intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị hành vi tổ chức: Chương 3 - TS. Huỳnh Minh Triết

Chia sẻ: Nhẫn Nhẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 - Tạo động lực cá nhân trong tổ chức. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Khái niệm động lực và tạo động lực, quá trình cơ bản về tạo động lực, các học thuyết về tạo động lực cho người lao động, ứng dụng các học thuyết tạo động lực đưa ra được các biện pháp để khuyến khích người lao động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị hành vi tổ chức: Chương 3 - TS. Huỳnh Minh Triết

PHẦN 2:<br /> PHẦ<br /> QUẢN TRỊ HÀNH VI CẤP ĐỘ CÁ NHÂN<br /> QUẢ TRỊ<br /> CẤ ĐỘ<br /> <br /> CHƯƠNG 3<br /> <br /> TẠO ĐỘNG LỰC CÁ NHÂN<br /> ĐỘ<br /> LỰ CÁ<br /> TRONG TỔ CHỨC<br /> TỔ CHỨ<br /> <br /> YÊU CẦU<br /> CẦ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hiểu khái niệm động lực và tạo động lực.<br /> khá niệ<br /> lự và<br /> độ lự<br /> Khái quát được quá trình cơ bản về tạo<br /> Khá quá đượ quá trì<br /> bả về<br /> động lực.<br /> lự<br /> Nắm vững và so sánh được các học thuyết<br /> vữ và<br /> sá đượ cá họ thuyế<br /> về tạo động lực cho người lao động.<br /> độ lự<br /> ngườ<br /> độ ng.<br /> Có thể ứng dụng các học thuyết tạo động<br /> thể<br /> dụ cá họ thuyế tạ độ<br /> lực đưa ra được các biện pháp để khuyến<br /> đượ cá biệ phá để khuyế<br /> khích người lao động.<br /> khí ngườ<br /> độ<br /> <br /> I. Động lực của cá nhân<br /> Độ<br /> lự củ cá<br /> trong tổ chức<br /> tổ chứ<br /> • Động lực của người lao động là những<br /> Độ<br /> lự củ ngườ<br /> độ<br /> là nhữ<br /> nhân tố bên trong kích thích con người nổ<br /> tố<br /> kí thí<br /> ngườ nổ<br /> lực làm việc trong điều kiện cho phép tạo ra<br /> là việ<br /> điề kiệ<br /> phé tạ<br /> năng suất, hiệu quả cao.<br /> suấ hiệ quả cao.<br /> Động lực của người lao động chịu tác động<br /> Độ<br /> lự củ ngườ<br /> độ<br /> chị tá độ<br /> và ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Có thể<br /> hưở<br /> củ nhiề<br /> tố Có thể<br /> phân thành 3 nhóm sau:<br /> thà<br /> nhó<br /> Nhóm nhân tố thuộc về người lao động.<br /> Nhó<br /> tố thuộ về ngườ<br /> độ<br /> Nhóm nhân tố thuộc về công việc<br /> Nhó<br /> tố thuộ về<br /> việ<br /> Nhóm nhân tố thuộc về tổ chức<br /> Nhó<br /> tố thuộ về<br /> chứ<br /> <br /> Quá trình tạo động lực<br /> Quá trì<br /> tạ độ<br /> lự<br /> Nhu cầu<br /> Sự<br /> không được<br /> căng thẳng<br /> thỏa mãn<br /> <br /> Hành vi<br /> tìm kiếm<br /> <br /> Các<br /> động cơ<br /> <br /> Nhu cầu<br /> được<br /> thỏa mãn<br /> <br /> Giảm<br /> căng thẳng<br /> <br /> II. Các thuyết tạo động<br /> Cá thuyế tạ độ<br /> lực<br /> 2.1. Thuyết X và thuyết Y<br /> Thuyế<br /> và thuyế<br /> 2.2. Học thuyết 2 yếu tố của Herzberg<br /> Họ thuyế<br /> yế tố<br /> 2.3. Các học thuyết về nhu cầu<br /> á họ thuyế về<br /> C<br /> cầ<br /> 2.4. Học thuyết kỳ vọng<br /> Họ thuyế kỳ<br /> 2.5. Học thuyết công bằng<br /> Họ thuyế<br /> bằ<br /> <br /> 2.1. Thuyết X và thuyết Y<br /> Thuyế<br /> và thuyế<br /> <br /> <br /> Theo thuyết X các nhà quản lý thường có 4 giả thuyết<br /> thuyế<br /> cá nhà quả<br /> thườ có giả thuyế<br /> sau:<br /> – Người lao động vốn dĩ không thích làm việc và họ<br /> Ngườ<br /> độ vố dĩ<br /> thí là việ và<br /> sẽ né tránh công việc bất cứ khi nào có thể.