CHƯƠNG 5B
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH HAI BIẾN + …
VÍ DỤ 1
Một xí nghiệp cần sản xuất 3 loại bánh: bánh đậu xanh, bánh thập cẩm và bánh dẻo. Lượng nguyên liệu đường, đậu cho một bánh mỗi loại, lượng dự trữ nguyên liệu, tiền lãi cho một bánh mỗi loại được cho trong bảng sau:
Hãy lập mô hình bài toán tìm số lượng mỗi loại bánh cần sản xuất sao cho không bị động về nguyên liệu mà lãi đạt được cao nhất.
VÍ DỤ 1
Gọi x1,x2,x3 lần lượt là số bánh đậu xanh, bánh thập cẩm, bánh dẻo cần phải sản xuất. Điều kiện: xj ≥ 0 = 1,2,3 Tiền lãi thu được (ngàn đồng)
,
3
2
2,5
f x
f x x x , 1 3
2
x 1
x 2
x 3
0,04
Lượng đường sử dụng và điều kiện:
0,06
500
x 2
x 1
x 0,05 3 Lượng đậu sử dụng và điều kiện: 0,07
0,02
300
x 3
x 1
VÍ DỤ 1
,
3
2
2,5
max
f x
Vậy ta có mô hình bài toán: f x x x , 1 3
2
x 1
x 2
x 3
0,04
0,06
0,05
500
x 3
0,07
0,02
300
x 1 x 1 0
x 2 x 3 1, 2,3
x
j
j
Đây là bài toán quy hoạch tuyến tính 3 biến, tìm giá trị lớn nhất của hàm mục tiêu.
VÍ DỤ 2
Giả sử yêu cầu tối thiểu mỗi ngày về các chất dinh dưỡng đạm, đường, khoáng cho một loại gia súc tương ứng là 90g, 130g, 10g. Cho biết hàm lượng các chất dinh dưỡng trên có trong 1g thức ăn A, B, C và giá mua 1kg thức ăn mỗi loại được cho trong bảng sau:
Hãy lập mô hình toán học của bài toán xác định khối lượng thức ăn mỗi loại phải mua để tổng số tiền chi cho mua thức ăn ít nhất nhưng đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng mỗi ngày.
VÍ DỤ 3
Một cơ sở sản xuất đồ gỗ dự định sản xuất ba loại sản phẩm là bàn, ghế và tủ. Định mức sử dụng lao động, chi phí sản xuất và giá bán mỗi sản phẩm mỗi loại ước tính trong bảng sau:
Hãy lập mô hình toán học của bài toán xác định số sản phẩm mỗi loại cần phải sản xuất sao cho không bị động trong sản xuất và tổng doanh thu đạt được cao nhất, biết rằng cơ sở có số lao động tương đương với 500 ngày công, số tiền dành cho chi phí sản xuất là 40 triệu đồng và số bàn, ghế phải theo tỉ lệ 1/6.
VÍ DỤ 4
Một trại cưa các khúc gỗ thành các tấm ván. Có hai loại ván: ván thành phẩm và ván sử dụng trong xây dựng. Giả sử, đối với:
Ván thành phẩm cần 2 giờ để cưa và 5 giờ để bào 10m ván
Ván xây dựng cần 3 giờ để cưa và 3 giờ để bào 10m ván
Máy cưa làm việc tối đa 8 giờ trong ngày và máy bào làm việc tối đa 15 giờ trong ngày. Nếu lợi nhuận của 10m ván thành phẩm là 120 (ngàn đồng) và lợi nhuận của 10m ván xây dựng là 100 (ngàn đồng). Trong ngày, trại cưa phải cưa bao nhiêu ván mỗi loại để lợi nhuận lớn nhất.
min (max)
...
f x
1
BÀI TOÁN QHTT TỔNG QUÁT c x 2 2
c x 1 1
...
