải được xem xét đồng thời. 4. Chỉ có sự biến động của tích luỹ là quan trọng. 5. Khó có thể tìm được các dự án hoàn hảo. 6. Thị trường luôn biến động và giá luôn là tham số cơ bản. 7. Sự kích thích hợp lý với người điều hành doanh nghiệp. 8. Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh. 9. Đạo đức kinh doanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng: Quản lý tài chính

  1. Chương 1 Tổng quan về quản lý tài chính Bài giảng: Quản lý tài chính
  2. Mục tiêu  Cung cấp cho sinh viên những kiến thức  cơ bản về quản lý tài chính  Cung cấp cho sinh viên một số công cụ  tài chính cơ bản được sử dụng để phân  tích tình hình tài chính doanh nghiệp từ  đó đưa ra những quyết định thích hợp
  3. Tài liệu tham khảo  Bài giảng môn học và một số tài liệu đọc thêm.  Vũ Việt Hùng, 2002, Giáo trình Quản lý Tài chính,  Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà nội.  Lưu Thị Hương, 2005, Giáo trình Tài chính Doanh  nghiệp, Nhà xuất bản thống kê.  Đinh Thế Hiển, 2007, Quản trị Tài chính Công ty: Lý  thuyết và Ứng dụng, Nhà xuất bản thống kê.  Brealey, R.A and Myers, S.C. (2000), Corporate  Finance, McGraw­Hill.  Ross, S.A, Westerfield, R.W., Jaffe, J.F (2002),  Corporate Finance, McGraw­Hill và Irwin.  Brigham, E.F. (2002) Fundamentals of Financial  Management, Dryden.
  4. 1.1 Quản trị tài chính  Quản  trị  tài  chính  doanh  nghiệp  là  việc  lựa  chọn  và  đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện các  quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài  chính  của  doanh  nghiệp,  đó  là  tối  đa  hóa  lợi  nhuận,  không  ngừng  làm  tăng  giá  trị  doanh  nghiệp  và  khả  năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường    Quản  trị  tài  chính  doanh  nghiệp  là  một bộ  phận  của  quản  trị  doanh  nghiệp  thực  hiện  những  nội  dung  cơ  bản  của  quản  trị  tài  chính  đối  với  các  quan  hệ  tài  chính  nảy  sinh  trong  hoạt  động  sản  xuất  –  kinh  doanh  nhằm  thực  hiện  các  mục  tiêu  của doanh nghiệp.
  5. 3 nguyên tắc của quản lý tài  chính  Không bao giờ để thiếu tiền đảm bảo  năng lực thanh toán.  Đưa ra quyết định đầu tư đúng, hiệu quả  cao.  Đưa ra các quyết định tài trợ hợp lý với  chi phí sử dụng vốn thấp.
  6. 9 nguyên lý cơ bản của quản lý  tài chính 1. Mọi rủi ro đều phải được đền bù thoả đáng 2. Tiền có giá trị theo thời gian 3. Số lượng và thời điểm phải được xem xét đồng thời 4. Chỉ có sự biến động của tích luỹ là quan trọng 5. Khó có thể tìm được các dự án hoàn hảo 6. Thị trường luôn biến động và giá luôn là tham số cơ  bản 7. Sự kích thích hợp lý với người điều hành doanh  nghiệp 8. Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định kinh  doanh 9. Đạo đức kinh doanh
  7. Mục tiêu của quản trị tài chính  Mục tiêu sinh lợi – liên quan đến việc duy trì và gia  tăng lợi nhuận kiếm được thông qua:  Chính sách giá cả hợp lý  Gia tăng doanh thu  Kiểm soát chặt chẽ chi phí  Quản trị tốt khoản phải thu, hàng tồn kho,...  Quản trị tốt hoạt động đầu tư vốn,...  Mục tiêu thanh khoản – bảo đảm luôn đủ khả năng  đáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng cách:  Dự báo và lập kế hoạch thu chi tiền mặt  Duy trì niềm tin và uy tín với các chủ nợ và ngân hàng  Dàn xếp trước các khoản nợ ngắn hạn nhằm khắc phục  thiếu hụt tiền mặt tạm thời
