Bài giảng Toán tài chính: Chương 2 - TS. Nguyễn Ngọc Anh
lượt xem 3
download
Bài giảng Toán tài chính - Chương 2: Lãi suất và Giá trị tiền tệ theo thời gian, cung cấp cho người học những kiến thức như Lý thuyết lãi suất; Giá trị thời gian của dòng tiền; Các tham số định lượng của LS; Phương trình giá trị. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Toán tài chính: Chương 2 - TS. Nguyễn Ngọc Anh
- Mathematics of Finance Chapter 2: Interest rate & Time value of money Doctor. Nguyen Ngoc Anh Banking Faculty 1 Banking Faculty 05/10/24
- Ch2 - Lãi suất & Giá trị tiền tệ theo thời gian Khái niệm sử dụng của lãi gộp như: Lãi suất, LS danh nghĩa, Các nhân tố tích lũy -accumulation factors, hiệu lực của LS -force of interest, Sự tích lũy - accumulation, chiết khấu - discount và giá trị hiện tại - present values với dòng tiền rời rạc và dòng tiền liên tục. Các nhân tố định lượng của LS - interest rate quantities độc lập với thời gian. Khái niệm phương trình giá trị - equation of value và phân tích dòng tiền trong các ứng dụng khác nhau. 05/10/24 2 Banking Faculty
- Ch2 - Lãi suất & Giá trị tiền tệ theo thời gian Lý thuyết lãi suất LS danh nghĩa và LS thực tế Hệ số tích lũy Hiệu lực của LS Giá trị thời gian của dòng tiền Giá trị hiện tại và giá trị tương lai Giá trị hiện tại và giá trị tương lai của dòng tiền Định giá dòng tiền Các tham số định lượng của LS Phương trình giá trị. 05/10/24 3 Banking Faculty
- Lãi gộp Tình huống: Một khoản đầu tư C, (vốn và lãi được trả vào cuối thời hạn cố định, không thanh toán lãi hoặc vốn ở giữa kỳ). Trong một thời kỳ, bắt đầu tại thời điểm t, và giả sử 1+i(t) được hoàn trả tại thời điểm t+1 thì i(t) là lãi suất cho thời kỳ từ t đến t+1. (được gọi là LS thực - effective ROI cho thời kỳ này, để phân biệt với LS danh nghĩa –nominal ROI và LS cố định/Tổng LS trả trong 1 đơn vị thời gian -flat ROI), tiền mặt sẽ được trả lại tại thời điểm t+1 là C[1+i(t)] từ một khoản đầu tư C ở thời điểm t Theo lãi gộp, sự tích lũy - accumulation của C từ thời điểm t = 0 đến t = n là: C[1 i(0)][1 i(1)]...[1 i(n - 1)] 05/10/24 4 Banking Faculty
- Lãi gộp Nếu LS không phụ thuộc vào thời gian t mà tại đó việc đầu tư được thực hiện, chúng ta viết i(t) = i cho tất cả thời gian t. Sự tích lũy - accumulation của một khoản đầu tư C cho bất kì khoảng n thời gian: C 1 n i Công thức này được gọi là sự tích lũy - accumulation của C cho n thời kỳ theo lãi gộp (CI) tại mức lãi suất i trên một đơn vị thời gian (ngay cả khi n không phải là một số nguyên). Sự tích lũy - accumulation tương ứng theo SI tại mức lãi suất i trên một đơn vị thời gian là: C1 i.n 05/10/24 5 Banking Faculty
- VD về lãi gộp 05/10/24 6 Banking Faculty
- VD về lãi gộp 05/10/24 7 Banking Department Banking Faculty
- LS danh nghĩa (ih(t)) Xét một giao dịch có kỳ hạn là h (h>0, Không phải là số nguyên). Đặt ih(t), là LS danh nghĩa - nominal ROI một kỳ trong giao dịch h kỳ bắt đầu ở thời điểm t, LS thực - effective ROI cho h kỳ bắt đầu ở thời điểm t là h.ih(t). Ví dụ Với số tiền đầu tư ở thời điểm t là C trong h kỳ thì số tiền nhận ở thời điểm t+h là C[1+h.ih(t)] Nếu h = 1, LS danh nghĩa = LS thực (i1(t)=i(t)). 05/10/24 8 Banking Faculty
- LS danh nghĩa (ih(t)) Khi ih(t) không thay đổi theo t, ký hiệu ih(t) = ih . Khi h
- LS danh nghĩa - VD 05/10/24 10 Banking Faculty
- LS danh nghĩa - VD 05/10/24 11 Banking Faculty
- Hệ số tích lũy (A(t1,t2)) Khái niệm nhân tố tích lũy - accumulation factors dùng để đo lường sự tăng trưởng của khoản đầu tư theo thời gian trong phương thức lãi gộp. Với đơn vị tính thời gian là năm, t1≤t2 thì A(t1,t2) là sự tích lũy ở thời điểm t2 của 1 đơn vị vốn đầu tư thực hiện ở thời điểm t1 trong khoảng thời kỳ (t2-t1). Với LS ih(t) với mọi t và mọi h>0, Nhân tố tích lũy trong toàn bộ h thời kỳ là A(t,t+h) = 1+hih(t), do đó: với h>0 05/10/24 12 Banking Faculty