<br /> trá<br /> việ bấ cứ<br /> nà có thể<br /> – Vì người lao động không thích làm việc nên nhà<br /> ngườ<br /> độ<br /> thí là việ<br /> nhà<br /> quản lý phải kiểm soát và đe dọa họ bằng hình phạt<br /> quả<br /> phả kiể soá và<br /> dọ họ<br /> hì phạ<br /> để đạt được các mục tiêu mong muốn.<br /> đạ đượ cá mụ<br /> muố<br /> – Do người lao động sẽ trốn tránh trách nhiệm, nên<br /> ngườ<br /> độ sẽ trố trá trá nhiệ<br /> đòi hỏi phải được chỉ đạo chính thức bất cứ lúc nào<br /> hỏ phả đượ chỉ đạ chí thứ bấ cứ<br /> nà<br /> và bất cứ ở đâu.<br /> cứ đâu.<br /> – Hầu hết công nhân đặt vấn đề bảo đảm lên trên tất<br /> hế<br /> đặ vấ đề<br /> đả<br /> tấ<br /> cả các yếu tố khác liên quan đến công việc và sẽ<br /> yế tố khá<br /> đế<br /> việ và<br /> thể hiện rất ít tham vọng.<br /> thể hiệ rấ<br /> vọ<br /> <br /> 2.1. Thuyết X và thuyết Y tt<br /> Thuyế<br /> và thuyế<br /> <br /> <br /> Theo thuyết X các nhà quản lý thường có 4 giả<br /> thuyế<br /> cá nhà quả<br /> thườ có giả<br /> thuyết trái ngược sau:<br /> thuyế trá ngượ<br /> – Người lao động có thể nhìn nhận công việc là tự<br /> Ngườ<br /> độ có thể nhì nhậ<br /> việ là<br /> nhiên, như là sự nghỉ ngơi hay trò chơi.<br /> như là<br /> nghỉ<br /> chơi.<br /> – Một người đã cam kết với các mục tiêu thường<br /> ngườ<br /> kế vớ cá mụ<br /> thườ<br /> sẽ tự định hướng và tự kiểm soát được hành vi<br /> đị hướ và<br /> kiể soá đượ hà<br /> của mình.<br /> mì<br /> – Một người bình thường có thể học cách chấp<br /> ngườ bì thườ có thể<br /> cá chấ<br /> nhận trách nhiệm, hay thậm chí tìm kiếm trách<br /> nhậ trá nhiệ<br /> thậ chí<br /> kiế trá<br /> nhiệm.<br /> nhiệ<br /> – Sáng tạo là phẩm chất của mọi người và phẩm<br /> tạ là phẩ chấ củ mọ ngườ và phẩ<br /> chất này không chỉ có ở những người làm công<br /> chấ nà<br /> chỉ<br /> nhữ ngườ là<br /> tác quản lý.<br /> quả<br /> <br /> 2.2. Học thuyết 2 yếu tố<br /> Họ thuyế<br /> yế tố<br /> của Herzberg<br /> Theo Herzberg, các yếu tố dẫn tới sự thỏa<br /> cá yế tố<br /> tớ sự thỏ<br /> mãn công việc là riêng lẻ và không liên<br /> việ là<br /> lẻ<br /> quan gì đến các yếu tố dẫn tới sự bất mãn<br /> gì đế cá yế tố<br /> tớ sự<br /> trong công việc.<br /> việ<br />  Nếu chúng ta muốn tạo động lực cho mọi<br /> chú<br /> muố tạ độ lự<br /> mọ<br /> người trong công việc hãy nhấn mạnh đến<br /> ngườ<br /> việ<br /> nhấ mạ đế<br /> thành tích, sự công nhận, bản thân công<br /> thà tí<br /> sự<br /> nhậ bả<br /> việc, trách nhiệm và thăng tiến.