  8. 1.2 Mục tiêu của công ty  Công ty có thể có nhiều mục tiêu khác nhau  nhưng mục tiêu sau cùng là tối đa hoá giá trị  tài sản cho chủ sở hữu công ty. (đối với  công ty hoạt động vì mục đích lợi nhuận)  Tối đa hoá lợi nhuận  Tối đa hoá lợi nhuận sau thuế (EAT)  Tối đa hoá lợi nhuận trên cổ phần (EPS)  Tuy nhiên mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trên  cổ phần vẫn có những nhược điểm của nó
  9. Các loại hình doanh nghiệp Việt nam Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm DN tư nhân – DN  • Đơn giản thủ tục thành lập • Chịu trách nhiệm cá nhân  nghiệp được sở hữu và  • Không đòi hỏi nhiều vốn khi  vô hạn điều hành bởi một cá  thành lập • Hạn chế về kỹ năng và  nhân chuyên môn quản lý • Chủ DN nhận toàn bộ lợi  nhuận kiếm được  • Hạn chế khả năng huy động  • Chủ DN có toàn quyền  vốn quyết định kinh doanh • Không liên tục hoạt động  • Không có những hạn chế  kinh doanh khi chủ DN qua  pháp lý đặc biệt đời
  10. Các loại hình doanh nghiệp Việt nam Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm Cty hợp doanh –  • Dễ dàng thành lập • Chịu trách nhiệm vô hạn Doanh nghiệp có 2  • Được chia toàn bộ lợi nhuận • Khó tích lũy vốn hay nhiều đồng sở hữu  • Có thể huy động vốn từ các  • Khó giải quyết khi có mâu  chủ tiến hành hoạt  thành viên thuẩn lợi ích giữa các thành  động kinh doanh nhằm  • Có thể thu hút kỹ năng quản  viên mục tiêu lợi nhuận lý của các thành viên • Chứ đựng nhiều tiềm năng  • Có thể thu hút thêm thành  mâu thuẩn cá nhân và  viên tham gia  quyền lực giữa các thành  • Ít bị chi phối bởi các qui định  viên pháp lý • Các thành viên bị chi phối  • Năng động bởi luật đại diện
  11. Các loại hình doanh nghiệp Việt nam Loại doanh nghiệp Ưu điểm Nhược điểm Cty cổ phần – Tổ chức  • Cổ đông chịu trách nhiệm  • Tốn nhiều chi phí và thời  kinh doanh thành lập  hữu hạn gian trong quá trình thành  theo luật hoạt động  • Dễ thu hút vốn lập tách rời với quyền sở  • Có thể hoạt động mãi mãi,  • Bị đánh thuế 2 lần hữu và nhằm mục tiêu  không bị giới hạn bởi tuổi thọ  • Tiềm ẩn khả năng thiếu sự  lợi nhuận của chủ sở hữu nhiệt tình từ ban quản lý • Có thể chuyển nhượng quyền  • Bị chi phối bởi những quy  sở hữu định pháp lý và hành chính  • Có khả năng huy động được  nghiêm ngặt kỹ năng, chuyên môn, tri thức  • Tìm ẩn nguy cơ mất khả  của nhiều người năng kiểm soát của những 
  12. Quản trị tài chính và bảng cân đối tài sản – QTTC liên  quan đến cả hai bên của bảng cân đối tài sản: tài trợ,  đầu tư, và quản trị tài sản
  13. Tổ chức quản trị tài chính  CEO – Giám đốc điều hành  CFO – Giám đốc tài chính – báo cáo  cho CEO  Controller (kế toán trưởng) – chịu trách  nhiệm về kế toán và báo cáo đối ngoại  Treasurer (trưởng phòng tài chính) –  chịu trách nhiệm về đầu tư, tìm nguồn  tài trợ và quản lý tài sản
  14. Mô hình quản trị tài chính
  15. 1.4 Hệ thống thông tin tài  chính Sự khác biệt giữa tài chính và kế toán  Khác biệt về chức năng  Kế toán: ghi chép, phản ánh nghiệp vụ phát sinh và lập báo  cáo tài chính  Tài chính: xem xét quyết định đầu tư, tìm nguồn vốn, phân  phối lợi nhuận và quản lý tài sản một cách có hiệu quả  Khác biệt về vai trò  Kế toán: cung cấp thông tin tài chính về những gì đã xảy ra  Tài chính: sử dụng thông tin tài chính để hoạch định tương  lai
  16. Hệ thống thông tin kế toán
  17. Hệ thống thông tin kế toán phục  vụ việc ra quyết định
  18. Vai trò của thông tin với việc ra  quyết định tài chính
  19. Quan hệ giữa quyết định tài chính  và thông tin tài chính
  20. Quan hệ giữa quyết định tài chính  thông tin tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2