Chương 4 HỆ THỐNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ VÀ CHẾ ðỘ TỶ GIÁ – (THE INTERNATIONAL MONETARY SYSTEM)

Mục tiêu

(cid:1) Tìm hiểu khái niệm Hệ thống Tiền tệ quốc tế

(cid:1) Tìm hiểu các chế ñộ tỷ giá

(cid:1) Khảo sát lịch sử phát triển Hệ thống tiền tệ

quốc tế

Nội dung

1.

2.

3.

Khái niệm cơ bản về HTTTQT Các chế ñộ tỷ giá Quá trình phát triển của HTTTQT

1

1. HệThống Tiền Tệ Quốc Tế

1.1 Khái niệm về HTTQT

1.2 Vai trò của HTTQT

1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTQT

1.4 Tiêu chí phân loại HTTQT

1.1 Khái niệm HTTTQT

(cid:1) HTTTQT là một hệ thống các quy tắc, các quy ñịnh, các tổ chức quốc tế ñiều chỉnh các quan hệ tài chính giữa các quốc gia

1.1 Khái niệm HTTTQT

(cid:1) HTTTQT cho biết: - Tỷ giá giữa các ñồng tiền ñược xác

ñịnh như thế nào;

- Dự trữ quốc tế gồm những gì; - Sự mất cân ñối cán cân thanh toán của một quốc gia ñược ñiều chỉnh như thế nào

2

1.2 Vai trò của HTTTQT

mại và ñầu tư quốc tế;

(cid:1) HTTTQT ñóng vai trò quan trọng vì: - Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng ñến thương

bổ các nguồn tài nguyên trên thế giới;

- Tính chất của HTTTQT ảnh hưởng ñến sự phân

1.3 Hai bộ phận cấu thành HTTTQT

(cid:1) Hai bộ phận cấu thành của HTTTQT: - Khu vực công: các thỏa thuận giữa các Chính phủ và chức năng của các ñịnh chế tài chính quốc tế công

- Khu vực tư: ngành công nghiệp ngân

hàng và tài chính

1.4 Tiêu chí phân loại HTTTQT

(cid:1) Hai tiêu chí phân loại của HTTTQT: - Mức ñộ linh hoạt của tỷ giá: hệ thống tỷ giá cố ñịnh, hệ thống tỷ giá thả nổi, hệ thống tỷ giá thả nổi có ñiều tiết…

(pure

hàng

hóa

commodity

- ðặc ñiểm của dự trữ ngoại hối quốc tế: (cid:2) Bản

vị

standards)

(cid:2) Bản vị ngoại tệ (pure fiat standards) (cid:2) Bản vị kết hợp (mixed standards)

- HTTQT chỉ rõ vai trò của chính phủ và các ñịnh chế tài chính quốc tế trong việc xác ñịnh tỷ giá khi mà chúng không ñược phép vận ñộng theo các thế lực thị trường.

3

2. Phân loại chế ñộ tỷ giá theo mức ñộ linh hoạt của tỷ giá

2. Phân loại chế ñộ tỷ giá theo mức ñộ linh hoạt của tỷ giá

(cid:1) Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh (cid:1) Chế ñộ tỷ giá thả nổi/linh hoạt (cid:1) Chế ñộ tỷ giá thả nổi có quản lý (cid:1) Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh nhưng có ñiều

chỉnh

(cid:1) Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh, tuy nhiên ñược linh hoạt trong phạm vi một biên ñộ

(cid:1) Chế ñộ tỷ giá bò trườn (cid:1) Chế ñộ hai loại tỷ giá

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh (Fixed Exchange Rate regime/ Arrangement)

(cid:1) NHTW ấn ñịnh mức tỷ giá ngang giá (cid:1) NHTW chịu trách nhiệm duy trì tỷ giá cố

ñịnh

(cid:1) ðể duy trì tỷ giá cố ñịnh, NHTW can thiệp trực tiếp bằng cách thay ñổi dự trữ ngoại hối