- Hệ số tích lũy A(t1,t2) gọi là nhân tố tích lũy và số tiền tích lũy ở thời điểm t2 của khoản vốn C thực hiện thời điểm t1 là An = C*A(t1,t2). Khi t0≤t1≤t2 và vốn đầu tư là 1 ở thời điểm t0, sự tích lũy ở thời điểm t2 sẽ là: A(t ,t2) nếu đầu tư từ thời điểm t0 đến t2 (t2–t0 kỳ) hoặc 0 A(t ,t1) A(t1,t2) nếu đầu tư trong 2 kỳ từ t0 đến t1 (t1–t0 kỳ) và tiếp 0 tục tái đầu tư ở thời điểm t1. cho (t2–t1 kỳ). Theo nguyên tắc phù hợp- principle of consistency A(t ,tn) = A(t0,t1).A(t1,t2)…A(tn-1,tn) với mọi n & t0 0 05/10/24 13 Banking Faculty
- Nhân tố tích lũy - VD 05/10/24 14 Banking Faculty
- Hiệu lực của LS (δ(t)) Công thức cho thấy ih(t) được tính theo nhân tố tích lũy A(t, t+h). Khi h sẽ ngày càng nhỏ (smaller and smaller), ih(t) sẽ có xu hướng đi về giá trị giới hạn. hay δ(t) là hiệu lực của LS trong 1 đơn vị thời gian ở thời điểm t (FOI per unit time at time t) và đôi khi còn gọi là LS danh nghĩa trong 1 đơn vị thời gian ở thời điểm hiện tại t. δ(t) được xác định theo hàm tích lũy A(t1,t2) được 05/10/24 tính như định lý 2.4.1 15 Banking Faculty
- Định lý 2.4.1 Nếu δ(t) và A(t1,t2) là các hàm liên tục của t khi t ≥ t0, theo nguyên tắc phù hợp thì với t0 ≤ t1 ≤ t2. (*) Chứng minh của định lý này ở phụ lục 1, nhưng thực tế là là đạo hàm của A theo thời gian. 05/10/24 16 Banking Faculty
- Hiệu lực của LS Vậy ih(t) sẽ được tính: Khi δ(t)=δ với mọi t, thì A(t0,t0+n)=eδn với mọi t0 và n≥0. và i=eδ-1 hay 1+i=eδ. A(t0,t0+n) có thể được tính ở dạng thứ hai là: A(t0,t0+n) = (1+i)n. 05/10/24 17 Banking Faculty
- Hiệu lực của LS - VD 05/10/24 18 Banking Faculty
- Hiệu lực của LS - VD 05/10/24 19 Banking Faculty
- Hiệu lực của LS - VD 05/10/24 20 Banking Faculty
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 6: Phương trình vi phân vầ ứng dụng
63 p | 274 | 12
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 7: Dãy số thời gian time series
9 p | 46 | 5
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 1: Toán cho tài chính
168 p | 45 | 5
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 2: Đạo hàm và ứng dụng
95 p | 57 | 5
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 5a: Đại số tuyến tính và ứng dụng
106 p | 103 | 4
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 5b: Quy hoạch tuyến tính hai biến
78 p | 63 | 4
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Anh
17 p | 9 | 4
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 3: Hàm nhiều biến
111 p | 57 | 4
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 3 - TS. Nguyễn Ngọc Anh
42 p | 4 | 3
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 4: Tích phân và ứng dụng
111 p | 33 | 3
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 2 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
35 p | 8 | 2
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 3 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
63 p | 8 | 2
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 7 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
45 p | 4 | 2
-
Bài giảng Toán tài chính - Chương 5c: Hồi quy và tương quan
75 p | 49 | 2
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 1 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
24 p | 7 | 2
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 4 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
22 p | 6 | 1
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 5 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
33 p | 8 | 1
-
Bài giảng Toán tài chính: Chương 6 - Trường ĐH Tài chính - Marketing
41 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn