Chuyên đề 3

QUẢN TRỊ

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Đọc các trang 141 - 247 Học liệu bắt

buộc số 1

• Đọc các trang 141 - 247 Học liệu tham

khảo số 8

• Đọc các trang 547 - 580 Học liệu tham

khảo số 4

2

• Đọc các trang 252 - 306 học liệu tham

khảo số 5

KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ 3

tài chính chủ yếu của

1. Các báo cáo ngân hàng

2. Đánh giá hoạt động của ngân hàng

3. Các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời của

ngân hàng

4. Các mô hình về khả năng sinh lời của

3

ngân hàng

Các báo cáo tài chính của NH

1. Bảng cân đối kế toán

2. Báo cáo thu nhập

3. Báo cáo về nguồn vốn & sử dụng vốn

4. Báo cáo về vốn chủ sở hữu

5. Học viên tự đọc chương 4 từ trang 141 đến trang

187 Học liệu bắt buộc số 1 – Chuyên đề 2

4

Đánh giá hoạt động của một ngân hàng

• Xác định mục tiêu dài hạn của

ngân hàng

• Đo lường khả năng sinh lời của

ngân hàng

• Các biện pháp đo lường rủi ro trong

5

hoạt động ngân hàng

Xác định mục tiêu dài hạn của ngân hàng

• Tối đa hóa giá trị công ty – thực chất là

việc tối đa hóa giá trị cổ phiếu công ty

• Giá trị cổ phiếu công ty được xác định

dựa trên dự tính về biến động của dòng

6

cổ tức trong tương lai

Cách xác định giá trị cổ phiếu công ty

• Công thức

P 0

DE ( 1( r 

) t t )

t

1

- P0 là giá trị cổ phiếu công ty - Dt là dòng cổ tức mong đợi trong tương lai -

r là tỷ lệ thu nhập tối thiểu

-

t là thời gian của dòng cổ tức thu nhập trong tương lai

7

• Trong đó

Ví dụ

• Ngân hàng trả 5000 Đồng cho 1 cổ

phiếu 1 năm. Cổ tức mong đợi dự tính

tăng 6% năm, tỷ lệ chiết khấu 10%/năm

Đ

12500

Đ

P 0

8

5000  )06,01,0(

• Giá cổ phiếu hiện tại sẽ là

Ví dụ

• Nếu cổ tức được trả vào cuối thời điểm thời

kỳ 1 là 5000 Đ; 10.000 Đ vào thời kỳ 2 &

bán cổ phiếu với giá 150.000 Đ

• Nếu giả định tỷ lệ chiết khấu 10%, giá trị

hiện tại của cổ phiếu sẽ là

.136

85,776

Đ

P 0

Đ 2

5000 Đ  )1,01(

.10 000 Đ 2  )1,01(

.150 000  )1,01(

9

Bài tập 1

Giả sử hiện tại ngân hàng dự tính trả cổ

tức năm nay là $4, tỷ lệ tăng trưởng cổ

tức là 5%, tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở

hữu tối thiểu căn cứ theo mức rủi ro của

ngân hàng là 10%. Hãy tính giá trị hiện

10

tại của cổ phiếu?

Các trường hợp tăng giá trị cổ phiếu của ngân hàng

• Do sự tăng trưởng một số thị trường

ngân hàng phục vụ

• Giảm mức rủi ro dự tính do tăng VCSH

hoặc giảm tổn thất tín dụng

• Các nhà đầu tư dự báo cổ tức tăng & rủi

11

ro giảm

Các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng

• Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu

(ROE) = Thu nhập sau thuế/Vốn chủ

sở hữu

• Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)

12

= Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản

Các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng

• Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) = (Thu

nhập lãi từ các khoản cho vay & đầu tư

chứng khoán – Chi phí trả lãi cho tiền gửi &

nợ khác)/Tổng tài sản

• Tỷ lệ

thu nhập ngoài

lãi cận biên

(TLTNNLCB) = (Thu ngoài lãi – Chi phí

ngoài lãi)/Tổng tài sản

13

Các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng

• Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên

(TLTNHĐCB) = (Tổng thu từ hoạt động –

Tổng chi phí hoạt động)/Tổng tài sản

• Thu nhập cận biên trước những giao dịch

đặc biệt (NRST) = (Thu nhập sau thuế + Lãi

(lỗ) từ hoạt động kinh doanh chứng khoán +

Các khoản bất thường khác)/Tổng tài sản

14

Các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng

15

• Thu nhập trên cổ phiếu (EPS) = Thu nhập sau thuế/Tổng số cổ phiếu thường hiện hành

• Chênh lệch lãi suất bình quân (CLLSBQ) = (Thu từ lãi/Tổng tài sản sinh lời) – (Tổng chi phí trả lãi/Tổng nguồn vốn phải trả lãi)

Các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng

• Tỷ lệ hiệu suất sử dụng

tài sản cố định

(TLHSSDTSCĐ) = Tổng thu từ hoạt động/Tổng tài

sản = (Thu nhập lãi/Tổng tài sản) + (Thu nhập

ngoài lãi/Tổng tài sản)

• Tỷ lệ tài sản sinh lời = Tổng tài sản sinh lời/Tổng

tài sản = (Các khoản cho vay + Các khoản cho thuê

+ Đầu tư chứng khoán)/Tổng tài sản = (Tổng tài

sản – Tài sản không sinh lời)/Tổng tài sản

16

Bài tập 2

Một ngân hàng báo cáo thu nhập sau thuế

năm nay là 51 triệu $, tổng tài sản là 1.444

triệu $ & các khoản nợ của ngân hàng là

926 triệu $. Hãy xác định thu nhập trên

17

VCSH? Đánh giá của bạn về mức ROE?

Bài tập 3

Ước tính tổng thu từ tất cả các nguồn của

NH là 155 triệu $ & tổng chi phí (gồm cả

thuế) là 107 triệu $. Tổng các khoản nợ là

4960 triệu $ , VCSH của NH là 52 triệu $.

Hãy tính ROA của NH & nêu nhận xét

18

của Bạn?

Bài tập 4

Thông tin về 1 NH: năm trước tổng chi phí trả lãi là 12

triệu $ & chi phí ngoài lãi là 5 triệu $, trong khi thu lãi

từ các tài sản sinh lời là 16 triệu $ & thu ngoài lãi là 2

triệu $. Giả sử tài sản NH là 480 triệu $ trong đó tài

sản sinh lời chiếm 85% tổng tài sản. Nguồn vốn phải

trả lãi chiếm 75% tổng nguồn vốn. Hãy xác định tỷ lệ

thu nhập lãi cận biên, tỷ lệ tài sản sịnh lời & mức

chênh lệch lãi suất bình quân?

19

Các mô hình về khả năng sinh lời

• Mô hình đánh đổi giữa rủi ro &

thu nhập

• Mô hình các yếu tố tác động thay đổi tỷ

lệ thu nhập trên VCSH (ROE)

20

• Mô hình các yếu tố tác động thay đổi tỷ

lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)

Mô hình đánh đổi rủi ro & thu nhập

• Mối quan hệ giữa các tỷ lệ sinh lời (ROA

& ROE)

(1) ROE = ROA * Tổng tài sản/Tổng VCSH

(2) TNST/Tổng VCSH = TNST/Tổng TS * Tổng TS/Tổng VCSH

(3) ROE = (Tổng thu hoạt động – Tổng chi phí hoạt động –

thuế)/Tổng VCSH

21

• Cách thể hiện quan hệ

Mô hình đánh đổi rủi ro & thu nhập

• Đánh đổi giữa rủi ro & thu nhập trong hoạt động của NH

Tỷ lệ ROE tương ứng với các tỷ lệ ROA

Tổng TS/VCSH

0,5% 1,0% 1,5%

2,0%

5:1

2,5%

5,0 %

7,5%

10,0%

10:1

5,0%

10,0%

15,0%

20,0%

15:1

7,5%

15,0%

22,5%

30,0%

20:1

10,0%

20,0%

30,0%

40,0%

22

Các bộ phận cấu thành ROE

• ROE = TNST/THĐ* THĐ/TS* TS/VCSH

• ROE = NPM * AU * EM

• Trong đó

- NPM là tỷ lệ sinh lời hoạt động

- AU là tỷ lệ hiệu quả sử dụng tài sản

- & EM là tỷ trọng VCSH

23

Các bộ phận cấu thành ROE

• Ý nghĩa tách các bộ phận cấu thành ROE

- NPM phản ánh hiệu quả quản lý chi phí & định giá

dịch vụ

- AU phản ánh chính sách quản lý danh mục đầu tư, cho

biết cấu trúc thu nhập sử dụng tài sản của NH

- EM phản ánh chính sách đòn bẩy tài chính: các nguồn

vốn được lựa chọn tài trợ cho hoạt động của NH (nợ

24

hay VCSH)