<br /> việ trá nhiệ và<br /> tiế<br /> <br /> <br /> Những hạn chế của Herzberg<br /> Nhữ<br /> hạ chế<br />  Về<br /> <br /> phương pháp luận<br /> phá luậ<br />  Về độ tin cậy của phương pháp<br /> độ<br /> cậ củ<br /> phá<br />  Không có một thước đo tổng thể<br /> có<br /> thướ<br /> tổ thể<br /> cho độ thỏa mãn<br /> ộ thỏ<br /> đ<br />  Chưa triệt để và nhất quán<br /> triệ để<br /> nhấ quá<br /> <br /> 2.3. Các học thuyết về<br /> Cá họ thuyế về<br /> nhu cầu<br /> cầ<br />  Học<br /> <br /> thuyết nhu cầu của<br /> thuyế<br /> cầ củ<br /> Maslow<br /> –Nhu cầu sinh lý<br /> cầ<br /> –Nhu cầu an toàn<br /> cầ<br /> toà<br /> –Nhu cầu xã hội<br /> cầ<br /> hộ<br /> –Nhu cầu danh dự<br /> cầ<br /> dự<br /> –Nhu cầu tự hoàn thiện<br /> cầ tự hoà thiệ<br /> <br /> KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI LAO ĐỘNG<br /> KHUYẾ KHÍ<br /> NGƯỜ<br /> ĐỘ<br /> TRÊN CƠ SỞ ĐỘNG LỰC CÁ NHÂN<br /> SỞ ĐỘ<br /> LỰ CÁ<br /> Khuyến khích nhân viên: NHU CẦU CÁ NHÂN<br /> Khuyế khí<br /> CẦ CÁ<br /> <br /> Sơ đồ Maslow: Nhu cầu tự nhiên của con người<br /> đồ<br /> cầ tự<br /> củ<br /> ngườ<br /> <br /> Học<br /> <br /> thuyết 3 nhu cầu<br /> thuyế<br /> cầ<br /> của Mc Clelland<br /> –Nhu cầu về thành<br /> cầ về thà<br /> tích<br /> –Nhu cầu về quyền<br /> cầ về quyề<br /> lực<br /> –Nhu cầu về hòa nhập<br /> cầ về<br /> nhậ<br /> <br /> 2.4. Học thuyết kỳ vọng<br /> Họ thuyế kỳ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Học thuyết này cho rằng cường độ của xu hướng<br /> thuyế nà<br /> rằ cườ độ<br /> hướ<br /> hành động theo một cách nào đó phụ thuộc vào độ<br /> độ<br /> mộ cá nà đó phụ thuộ và độ<br /> kỳ vọng rằng hành động đó sẽ đem đến một kết<br /> rằ hà độ đó<br /> đế mộ kế<br /> quả nhất định và tính hấp dẫn của kết quả đó đối<br /> quả nhấ đị và<br /> hấ dẫ củ kế quả đó đố<br /> với cá nhân.<br /> cá<br /> Mô hình kỳ vọng đơn giản hóa<br /> hì kỳ<br /> giả hó<br /> <br /> Nổ lực<br /> Cá nhân<br /> <br /> Kết quả<br /> Cá nhân<br /> <br /> Phần thưởng<br /> tổ chức<br /> <br /> Mục tiêu<br /> Cá nhân<br /> <br /> 2.5. Học thuyết công bằng<br /> Họ thuyế<br /> bằ<br /> <br /> <br /> Học thuyết công bằng phát biểu rằng người lao động so sánh<br /> thuyế<br /> bằ phá biể rằ ngườ<br /> độ<br /> sá<br /> những gì họ bỏ vào công việc với những gì họ nhận được từ<br /> nhữ gì<br /> việ vớ nhữ gì<br /> nhậ đượ từ<br /> công việc đó và sau đó đối chiếu tỷ suất đầu vào - đầu ra của<br /> việ đó<br /> đó đố chiế tỷ suấ đầ và<br /> đầ<br /> củ<br /> họ với tỷ suất đầu vào - đầu ra của người khác. Nếu tỷ suất<br /> tỷ suấ đầ và<br /> đầ<br /> củ ngườ khá Nế tỷ suấ<br /> của họ là ngang bằng với những người khác thì họ cho rằng<br /> họ<br /> bằ vớ nhữ ngườ khá thì<br /> rằ<br /> công bằng và ngược lại họ cho là bất công.<br /> bằ và ngượ lạ họ<br /> là<br /> <br /> <br /> <br /> Khi tồn tại tình trạng bất công họ sẽ phản<br /> tồ tạ tì trạ bấ<br /> họ<br /> phả<br /> ứng như sau:<br /> sau:<br /> – Làm méo mó các đầu vào hay đầu ra của<br /> mé mó<br /> đầ và<br /> đầ<br /> củ<br /> chính bản thân mình hay của những người<br /> chí bả<br /> mì<br /> củ nhữ ngườ<br /> khác<br /> khá<br /> – Cư xử theo một cách nào đó để làm cho<br /> xử<br /> mộ cá nà đó để<br /> những người khác thay đổi các đầu vào hay<br /> nhữ ngườ khá<br /> đổ cá đầ và<br /> đầu ra của họ.<br /> củ họ<br /> – Chọn một tiêu chí đối chiếu khác để so<br /> Chọ mộ<br /> chí đố chiế khá để<br /> sánh<br /> – Bỏ việc<br /> việ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2