120
CHƯƠNG 4. MT S YU T TÂM LÝ CÁ NHÂN TRONG
HAT ĐỘNG CHN NGH.
1. Nhn thc ngh và hat động chn ngh
Nhn thc là cơ s ca hot động và hành động nhn thc là mt
mt cu thành nên tâm lý con người. Khi có nhn thc con người mi thu
được nhng tri thc chân thc v thế gii khách quan. Có tri thc, con
người có th tiến hành hot động ci to thế gii có kết qu. Nhn thc
ngh là mt trong nhng thành phn cơ bn ca xu hướng ngh nghip.
Đó là: Nhn thc ngh, tình cm ngh và hành động chn ngh. C ba
thành phn này tác động vi nhau to nên kết qu chn ngh ca hc sinh
v ngh này mà không phi ngh khác. Xut phát t nhn thc ngh, có
nhng tri thc v ngh, v nhng đòi hi khách quan ca ngh đối vi
người làm ngh đó để đối chiếu vi nhng phNm cht tâm lý cá nhân, tìm
ra s phù hp là mt quá trình khó khăn và phc tp. Không phi hc sinh
nào cũng có s hiu biết đầy đủ v ngh để có quyết định chn ngh phù
hp vi s hiu biết đó, tc là nhn thy mình có th hot động tt trong
ngh sau này:
E. A. Klimov (4 - tr. 139) đã ch ra 10 nguyên nhân dn đến sai lm
trong chn ngh thì có 3 nguyên nhân v nhn thc ngh. Đó là không biết
phân tích nhng năng lc và động cơ ca mình, không hiu hoc không
đánh giá đúng mc nhng đặc đim v th lc, nhng đặc đim cơ bn
ca mình khi chn ngh, không hiu nhng công vic cơ bn và trình độ
ca nó trong lúc la chn ngh.
Trong 8 nguyên nhân mà tác gi Phm Tt Dong (14 - tr. 80) đưa ra
cũng có 3 nguyên nhân v nhn thc ngh: 1. B hp dn bi v bên ngoài
121
ca ngh, thiếu hiu biết v ni dung lao động ca ngh đó. 2. không đánh
giá đúng năng lc lao động ca bn thân nên lúng túng khi chn ngh. 3.
Thiếu s hiu biết v th lc và sc khe ca bn thân, li không có đầy
đủ thông tin v nhng chng ch định y hc trong các ngh.
Tác gi Nguyn Quý Hòa (26) cũng nhn xét: Đa s hc sinh tt
nghip PTTH trong khi quyết định la chn ngành này hay ngành khác
thường chưa có nhng hiu biết v cơ cu các ngành hc... Hc sinh chưa
được nhng thông tin cn thiết v kế hoch tuyn sinh, v nhu cu cán
b các ngành và các vùng trong đất nước, cũng như không hiu được đầy
đủ các yêu cu c th, rõ ràng.
Qua ý kiến ca các tác gi cho thy nhn thc v ngh nghip có
nh hưởng quan trng đến la chn ngh. Nhn thc v ngh là cơ s, là
kim ch nam cho hành động chn ngh. Nhn thc v ngh càng sâu sc
và chín chn bao nhiêu s càng làm cho người ta khi đã chn ngh s trân
trng và tha thiết yêu ngh mình chn by nhiêu. Chính nhn thc sâu sc
đầy đủ v ngh s hình thành nên tình cm v ngh, s là tiêu đề, là điu
kin cơ bn giúp cho cá nhân sáng to trong ngh, đóng góp ngày càng
nhiu cho xã hi. Chn ngh mà hiu biết quá ít, thm chí không hiu biết
mt chút gì v ngh s thành tr ngi ln cho hot động cá nhân to nên
s bi quan min cưỡng trong lao động, day dt trong cuc sng, nhiu khi
dn đến tình trng b ngh vì không hot động có hiu qu trong ngh
mình định chn.
Như vy, nhn thc đúng đắn, đầy đủ, sâu sc v ngh nghip s
tác dng thúc đNy hành động chn ngh ca hc sinh phù hp vi nguyn
vng, kh năng ca mình giúp cho hc sinh có nhu cu nâng cao hiu biết
v ngh ngày mt phong phú hơn, sâu sc hơn, hình thành nên tình cm
122
bn vng vi ngh, to điu kin để con người cng hiến hết sc mình cho
li ích xã hi và li ích bn thân.
2. Nguyn vng ngh nghip
Trong quá trình sng và hot động con người không ch sng vi
hin ti, tha mãn vi hin ti mà luôn hướng ti tương lai, ai cũng mong
mun đón ch tương lai tt đẹp. Nguyn vng được hiu như là hin
tượng tâm lý ca mt người hay mt s người hướng ti đối tượng nào đó
trong hin thc khách quan mà tương lai s vươn ti được nhm tha mãn
mt hay mt s nhu cu nào đó ca mt người hay nhiu người.
Như vy, nguyn vng được xem như là hình nh v cuc sng
tương lai thôi thúc con người tích cc hot động để thc hin nó nhm
tha mãn nhu cu. Mà "nhu cu theo bn cht ca nó luôn hướng ti
tương lai ch không phi hướng v quá kh" (5 - tr. 81). Nguyn vng
xut hin như là kết qu tương lai ca hot động nó vch ra phương hướng
cho hot động thôi thúc hot động ca con người, nó chính là đối tượng
ca nhu cu.
Trong cuc sng nguyn vng con người có nhiu mc độ khác
nhau tùy thuc vào mc độ ý thc ca cá nhân, cá nhân càng ý thc đầy
đủ rõ ràng v hình nh tương lai mà hình nh này lai được xây dng trên
cơ s hin thc thì kh năng thc hin nguyn vng càng ln. Nguyn
vng có được thc hin hay không còn phi có nhng điu kin khách
quan và ch quan nht định. Để nguyn vng được thc hin con ngưi
phi ý thc được đầy đủ nhng điu kin này, đồng thi con người phi
tích cc hot động.
123
Nguyn vng ngh nghip là s xác định v trí xã hi mà cá nhân
mong mun vươn ti trên cơ s nhu cu và hng thú ca mình. Nguyn
vng ngh nghip không ch liên quan vi nhu cu hưởng th ca cá nhân
mà còn chu s chi phi ca nhiu yếu t. Ví d: S hiu biết sâu sc ca
cá nhân v ni dung, v vai trò và ý nghĩa ca ngh nghip, yêu cu ca
hot động ngh nghip đối vi cá nhân, đối vi xã hi. Mt khác, s hiu
biết sâu sc đầy đủ và chi tiết v thế gii lao động và đặc thù ngh nghip
to điu kin giúp cho cá nhân đối chiếu, phân tích so sánh nhng tiêu
chuNn ca xã hi, ca ngh nghip vi năng lc và nhu cu hng thú ca
bn thân, t đó hình thành nên nguyn vng ngh nghip phù hp. Mc
độ nguyn vng ngh nghip ca hc sinh cao hay thp còn phù thuc vào
c hoàn cnh c th khi la chn ngh, dư lun xã hi v ngành ngh, s
đãi ng v ngành ngh và trình độ phát trin trí tu ca mi cá nhân.
3. Hng thú ngh nghip
E. M. Chevlov cho rng: "Hng thú là động lc quan trng nht
trong vic nm vng tri thc, m rng hc vn làm giàu ni dung ca đời
sng tâm lý con người. Thiếu hng thú, hoc hng thú m nht, cuc sng
ca con người s tr nên m đạm và nghèo nàn. Đối vi con người như
vy th hin đặc trưng nht h là s bun chán (7 - tr. 206).
Hng thú đối vi ngh nghip th hin thái độ ca con người đối
vi mt hoc mt s ngh xác định, biu hin thái độ ca con người mun
làm quen tìm hiu nhng ngh đó, là động lc thúc đNy người ta chn
ngh và là ngun gc cơ bn ca lòng yêu ngh, nim vui ngh nghip.
N. C. Krúpxkaia trong bài "La chn ngh" đã viết "ch khi nào
ngh nghip to cho nó tâm hn, khi con người có hng thú ti công
vic nó đang làm, khi nó b cun hút vào công vic - Ch khi đó nó có th
124
nâng cao ti đa xu hướng hot động ca mình, không k đến s mt mi"
(73 - tr. 381).
Hng thú ngh nghip được biu hin trong ý thc v giá tr ca
ngh và s cun hút cm xúc đối vi người đó, được biu hin trong s
say mê đối vi quá trình lao động và hc tp nhm hoàn thin, nâng cao
trình độ hc vn chung và tay ngh ca mình. Bi vy vic phát trin
hng thú ngh có ý nghĩa xã hi ln lao (77 - tr. 60).
Hng thú ti ngh này hay ngh khác được đặc trưng bi s hiu
biết bn cht du hiu ca ngh, ch khi đó hng thú ca con người mi
tr nên kiên định. Chính vì vy quá trình hình thành hng thú ngh gn
lin vi vic to nên nhng điu kin để hc sinh làm quen vi mt bn
cht ca ngh (đặc trưng lao động, ni dung lao động, điu kin lao
động...).
Thành phn cơ bn ca s phát trin hng thú là tính tích cc có ý
thc đối vi ngh. Do đó nghiên cu hng thú ngh còn là kết qu ca s
hình thành nhân cách. Song hng thú không phi lúc nào cũng phát trin
theo chiu hướng tt. Không ít hc sinh không đủ tình yêu lao động, nhiu
em còn cho rng không cn thiết phi tp trung vào mt hành động c th,
không biết tiến hành công vic t đầu ti cui, thiếu hng thú vi ngh đã
chn.
Hng thú ngh nghip có tác dng thúc đNy con người tìm tòi sáng
to trong lao động, đi sâu vào mi hot động có liên quan ti ngh nghip
mà mình yêu thích. Hng thú góp phn m rng tm hiu biết và tăng
cường hiu sut hot động ca con người. Hng thú mang li cho bn thân
h nhng khoái cm trong hot động, do vy hng thú gn lin vi biu
hin qua nhng xúc cm và tình cm ca con người. Khi người ta hng