1, 2,..,
m
2
a x 1 1 i
a x 2 2 i
a x in n
b i i
c x n n
0
x
j
1, 2,...,
n
0
3
j
tuy y
(1) Hàm f(x) gọi là hàm mục tiêu (2) là hệ ràng buộc chính (3) là hệ ràng buộc dấu (2) Và (3) gọi chung là hệ ràng buộc của bài toán
DẠNG MA TRẬN CỦA BÀI TOÁN QHTT
Xét bài toán QHTT dạng:
min (max)
...
c x 1 1
c x 2 2
c x n n
...
...
f x a x 11 1 a x 21 1
b 1 b 2
a x 12 2 a x 22 2
a x 1 n n a x 2 n n
...
a x 2 2 m
a x mn n
b m
.......................................... x
a x 1 1 m 0
j
DẠNG MA TRẬN CỦA BÀI TOÁN QHTT
Đặt:
...
a 1
n
a 11 a
a 12 a
...
a
21
A
b
x
c
b 1 b 2 ...
x 1 x 2 ...
c 1 c 2 ...
n 22 2 ....................
a
...
b m
x n
c n
m 1
a m
2
a mn
T c x
Ta có dạng ma trận của bài toán QHTT: f min max
Ax b x 0
BÀI TOÁN DẠNG CHÍNH TẮC:
n
min (max)
f x
c x j
j
j 1
n
b (i 1,m)
a x ij
j
i
j 1
• Các ràng buộc chính đều là phương trình • Các ẩn đều không âm
0 (j 1,n)
j
x
Mọi bài toán quy hoạch tuyến tính đều có thể quy về bài toán dạng chính tắc tương đương theo nghĩa trị tối ưu của hàm mục tiêu trong hai bài toán là trùng nhau và từ phương án tối ưu của bài toán này suy ra phương án tối ưu của bài toán kia
BÀI TOÁN DẠNG CHUẨN TẮC
n
min (max)
f x
c x j
j
j 1
n
•
b (i 1,m)
a x ij
j
i
j 1
• Các hệ số tự do bi không âm (bi ≥ 0) Trong ma trận hệ số có đủ m vecto cột đơn vị: e1, e2,…,em
0 (j 1,n)
j
x
1
0
0
0
1
0
e 1
e 2
e m
...
...
...
0
0
1
VÍ DỤ 5
Bài toán sau có dạng chính tắc:
260
120
600
max
x 3
3
500
x 1
2
x 2 x 3
40
250
40000
x 2
x 2
x 3
6
x 1
,
0
x x 1 2 x x x , 1 2 3
x 1 100
VÍ DỤ 6
2
6
max
x 1
x 2
x 3
x 4
12
x 4
x 5
3
x 6
x 2 0
x 3
j
x 4 1, 2,...,6
x 3
6
j
Xét bài toán QHTT sau: f x 4 x 1 12 x 1 x 1 x
Bài toán trên có dạng chính tắc hay chuẩn tắc
VÍ DỤ 6
Ma trận hệ số tự do:
• Ma trận hệ số A: 0
1
0
1
1 0
A
b
12 0 1 1
0 1 0 1 1 0 0 1
12 3 6
3e
1e
2e
• Ẩn cơ bản thứ nhất là x5. • Ẩn cơ bản thứ 2 là x6. • Ẩn cơ bản thứ 3 là x2.
CÁC LOẠI PHƯƠNG ÁN
Định nghĩa. Vec tơ ∈ thỏa tất cả các ràng buộc của bài toán quy hoạch tuyến tính được gọi là phương án chấp nhận được.
Định nghĩa. Phương án chấp nhận được làm cho hàm mục tiêu có giá trị lớn nhất (nếu là bài toán max) hay nhỏ nhất (nếu là bài toán min) thì được gọi là phương án tối ưu (PATU).
VÍ DỤ 7
120
100
max
x 1
x 2
3
8
x 2
3
15
0,
0
x 2 x 2
Cho bài toán QHTT: f x x 2 1 x 5 1 x 1
Trong các phương án sau phương án nào là phương án chấp nhận được.
u
u
u
u 1
2
3
4
1 2
2 2
1 3
2 1
PHƯƠNG ÁN CƠ BẢN
,...,
x
x x , 1 2
Trong bài toán chính tắc. Xét phương án
x n Hệ vectơ liên kết với phương án
A
A x | j
j
0
Trong đó Aj là vec tơ cột thứ j trong ma trận hệ số Amn Định nghĩa. Phương án cơ bản nếu hệ vecto liên kết với phương án độc lập tuyến tính
Ẩn xj gọi là cơ bản nếu > 0
PACB TRONG BÀI TOÁN CHUẨN TẮC
Cho ẩn cơ bản thứ k bằng hệ số tự do thứ k, còn các ẩn không cơ bản bằng 0, nghĩa là: 6; 0;
0;
0;
3
x 2
x 4
x 6
x 5
x 1
x 12; 3 Ta được một phương án cơ bản x = (0,6,0,0,12,3) .
Phương án này không suy biến vì có đủ 3 thành phần dương. Đây là phương án cơ bản ban đầu của bài toán.
0
,0,0,...,0
,...,
x
Tổng quát, trong bài toán QHTT dạng chuẩn bất kì, khi cho ẩn cơ bản thứ k bằng hệ số tự do thứ k ( k = 1,2,…,m ), còn các ẩn không cơ bản bằng 0, ta được phương án cơ bản ban đầu của bài toán. Nếu sắp xếp lại ta có dạng sau.
b b 2, 1
b m
ĐƯA BÀI TOÁN VỀ DẠNG CHÍNH TẮC
...
a x 1 1 i
a x in n
b i
Bước 1. Kiểm tra ràng buộc chính • Ràng buộc dạng nhỏ hơn: a x • 2 2 i • Ta cộng thêm ẩn phụ:
...
a x 1 1 i
a x in n
x n k
b i
a x 2 2 i • Ràng buộc dạng lớn hơn:
...
a x 1 1 i
a x 2 2 i
a x in n
b i
• Ta trừ đi ẩn phụ:
...
a x 1 1 i
a x 2 2 i
a x in n
x n k
b i
ĐƯA BÀI TOÁN VỀ DẠNG CHÍNH TẮC
Bước 2. Kiểm tra điều kiện dấu các ẩn số
x
0
x i
i
ix Nếu có ẩn dạng: ta đổi biến:
Nếu ẩn xi có dấu tùy ý ta đổi biến:
x i
x i
x i
Chú ý: Các ẩn mới và các ẩn phụ đều không âm. Hệ số của các ẩn phụ trong hàm mục tiêu là 0. Khi tìm được PATU của bài toán dạng chính tắc ta chỉ cần tính giá trị của các ẩn ban đầu và bỏ đi các ẩn phụ thì sẽ được PATU của bài toán dạng tổng quát đã cho.
VÍ DỤ 8
Đưa bài toán sau về dạng chính tắc:
2
4
min
x 1
x 2
x 3
6
3
12
x 3
7
3
x 2
5
6
x 3
0,
0
x 3 x 3 2 x 2
f x x 4 1 x 1 x 2 1 x 1
VÍ DỤ 8
Đáp án:
min
2
x 2
x 3
x 1
x 3
12
3
x 4
x 3
f x x 4 1
7
x 5
x 1
5
2
6 3
6
3 x 3 0,
x 1
0,
0
4 x 3 x 3 x 3 x 0, 3
x 3
0,
0
x 1 x 4
x 2 x 3 x 2 x 2 x 5
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC (ĐỒ THỊ)
Sinh viên tham khảo thêm lý thuyết sách
College Mathematics for Busines – Raymond A. Barnett
Chương 5 phần Linear Programing
Chỉ dùng cho bài toán quy hoạch tuyến tính 2 biến
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Xét bài toán quy hoach tuyến tính :
2
f x
min max
c x j
j
j
1
2
a x ij
j
b i
j
1
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Biểu diễn các ràng buộc lên đồ thị Oxy.
Xác định phần được giới hạn bởi các ràng buộc là tập phương án.
Xác định các điểm cực biên (đỉnh) của tập phương án thỏa mãn các ràng buộc.
Xác định giá trị của hàm mục tiêu tại các điểm cực biên.
So sánh và suy ra phương án tối ưu
VÍ DỤ 9. BÀI TOÁN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Một nhà sản xuất lều sử dụng trên các vùng núi có 2 dòng sản phẩm: tiêu chuẩn và thám hiểm.
Mỗi lều tiêu chuẩn yêu cầu 1 giờ công lao động từ bộ phận cắt và 3 giờ công từ bộ phận lắp ráp.
Mỗi lều thám hiểm đòi hỏi 2 giờ công lao động từ bộ phận cắt và 4 giờ làm việc từ bộ phận lắp ráp.
Số giờ lao động tối đa có sẵn mỗi ngày trong các phòng cắt và lắp ráp lần lượt là 32 và 84.
Nếu công ty thu được mức lợi nhuận $50 cho mỗi lều tiêu chuẩn và 80$ cho mỗi lều thám hiểm, thì mỗi ngày nên sản xuất bao nhiêu lều mỗi loại để tối đa hóa tổng lợi nhuận hàng ngày (giả sử rằng tất cả các lều có thể được bán)?
MÔ HÌNH BÀI TOÁN
Gọi x, y lần lượt là số lều tiêu chuẩn và thám hiểm
50
x
80
y P
max
2
y
f x y , x
32
y y
84 0
x 3 4 0, x
TẬP PHƯƠNG ÁN
32 y 4 8 y 0
x y 2 x 3 4 0, x
•Ta có thể tính toán được lợi nhuận tại từng điểm nằm trong miền khả thi (feasible region) hay tập phương án
•Tại (x,y)=(12,10) ta có P=1400
•Tại (x,y)=(23,2) ta có P=1310
ĐƯỜNG ĐẲNG LỢI
Gán cho P một giá trị cố định và vẽ đồ thị P=50x+80y trên hệ trục tọa độ Oxy ta có được một đường thẳng. Đường này có tên là constant profit line hay đường đẳng lợi.
Mọi điểm thuộc tập phương án và nằm trên đường này đều cho ta một kế hoạch sản xuất và có cùng lợi ích P như nhau.
Với mỗi giá trị khác nhau của P ta có một đường đẳng lợi khác song song với đường đẳng lợi còn lại, vì có chung hệ số góc. Để thuận tiện ta đưa phương trình đường đẳng lợi về dạng:
P
50
x
80
y
y
x
5 8
P 80
ĐƯỜNG ĐẲNG LỢI
y
x
P 80
5 8
y
P max
max
Lợi nhuận lớn nhất sẽ nằm tại điểm mà đường đẳng lợi xa nhất so với gốc tọa độ nhưng vẫn còn nằm trong miền khả năng.
Trong ví dụ này thì nó chính là điểm (20,6)
Profit max: P=20.50+6.80=1480
Nhận xét. PATU nằm tại các điểm góc (corner points) của tập phương án
VÍ DỤ 10
Đối với tập phương án như hình vẽ
(A) Cho P = x + y. Vẽ đồ thị các đường đẳng lợi thông qua các điểm (5, 5) và (10, 10). Đặt đường thẳng dọc theo đường có lợi nhuận nhỏ hơn và trượt theo hướng tăng lợi nhuận, mà không làm thay đổi độ dốc của nó. Giá trị tối đa của P là bao nhiêu? Giá trị tối đa này xảy ra ở đâu?
(B) Lặp câu (A) cho P = x + 10y.
(C) Lặp câu (A) cho P = 10x + y
CÁC ĐỊNH LÝ
Định lý 1. Nếu bài toán quy hoạch tuyến tính có PATU thì PATU là một trong các PACB của tập phương án.