Các nhân tố quyết định tỷ lệ ROE

EM

Quyết định của Hội đồng quản trị về cấu trúc vốn

ROE

NPM

Quyết định của Hội đồng quản trị về -

AU

- - -

ROE đo lường hiệu quả hoạt động tổng

Cấu trúc vốn hoạt động & vốn đầu tư NH nên phát triển ở qui mô nào Kiểm soát chi phí hoạt động Tối thiểu hóa khoản mục thuế của NH

25

thể

Mô hình 4 lĩnh vực quản lý của NH

• Phân tích ROE

ROE = (TNST/TNTT&lãi(lỗ) từ kinh doanh CK) * (TNTT&lãi(lỗ) từ kinh doanh CK/THĐ) * (THĐ/TS) * (TS/VCSH) = (1) * (2) * (3) * (4)

• Trong đó

(1) là Hiệu quả quản lý thuế

(2) là Hiệu quả kiểm soát chi phí

(3) Là Hiệu quả sử dụng tài sản

(4) & là Tỷ trọng VCSH

26

Mô hình 4 lĩnh vực quản lý của NH

• Khi kết quả 1 trong 4 yếu tố quản lý này thay đổi

sẽ làm thay đổi hiệu quả hoạt động của ngân hàng

• Ví dụ: cho TTST = 1,0 tr.$; TNTT&lãi(lỗ) từ kinh doanh

CK = 1,3 tr.$; THĐ = 39,3 tr.$; TS = 122,0 tr.$ & VCSH = 7,3 tr.$. Khi đó ROE là

ROE = (1,0/1,3) * (1,3/39,3) * (39,3/122,0) * (122,0/7,3)

 ROE = 0,769 * 0,033 * 0,322 * 16,71 = 0,137 = 13,7%

27

Các bộ phận cấu thành ROA

• ROA = Thu nhập lãi cận biên + Thu nhập ngoài lãi

cận biên – Mức độ tác động của các giao dịch đặc biệt tới thu nhập ròng(*) = NIM + TLTNNLCB –

MĐTĐCCGĐB

• Chú thích (*) gồm dự phòng tổn thất tín dụng

(ALL), thuế, lãi(lỗ) từ kinh doanh chứng khoán,

thu nhập hay lỗ bất thường

28

Ý nghĩa phân tích các bộ phận cấu thành ROA

• Cho biết các yếu tố cấu thành thu nhập của

ngân hàng

• Cho biết nguyên nhân làm tăng (giảm) thu

nhập của ngân hàng

• Là cơ sở để ngân hàng có các biện pháp điều

29

chỉnh làm tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng

Kết luận rút ra từ phân tích các bộ phận cấu thành ROE & ROA

• Ngân hàng cần thận trọng khi sử dụng đòn bẩy tài chính

• Ngân hàng cần thận trọng khi sử dụng đòn bẩy hoạt động

• Ngân hàng cần thận trọng kiểm soát chi phí hoạt động để

tăng nguồn thu

• Ngân hàng cần thận trọng cân nhắc danh mục đầu tư đáp ứng yêu cầu thanh khoản với đảm bảo khả năng sinh lời cao nhất từ danh mục tài sản đầu tư

• Ngân hàng cần kiểm soát chặt chẽ rủi ro để những khoản

thua lỗ không vượt quá thu nhập & VCSH

30

Bài tập 5

Nếu ROA là 0,8%; tỷ trọng VCSH là

12; ROE là bao nhiêu? Giả sử ROA

giảm xuống còn 0,6%; tỷ trọng VCSH

phải là bao nhiêu để ROE không

31

thay đổi

Bài tập 6

32

Một NH báo cáo TNST là 12$, TNTT là 15$, tổng thu từ hoạt động là 100$, tài sản là 600$, & VCSH là 50$. Hãy xác định ROE, chỉ số hiệu quả quản lý thuế, chỉ số hiệu quả kiểm soát chi phí, chỉ số hiệu quả quản lý tài sản, & chỉ số hiệu quả quản lý nguồn vốn?

Bài tập 7

Ngân hàng có tỷ lệ thu nhập lãi cận

biên là 2,5%; tỷ lệ thu nhập ngoài lãi

cận biên là –1,85%; tỷ lệ phân bổ dự

phòng tổn thất tín dụng, thuế, lời chứng

khoán & các khoản bất thường là

33

–0,47%. Tính ROA?

Bài tập 8

• Một nhà đầu tư mua cổ phiếu của NH A với

hy vọng nhận được cổ tức 12$/cổ phiếu vào

cuối năm. Các nhà phân tích cổ phiếu dự

đoán cổ tức cổ phiếu NH A sẽ tăng khoảng

5% trong tương lai. Với tỷ lệ điều chỉnh rủi

ro thích hợp cho NH A là 15%. Hãy tính giá

trị hiện tại cổ phiếu của NH A

34

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

- Rủi ro tín dụng

- Rủi ro thanh khoản

- Rủi ro thị trường

- Rủi ro lãi suất

- Rủi ro thu nhập

- Rủi ro phá sản

35

• 6 loại rủi ro chính NH luôn phải quan tâm

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

• Cách đo lường các loại rủi ro

(1) Rủi ro tín dụng

- Tỷ số giữa giá trị các khoản nợ quá hạn so với tổng dư nợ

cho vay & cho thuê

- Tỷ số giữa các khoản xóa nợ ròng so với tổng cho vay &

cho thuê

- Tỷ số giữa phân bổ dự phòng tổn thất tín dụng hàng năm

so với tổng cho vay & cho thuê hay tổng VCSH

- Tỷ số giữa dự phòng tổn thất tín dụng so với tổng cho vay

36

& cho thuê hay tổng VCSH

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

• Cách đo lường các loại rủi ro

(2) Rủi ro thanh khoản

- Các khoản vay nóng & giá trị lớn như đôla châu Âu, quĩ Liên bang, hợp đồng mua lại chứng khoán - RPs, chứng chỉ tiền gửi – CDs của ngân hàng so với tổng tài sản

- Tỷ số giữa cho vay ròng trên tổng tài sản

- Tỷ số giữa tiền mặt & số dư tiền gửi tại các NH khác so với

tổng tài sản

- Tỷ số giữa tiền mặt & chứng khoán Chính phủ so với tổng

37

tài sản

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

• Cách đo lường các loại rủi ro

(3) Rủi ro thị trường

- Tỷ số giữa giá trị sổ sách so với giá thị trường ước tính của

các tài sản ngân hàng

- Tỷ số giữa các khoản cho vay & chứng khoán lãi suất cố

định so với khoản cho vay & chứng khoán có lãi suất thả

nổi; tỷ số giữa nguồn vốn lãi suất cố định so với các nguồn

vốn lãi suất thả nổi

38

- Tỷ số giữa giá trị sổ sách & giá trị thị trường của VCSH

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

(4) Rủi ro lãi suất

- Tỷ số giữa tài sản lãi suất & nguồn vốn nhạy cảm

lãi suất

- Tỷ số giữa tiền gửi không được bảo hiểm trên tổng

số tiền gửi

39

• Cách đo lường các loại rủi ro

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

(5) Rủi ro thu nhập

- Độ lệch chuẩn (б) hoặc phương sai (б)2 của thu

nhập sau thuế

- Độ lệch chuẩn hoặc phương sai của thu nhập trên

VCSH (ROE) & của thu nhập trên tài sản (ROA)

40

• Cách đo lường các loại rủi ro

Các biện pháp đo lường rủi ro trong hoạt động của NH

(6) Rủi ro phá sản

- Chênh lệch lãi suất giữa các giấy nợ do NH phát hành so với chứng khoán Chính phủ cùng kỳ hạn.

- Tỷ số giữa giá & thu nhập cổ phiếu hàng năm của

ngân hàng

- Tỷ số giữa VCSH so với tổng tài sản của NH

- Tỷ số giữa nguồn vốn vay so với tổng vốn huy động

41

• Cách đo lường các loại rủi ro

Bài tập 9

NH có tổng tài sản = 1324 tr.$, VCSH = 110 tr.$. NH huy động được 1150 tr.$ tiền gửi. Tất cả đều là giá trị sổ sách. Giá trị thị trường ước tính của tổng TS = 1443 tr.$, của VCSH = 130 tr.$. Giá hiện tại của cổ phiếu NH = 60$/cổ phiếu & lợi nhuận trên 1 cổ phiếu = 2,5 $. Tiền gửi không được đảm bảo là 243 tr.$, tổng vốn vay trên TTTT là 132 tr.$, tổng các khoản nợ quá hạn là 43 tr.$ & NH đã xóa sổ 21 tr.$ đối với các khoản cho vay không thể thu hồi. Hãy tính các chỉ tiêu đo lường mức rủi ro của ngân hàng

42