(cid:1) NHTW cũng có thể can thiệp bằng các

biện pháp khác

4

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

(cid:1) Trường hợp cầu vượt cung: - NHTW can thiệp thế nào? - NHTW bán ngoại tệ từ dự trữ ngoại hối (làm giảm dự trữ ngoại hối) một lượng bằng cầu vượt cung

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

(cid:1) Trường hợp cầu vượt cung:

S(d/f)

(St)o

Sự can thiệp của NHTW

(St)1

S(o)

(Df)1

(Df)0

Qo

Qf

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

(cid:1) Trường hợp cung vượt cầu:

S(d/f)

(St)o

(St)1

Sự can thiệp của NHTW

So

S1

(Df)1

(Df)0

Qf

Qo

Q1

5

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

(cid:1) Trong thực tế: - Thị trường dường như không bao giờ

cân bằng ở mức tỷ giá cố ñịnh

- Thường xảy ra trường hợp tỷ giá ñược cố ñịnh ở dưới mức cân bằng của thị trường(cid:3)nội tệ ñược ñịnh giá cao (overvalued)

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

(cid:1) Tỷ giá cố ñịnh dưới mức cân bằng và áp lực ñẩy tỷ giá về phía cân bằng của thị trường S(d/f)

Sf

ðiểm cân bằng của thị trường (point of market equilibrium)

S(fixed)

Df

Cầu vượt cung

Qs Qd

Qf

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

cầu vượt cung tại mức tỷ giá Sfixed:

(cid:1) NHTW phải làm gì ñể duy trì tỷ giá cố ñịnh? (cid:1) Lựa chọn 1: Can thiệp vào TTNH - Bán ra một lượng ngoại tệ bằng với lượng

thời trong ngắn hạn

- Tuy nhiên, nếu cầu liên tục tăng, NHTW sẽ không có ñủ ngoại tệ ñể can thiệp, dự trữ ngoại tệ sẽ nhanh chóng cạn kiệt; (cid:2) Lựa chọn này chỉ mang tính tình thế, tạm

6

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

(cid:1) Lựa chọn 2: ðưa ra các biện pháp kiểm

soát ngoại tệ:

- Hạn chế việc chuyển ñổi từ nội tệ sang

ngoại tệ

- Quy ñịnh kết hối - Áp dụng hệ thống ña tỷ giá - Hạn chế lưu chuyển thương mại

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

ngoại tệ: (cid:1) Nhược ñiểm: (cid:2) Phát sinh thị trường “chợ ñen” (cid:2) Tăng chi phí kiểm soát thị trường chợ ñen và

các giao dịch chuyển tiền bất hợp pháp

(cid:1) Lựa chọn 2: ðưa ra các biện pháp kiểm soát

(cid:2) Tăng chi phí cho doanh nghiệp (cid:2) Phát sinh nạn quan liêu, tham nhũng (cid:2) (cid:3)Các biện pháp hạn chế lưu chuyển thương mại không phù hợp với cam kết tự do hóa thương mại và ñầu tư

2.1 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh

giảm cung tiền và tăng lãi suất;

(cid:1) Lựa chọn 3: Giảm phát nền kinh tế: - Theo ñuổi chính sách “thắt chặt tiền tệ” như

tiêunhậpkhẩu

- Theo ñuổi chính sách tài khóa “thắt lưng buộc bụng” như tăng thuế và giảm chi tiêu chính phủ (cid:3) Tổngchi tiêucủanềnkinhtế sẽ giảm, kể cả chi

nénñượctỷ giáở mứccố ñịnh ban ñầu

(cid:3) Kếtquả lànhucầungoạitệ giảmvàcóthể kìm

7

Nhận xét

S(d/f)

pháp:

Sf

Sfixed

(cid:1) Tổng hợp các biện

tế

Df

Qf

Nhận xét

(cid:1) Các biện pháp mà NHTW ñưa ra có thể ñẩy ñường cầu về bên trái và duy trì ñược tỷ giá cố ñịnh như mong muốn (cid:1) Nhưng các ñiều chỉnh kinh tế vĩ mô như vậy nhiều khi gây ñau ñớn cho nền kinh tế và tỷ giá không còn là công cụ của chính sách kinh tế vĩ mô

(cid:1) Ưu nhược ñiểm của chế ñộ tỷ giá cố

ñịnh?