Định lý 2. (Về sự tồn tại phương án tối ưu)
A) Nếu tập phương án của bài toán QHTT bị chặn thì cả bài toán min và max đều có PATU
B) Nếu tập phương án không bị chặn và các hệ số của hàm mục tiêu đều dương thì bài toán min có PATU nhưng bài toán max không có PATU
C) Nếu tập phương án của bài toán rỗng thì cả bài toán min và max đều không có PATU
TÌM PATU BẰNG PP ĐỒ THỊ
VÍ DỤ 11A
Z max = 28
Z min = 15
VÍ DỤ 11B
Z min = 160
Không có max
VÍ DỤ 12
Giải bài toán QHTT sau:
,
x 2
x 1
2
x 2
x 1
2
x 2
x 1
5
min 1 2 3
x 2 0,
0
x 2
f x x 1 2 2 x 1 x 1
VÍ DỤ 13
C
B
D
A
E
Biểu diễn đồ thị các bất đẳng thức lên hệ trục tọa độ ta được miền các phương án là hình ngũ giác ABCDE. Các điểm có tọa độ như sau A(0,0); B(0,2); C(1,4); D(4,1); E(2,0) là các điểm cực biên. lần lượt thay các cực biên vào hàm mục tiêu ta có f(A) = 0; f(B) = 2; f(C) = 3; f(D) = -3; f(E) = -2.
Vậy phương án tối ưu x*=(4,1) tại đó hàm mục tiêu đạt giá trị Min
VÍ DỤ 14
Một xí nghiệp đóng tàu đánh cá cần đóng 2 loại tàu 100 mã lực và 50 mã lực. Trong xí nghiệp có 3 loại thợ chính quyết định sản lượng kế hoạch. Thợ rèn có 2000 công, thợ sắt có 3000 công, thợ mộc có 1500 công. Định mức lao động của mỗi loại tàu được cho trong bản:
100 mã lực
50 mã lực
150
70
Thợ sắt (3000)
120
50
Thợ rèn (2000)
80
40
Thợ mộc
(1500)
Hỏi xí nghiệp nên đóng tàu mỗi loại bao nhiêu để đạt tổng số mã lực cao nhất?
VÍ DỤ 14
Gọi x1, x2 lần lượt là số tàu 100 mã lực và 50 mã lực cần đóng Ta cần tìm x1, x2 sao cho: f(x)=100x1+50x2 max Điều kiện:
x
x70
3000
2
1
x
x50
2000
1
x40
1500
2
x
1
2 0
x,0
1
2
150 120 x80
VÍ DỤ 15
Một xí nghiệp có thể sử dụng tối đa 510 giờ máy cán, 360 giờ máy tiện, 150 giờ máy mài để chế tạo 3 loại sản phẩm A, B, C. Để chế tạo một đơn vị sản phẩm A cần 9 giờ máy cán, 5 giờ máy tiện, 3 giờ máy mài; 1 đơn vị sản phẩm B cần 3 giờ máy cán, 4 giờ máy tiện; 1 đơn vị sản phẩm C cần 5 giờ máy cán. 3 giờ máy tiện, 2 giờ máy mài. Mỗi sản phẩm A trị giá 48 ngàn đồng, mỗi sản phẩm B trị giá 16 ngàn đồng, mỗi sản phẩm C trị giá 27 ngàn đồng.
Vấn đề đặt ra là xí nghiệp cấn chế tạo bao nhiêu đơn vị sản phẩm mỗi loại để tổng giá trị sản phẩm xí nghiệp thu được là lớn nhất, với điều kiện không dùng quá số giờ hiện có của mỗi loại máy.
VÍ DỤ 16
Một xí nghiệp điện cơ sản xuất quạt điện các loại. Cần cắt từ một tấm tôn các cánh quạt điện theo 3 kiểu A, B, C. Có 6 mẫu cắt khác nhau theo bảng sau:
Mẫu cắt
Kiểu cánh quạt
1
2
3
4
5
6
A
2
1
1
0
0
0
B
0
1
0
2
1
0
C
0
0
1
0
2
3
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
Simplex method
Xuất phát từ một PACB đầu tiên, tìm cách đánh giá PACB ấy, nếu nó chưa tối ưu thì tìm cách chuyển sang một PACB mới tốt hơn.
Quá trình được lặp lại vì số PACB là hữu hạn nên sau một số hữu hạn bước hoặc sẽ kết luận bài toán không giải được vì hàm mục tiêu không bị chặn hoặc sẽ tìm được phương án tối ưu.
Do nhà toán học George Benard Danzig đưa ra năm 1947
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
1) Tìm một phương án cực biên (phương án cơ bản)
2) Xét xem PACB này đã là PATU hay chưa. Nếu đã tối ưu
thì kết thúc. Ngược lại chuyển sang bước 3.
3) Tìm phương án cực biên liền kề tốt hơn PACB đang xét
4) Quay về bước 2.
VÍ DỤ 17
Xét bài toán dạng chuẩn tắc
2
3
x
2
min
x 1
2
x 3
x 4
3
x
4
2
x
x 3
5
xf x 2 1
x
4
2 0
x 1 jx
A
B
2 1
3 1
1 0
0 1
4 5
Ta có:
2
x
3
2
x
xf
VÍ DỤ 17
x 1
2
x 3
4
2
3
1
0
4
A
B
1
1
0
1
5
Ẩn cơ bản: x3, x4
0
0
x
Phương án cơ bản: x1=x2=0; x3=4; x4=5 2 5,4,0,0
xf
Ta có:
2
3
x
4
24
3
x
2
x 1
x
2
x
x 3
5
5
x
x 1
x 3 x
4
x 1
2
4
x 1 x
2 0
x
0
j
j
VÍ DỤ 17
Ta đánh giá f(x) như sau:
2
x
x
2
2
4
2
x
x
3
x
x 1
2
0
x 1 x 1 32
2
9
x 3 3 243 x
2
52
xf xf xf
x 1 xf
x 1
2
x 11
x 22
32
x
Bài toán min nên với xf
1 9 x
2
Ta chưa đánh giá được giá trị nhỏ nhất của f
32
A
x
xf
1 9 x
2
VÍ DỤ 17
Thử chọn x1, x4 làm ẩn cơ bản. Cho x2, x3=0 ta có
2
4
2
x 1
x
3
x 1
4
4
Phương án cơ bản:
0 x
x 1 5 x 3,0,0,2
Ta có:
2
x
x 1
2
x 3
3
x
4
2
x
x 3
5
x 1
x
x
3
x
4
4
2
x 3
3 2 5 2
1 2 1 2
x 1 x
2 0
j
2
x
0
j
VÍ DỤ 17
Ta đánh giá f(x) như sau:
2
x
3
2
x
xf
x 1
2
4
4
x
xf
2
x 3
9 2
x 3 3 2
Dễ thấy:
4xf Vậy phương án tối ưu:
* x
3,0,0,2
CHÚ Ý
0
Tổng quát ta có:
xf
xf
k x
k
Ẩn không cơ bản
0kx
Với x0 là phương án cơ bản
+ Nếu bài toán min thì ta cần Delta dương
+ Nếu bài toán max thì ta cần Delta âm
Trong PP đơn hình phía sau thì Delta trong bảng đơn hình ngược dấu với Delta ở đây.
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
BẢNG ĐƠN HÌNH
n
Δ
c
j
ac i
ij
j
i
1
Cách tính Delta một cột: Lấy hệ số cột ngoài cùng bên trái bảng Nhân với hệ số cột cần tính Trừ đi giá trị trên đầu cột cần tính
n
f
ibc
i
x
Cách tính giá trị f(x): Lấy cột hệ số nhân cột P. Án
i
1
DẤU HIỆU VỀ PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
1. Nếu ∆k ≤ 0 thì x0 là phương án tối ưu.
2. Nếu tồn tại một ∆k > 0 mà ajk ≤ 0 thì bài toán không có phương án tối ưu.
3. Nếu tất cả ∆k > 0 và tồn tại ajk > 0 thì ta có thể tìm được phương án tốt hơn trong trường hợp bài toán không suy biến.
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Nhớ phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận. Tương tự như khi đi tìm hạng của ma trận khi biến đổi về dạng bậc thang.
VÍ DỤ 18
2
4
3
1
0
0
52
A
b
4 3
2 0
3 1
0 0
1 0
0 1
60 36
VÍ DỤ 18
5
4
x
5
2
x
3
xf
x 1
2
x 3
4
x 5
x 6
PA Hệ số Ẩn cơ
2
4
3
1
0
0
52
A
b
4 3
2 0
3 1
0 0
1 0
0 1
60 36
X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 bản
5
4
x
5
2
x
3
xf
x 1
2
x 3
4
x 5
x 6
VÍ DỤ 18
x1 x2 x3 x4 x5 x6 PA Hệ số Ẩn cơ bản 5 4 5 2 1 3
2 x4 52 2 4 3 1 1 0
1 x5 60 4 2 3 0 1 0
A
2 4
4 2
3 3
1 0
0 1
0 0
b
52 60
3
0
1
0
0
1
36
3 x6 36 3 0 1 0 0 1
VÍ DỤ 18
5
4
x
5
2
x
3
xf
x 1
2
x 3
4
x 5
x 6
PA Hệ số Ẩn cơ
X1 5 X4 2 X5 1 X6 3 X2 4 X3 5 bản
X4 52 2 2 1 1 0 4 3
X5 60 1 4 0 1 0 2 3
x6 36 3 3 0 0 1 0 1
2
4
2
52
1
2
1
60
272
64
0 xf
2
3
0
3
36
272 12 0 0 0 6 7
VÍ DỤ 18
5
4
x
5
2
x
3
xf
x 1
2
x 3
4
x 5
x 6
PA Hệ số Ẩn cơ
X4 2 X5 1 X6 3 X1 5 X2 4 X3 5 bản
1 1 0 2 52 X4 2 4 3
0 1 0 4 60 X5 1 2 3
0 0 1 3 36 x6 3 0 1
2
2
2
4
4
1
1
2
5
12
64
1
1
3
3
3
0
2
0
4
3
1
0
52
A
b
4 3
1 0
2 0
3 1
0 0
0 1
60 36
0 0 0 272 12 6 7
ĐÁNH GIÁ
PA Hệ số Ẩn cơ
X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 bản
X4 52 2 2 4 3 1 1 0
X5 60 1 4 2 3 0 1 0
x6 36 3 3 0 1 0 0 1
272 12 6 7 0 0 0
Giá trị lớn nhất nằm ở cột x1
2:52 4:60 3:36
16 15 12
Giá trị nhỏ nhất nằm ở hàng x6
Vậy đưa biến x1 vào thay cho biến x6
BẢNG MỚI
PA Hệ số Ẩn cơ
X1 5 X2 4 X4 2 X5 1 X3 5 X6 3 bản
X4 2 52 2 4 3 1 0 0
X5 1 60 4 2 3 0 0 1
x6 3 36 3 0 1 0 1 0
272 12 6 7 0 0 0
X4 2 28 0 4 7/3 1 -2/3 0
X5 1 12 0 2 5/3 0 -4/3 1
x1 5 12 1 0 1/3 0 1/3 0
128 0 6 3 0 -4 0
Chia hàng mới để có hệ số 1 tại vị trí xoay Biến đổi trên dòng để các hàng còn lại là 0 Tính lại các giá trị Delta và giá trị f(x0)
BẢNG MỚI
Đưa biến x2 vào thay biến x5
PA Hệ số Ẩn cơ
X1 5 X2 4 X3 5 X4 2 X5 1 X6 3 bản
X4 2 28 0 4 7/3 1 0 -2/3
X5 1 12 0 2 5/3 0 1 -4/3
x1 5 12 1 0 1/3 0 0 1/3
128 0 6 3 0 0 -4
X4 2 4 0 0 -1 1 -2 2
X2 4 6 0 1 5/6 0 1/2 -2/3
x1 5 12 1 0 1/3 0 0 1/3
PATU: x0=(12,6,0,4,0,0) f min = 92
92 0 0 -2 0 -3 0
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH – CHÚ Ý
1) Đối với bài toán có hàm f(x) max thì có thể chuyển về giải bài toán với hàm g(x) = −f(x) min (Chú ý là fmax = −gmin) hoặc cũng có thể giải trực tiếp với dấu hiệu tối ưu là k ≥ 0, dấu hiệu để điều chỉnh phương án là k < 0, còn các yếu tố khác của thuật toán không đổi.