2.2 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI (Perfectly floating exchange rate regime)

(cid:1) Tỷ giá thay ñổi liên tục ñể duy trì sự cân

bằng của thị trường ngoại hối

(cid:1) Tỷ giá vận ñộng theo quy luật cung cầu

(cid:1) NHTW không can thiệp vào tỷ giá

(cid:1) Can thiệp trên thị trường ngoại hối (cid:1) Kiểm soát ngoại hối (cid:1) Giảm phát nền kinh

8

2.2 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI

S(d/f)

(Sf)0

S1 S0

(Dt)o

(Dt)o

Qf

Q0 Q1

2.2 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI

S(d/f)

T

2.3CHẾ ðỘ TỶ GIÁ THẢ NỔI CÓ QUẢN LÝ (Managed floating exchange rate regime)

(cid:1) Tỷ giá về cơ bản là ñược thả nổi/ linh

hoạt

(cid:1) NHTW có thể can thiệp vào thị trường ñể hạn chế mức biến ñộng của tỷ giá, nhưng không cam kết là sẽ duy trì một mức tỷ giá cố ñịnh nào hoặc biên ñộ dao ñộng xung quanh tỷ giá trung tâm

9

2.4 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ CỐ ðỊNH NHƯNG CÓ ðIỀU CHỈNH (Fixed but adjustable exchange rate regime)

(cid:1) Tỷ giá cố ñịnh ñược chính thức ñiều chỉnh khi NHTW thấy sự ñiều chỉnh như vậy là cần thiết

(cid:1) Hai loại ñiều chỉnh: phá giá và nâng giá - Phá giá (devaluation): là hành ñộng NHTW tăng tỷ giá cố ñịnh làm giảm giá ñồng giá trị ñồng nội tệ một cách chính thức

2.4 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ CỐ ðỊNH NHƯNG CÓ ðIỀU CHỈNH

(cid:1) NHTW có nên phá giá mạnh ñồng nội tệ? (cid:1) Phá giá có ảnh hưởng mạnh ñến chính trị.

Dưới mắt công chúng: - Phá giá là biểu hiện yếu kém của chính phủ

trong ñiều hành nền kinh tế

- Phá giá tạo áp lực lạm phát, làm xói mòn sức mua của nội tệ, ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của dân chúng

2.5 CHẾ ðỘ TỶ GIÁ CỐ ðỊNH VÀ ðỒNG THỜI LINH HOẠT TRONG PHẠM VI MỘT BIÊN ðỘ (Regime of fixed exchange rate and flexible within a band)

- Nâng giá (Revaluation): là hành ñộng NHTW giảm tỷ giá cố ñịnh làm tăng giá trị ñồng nội tệ một cách chính thức

(cid:1) Tỷ giá ñược phép linh hoạt trong phạm vi một biên ñộ ñược xác ñịnh bởi hai giới hạn: giới hạn trên và giới hạn dưới tỷ giá ngang giá (par value);

(cid:1) Tỷ giá ñược hiểu là cố ñịnh ở chỗ nó không ñược phép vận ñộng ra khỏi giới hạn của biên ñộ

(cid:1) Ví dụ: Hệ thống tiền tệ Bretton Woods và Hệ thống tiền tệ Châu Âu (European Monetary System – EMS)

10

2.5 Chế ñộ tỷ giá cố ñịnh và ñồng thời linh hoạt trong một phạm vi biên ñộ

S(d/f)

Upper Limit

Par value

Lower Limit

T

2.6 Chế ñộ tỷ giá bò trườn (Crawling Peg)

(cid:1) Peg: cố ñịnh/ bình quân (cid:1) Tỷ giá ñược ñiều chỉnh theo tỷ giá bình quân của một giai ñoạn trước ñó hay ñược gắn với một chỉ số kinh tế

(cid:1) Ví dụ: - Tỷ giá ñược ñiều chỉnh bằng mức bình

quân tuần trước hay tháng trước

- Tỷ giá ñược ñiều chỉnh theo mức lạm

phát

2.7 Chế ñộ hai tỷ giá (Dual exchange rate regime)

ñịnh và tỷ giá linh hoạt

(cid:1) Chế ñộ này pha trộn hai loại tỷ giá: tỷ giá cố

vãng lai

(cid:1) Tỷ giá cố ñịnh áp dụng cho các giao dịch

vốn

(cid:1) Tỷ giá linh hoạt áp dụng cho các giao dịch

(cid:1) Mục ñích: tách biệt các giao dịch thương mại khỏi các biến ñộng tỷ giá do các hoạt ñộng lưu chuyển vốn ngắn hạn mang tính chất ñầu cơ tạo nên

11

3. Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế

3. Quá trình phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế

(cid:1) 3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875 (cid:1) 3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ ñiển 1875 –

1914

(cid:1) 3.3 Giai ñoạn giữa hai thế chiến (cid:1) 3.4 Hệ thống Bretton Woods 1945 – 1971 (cid:1) 3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

vừa theo vàng vừa theo bạc

(cid:1) Vàng và bạc thực hiện chức năng làm phương tiện trao ñổi và lưu thông trong nền kinh tế (cid:1) Các quốc gia ñịnh nghĩa ñơn vị tiền tệ quốc gia

ñịnh chính thức

(cid:1) Tỷ lệ chuyển ñổi giữa hai kim loại ñược quy

tiện thanh toán quốc tế

(cid:1) Vàng và bạc ñều ñược sử dụng làm phương

theo giá trị của vàng và bạc

(cid:1) Tỷ giá giữa các ñơn vị tiền tệ ñược xác ñịnh

12

3.1 Hệ thống song bản vị vàng trước 1875

(cid:1) Quy luật Gresham: “tiền xấu ñẩy tiền tốt ra khỏi lưu thông” (cid:3)giải thích sự sụp ñổ của hệ thống song bản vị

ñổ

(cid:1) Từ cuối những năm 1860, do bạc ñược khai thác và sản xuất nhiều, bạc dần bị mất giá và không còn ñược sử dụng ñể ñịnh nghĩa cho ñơn vị tiền của nhiều quốc gia (cid:1) Hệ thống song bản vị bạc vàng lần lượt sụp

3.2 Hệ thống bản vị vàng cổ ñiển 1875 – 1914 (Gold standard)

(cid:1) Những ñặc ñiểm chính của hệ thống bản vị vàng: (cid:1) NHTW mỗi nước ấn ñịnh giá vàng bằng nội tệ (cid:1)

(cid:1)

Tỷ giá giữa hai ñồng tiền ñược xác lập trên cơ sở hàm lượng vàng của hai ñồng tiền (cid:3) tỷ giá ngang giá vàng (min parity) Tỷ giá trên thị trường có thể dao ñộng lên xuống xung quanh tỷ giá ngang giá vàng và trong phạm vi một biên ñộ ñược giới hạn bởi các ñiểm vàng (gold point) Cán cân thanh toán ñược ñiều chỉnh dựa trên cơ chế lưu thông giá vàng (price – specie flow mechanism)

(cid:1)

Cơ chế lưu thông giá vàng (PSFM)

Thặng dư

Tích lũy dự trữ

Cung tiền tăng

Mức giá tăng

Cân bằng

XK tăng và NK giảm

XK giảm và NK tăng

Mực giá giảm

Cung tiền giảm

Dự trữ giảm

Thâm hụt

13

Cơ chế lưu thông giá vàng (PSFM)

(cid:1) Quốc gia có cán cân thương mại thâm hụt: - Thanh toán phần thâm hụt bằng vàng; - Vàng lưu chuyển ra nước ngoài; - Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ thu hẹp (giảm cung tiền) ñể duy trì tỷ lệ vàng dự trữ tối thiểu (cid:3)quá trình giảm phát diễn ra (cid:3)giá hàng XK giảm làm cho XK tăng trong khi NK giảm (cid:3)cán cân thương mại cải thiện và trở về cân bằng.

Cơ chế lưu thông giá vàng (PSFM)

bằng vàng

(cid:1) Quốc gia có cán cân thương mại thặng dư

vàng;

- ðược nhận thanh toán phần thặng dư bằng

- Luồng lưu chuyển vàng ròng từ nước ngoài - Chính phủ phải áp dụng chính sách tiền tệ mở rộng (tăng cung tiền) (cid:3)quá trình lạm phát diễn ra (cid:3)giá hàng hóa XK tăng làm cho XK giảm trong khi NK tăng (cid:3)thặng dư cán cân thương mại có xu hướng giảm và trở về cân bằng

ðánh giá hệ thống bản vị vàng cổ ñiển

hưng thịnh;

(cid:1) Các mặt tích cực: - Thương mại và ñầu tư thế giới phát triển và

giúp gia tăng phúc lợi thế giới;

- Khuyến khích phân công lao ñộng quốc tế và

hành trơn tru;

- Cơ chế ñiều chỉnh cán cân thanh toán ñã vận

xảy ra

- Mâu thuẫn quyền lợi giữa các quốc gia ít khi

14

ðánh giá hệ thống bản vị vàng cổ ñiển (cid:1) Các mặt hạn chế: - Hạn chế sự năng ñộng của NHTW trong việc ñiều

tiết lượng tiền trong lưu thông;

và thất nghiệp gia tăng

- Cơ chế ñiều chỉnh cán cân thanh toán vận hành trên cơ sở thay ñổi mức giá, thu nhập và thất nghiệp (cid:3)nền kinh tế thường xuyên phải trải qua thời kỳ bất ổn - Quốc gia thâm hụt CCTT phải ra thời kỳ ñình ñốn

phát

- Quốc gia thặng dư CCTT phải trải qua thời kỳ lạm

luật chơi

- Không có cơ chế ràng buộc các quốc gia tuân thủ

3.3 Giai ñoạn giữa hai thế chiến

(cid:1) Trước 1926: - Tình trạng lạm phát phi mã - Hệ thống tỷ giá thả nổi (cid:1) 1926 – 1931: - Chế ñộ hối ñoái vàng dựa trên ñồng bảng Anh: (cid:2) ðồng bảng chuyển ñổi ra vàng (cid:2) Các ñồng tiền khác chuyển ñổi sang bảng Anh - Năm 1931, các nước yêu cầu chuyển ñổi bảng Anh

ra vàng

- Anh Quốc phải thả nổi ñồng bảng (cid:1) 1931 – 1939: thập kỷ ðại suy thoái

3.3 Giai ñoạn giữa hai thế chiến

trên ñồng bảng:

(cid:1) Lý do thất bại của chế ñộ hối ñoái vàng dựa

là một truyền thuyết;

- Thời kỳ vàng son của chế ñộ bản vị vàng chỉ

hợp;

- Kinh tế thế giới ñã trải qua những biến ñộng lớn bởi chiến tranh và ñại suy thoái, vì vậy: (cid:2) Mức tỷ giá trước chiến tranh không còn thích

mãi lực của vàng;

(cid:2) Giá cả và tiền lương trở nên cứng nhắc; (cid:2) Các quốc gia theo ñuổi chính sách vô hiệu hóa

ưu thế nhất;

(cid:2) London không còn là trung tâm tài chính có

15

3.4 Hệ thống Bretton Woods (1945 – 1971)

(cid:1) Sự ra ñời (cid:1) Các quy ước của hệ thống (cid:1) Vai trò của IMF và hạn mức tín dụng (cid:1) Các vấn ñề của hệ thống (cid:1) Sự sụp ñổ của hệ thống

Sự ra ñời của hệ thống BWs

(cid:1) Sự cần thiết phải có một hệ thống tiền tệ quốc tế mới ñể thúc ñẩy thương mại và ñầu tư quốc tế sau chiến tranh

giới Hampshire

(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế sau Chiến tranh thế II ra ñời ở Bretton Woods, New

thành lập 2 tổ chức tài chính quốc tế: - Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB) - Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary

Fund)

Các quy ước của hệ thống Bretton Woods

(cid:1) Hệ thống tỷ giá cố ñịnh nhưng có thể ñiều chỉnh với các quy ước như sau: - ðồng USD là ñồng tiền duy nhất ñược ñịnh giá theo vàng, cố ñịnh ở mức USD35/Ounce và Mỹ sẵn sàng mua vào và bán ra vàng ở mức giá này với số lượng không hạn chế;

(cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế BW gắn với việc

16

Các quy ước của hệ thống Bretton Woods

ñoái với dao ñộng cho phép là +/-1%;

- Các nước xác ñịnh và công bố mức ngang giá của các ñồng tiền của họ ñối với vàng hoặc USD, và duy trì mức ngang giá ñó trên thị trường ngoại hối bằng cách bán ra và mua vào USD; - Các nước có trách nhiệm duy trì tỷ giá hối

- Trong trường hợp BOP mất cân ñối cơ bản, các quốc giá có thể tiến hành phá giá hoặc nâng giá ñồng tiền; mức thay ñổi trên 10% phải có sự chấp thuận của IMF

Vai trò của IMF

- ðảm bảo hệ thống hoạt ñộng một cách trơn tru và hiệu quả, giảm thiểu nhu cầu phá giá và nâng giá ñồng tiền của các quốc gia thành viên;

- Có nguồn tiền sẵn sàng tài trợ cho thâm hụt tạm thời cán cân thanh toán của các quốc gia thành viên;

Hạn chế của Hệ thống BWs

(cid:1) Cơ chế ñiều chỉnh cán cân thanh toán thiếu sự ổn ñịnh, chắc chắn và tự ñộng của hệ thống bản vị vàng và tính linh hoạt của hệ thống tỷ giá thả nổi;

Triffin – Triffin Dilemma)

(cid:1) Các hoạt ñộng ñầu cơ bắt nguồn từ khả năng phá giá hoặc nâng giá của các ñồng tiền và ñiều này dễ dàng gây bất ổn cho hệ thống; (cid:1) Cơ chế tạo thanh khoản có vấn ñề (Nghịch lý

17

Hạn chế của Hệ thống BWs

(cid:1) Nghịch lý Triffin – Triffin Dilemma (cid:3) ðể tránh tình trạng thiếu hụt thanh khoản, Mỹ phải chịu sự thâm hụt của cán cân thanh toán và ñiều này làm giảm lòng tin vào USD;

(cid:3) ðể phòng ngừa rủi ro ñối với USD, mức thâm hụt cán cân thanh toán của Mỹ phải thu hẹp và ñiều này lại gây nên sự thiếu hụt thanh khoản cho hệ thống

Sự sụp ñổ của hệ thống Bretton Woods

(cid:1) Thời kỳ thiếu hụt ñô-la Mỹ (1944 –1958) (cid:1) Thời kỳ dư thừa ñô-la Mỹ (1958 –1971)

Thời kỳ thiếu hụt ñô-la Mỹ (1944 – 1958)

(cid:1) Cán cân vãng lai của Mỹ bội thu trong khi cán cân vãng lai của các nước châu Âu bị thâm hụt nặng;

ñổi

(cid:1) IMF không ñủ nguồn vốn ñể tài trợ cho thâm hụt cán cân vãng lai của các nước châu Âu (cid:3)một loạt các ñồng tiền châu Âu bị phá giá (cid:1) Cuối cùng những năm 1950, các nước châu Âu và Nhật bước vào giai ñoạn hưng thịnh: XK tăng mạnh và dự trữ USD dồi dào; (cid:1) Nhiều ñồng tiền châu Âu ñược tự do chuyển

18

Thời kỳ dư thừa ñô-la Mỹ (1958-1971)

dư;

(cid:1) CCVL của Mỹ thâm hụt sâu sắc; (cid:1) CCVL của các nước Châu Âu và Nhật thặng

mạnh và họ bắt ñầu ñổi USD ra vàng;

(cid:1) Dự trữ bằng USD của nhiều NHTW tăng

quá số vàng dự trữ;

(cid:1) 1967: tài sản nợ của Mỹ bằng USD ñã vượt

chuyển ñổi USD sang vàng

(cid:1) 1971: cán cân thương mại của Mỹ thâm hụt ở mức 30 tỷ USD(cid:3)giới ñầu cơ tấn công vào USD và làn sóng chạy khỏi USD; (cid:1) Tháng 8/1971: TT Nixon tuyên bố ngưng

3.5 Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

(cid:1) Hiệp ước Smithsonian (12/1971) (cid:1) 1973 (cid:1) Hiệp ước Jamaica (1976) (cid:1) Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

Hiệp ước Smithsonian (12/1971)

(cid:1) Giá vàng chính thức 38USD/ounce (cid:1) Mỹ không tái lập việc chuyển ñổi USD

ra vàng

(cid:1) Các nước ñánh giá lại các ñồng tiền với

USD

(cid:1) Tỷ giá ñược phép dao ñộng trong biên

ñộ +/-2.5% (cid:3)không giải quyết thiếu sót của hệ thống

BWs

19

Năm 1973

(cid:1) Nhiều ñồng tiền ñược thả nổi (cid:1) Các nước châu Âu áp dụng hệ thống “Snake in the tunnel” và sau ñó là Hệ thống Tiền tệ Châu Âu – EMS

S(d/f)

Upper Limit

Par value

Lower Limit

T

Hiệp ước Jamaica (1976)

(cid:1) Các nước tự do lựa chọn chế ñộ tỷ giá (cid:1) Giá vàng dao ñộng theo các thế lực thị

trường

(cid:1) IMF khuyến cáo không nên phá giá tiền

tệ ñể tạo lợi thế cạnh tranh

Hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

hoặc với một rổ tiền tệ

(cid:1) Là một hệ thống “khônghệ thống” (cid:1) Có nhiều chế ñộ tỷ giá song song tồn tại: - ðô-la hóa (Offical Dolarization) - Chế ñộ hội ñồng tiền tệ (Currency Board) - Tỷ giá ñược neo cố ñịnh với một ñồng tiền

- Thả nổi hạn chế - Thả nổi có ñiều tiết - Thả nổi hoàn toàn

20

ðô la hóa (Official Dolarization)

(cid:1) Sử dụng ngoại

tệ (thường là USD) làm ñồng tiền hợp pháp trong nền kinh tế: Panama, Ecuador, Guatemala, Elsalvador…

(cid:1) Tại sao lựa chọn “ðô-la hóa”?

- Với chế ñộ này, các chính trị gia không kiểm soát chính sách tiền tệ và vì vậy không làm rối tung nền kinh tế

Chế ñộ hội ñồng tiền tệ (Currency Board)

(cid:1) Gắn ñồng tiền của mình với một ñồng

tiền khác

(cid:1) Quốc gia chỉ có thể phát hành thêm tiền

nếu có ñủ dự trữ ngoại tệ ñảm bảo

(cid:1) Ví dụ: Argentina (1991 – 1999)

Thất bại của hệ thống tiền tệ quốc tế hiện hành

(cid:1) Tỷ giá giữa các ñồng tiền không phản

ánh các ñiều kiện kinh tế cơ bản

(cid:1) Thất bại trong việc ñảm bảo tự chủ về

chính sách cho các quốc gia

(cid:1) Tỷ giá ở mức sai

lệch ñã bóp méo vị thế cạnh tranh của các nền kinh tế và gây áp lực buộc các chính phủ áp dụng các chính sách bảo hộ

21