Virus Gumboro

Lời cảm ơn

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá

Hiên, Trưởng bộ môn Vi sinh vật – Truyền

nhiễm, Khoa Thú y, Đại học Nông nghiệp Hà Nội

đã dày công biên soạn bộ bài giảng này!

ha

 ha

I. Giới thiệu chung.

 Bệnh Gumboro còn gọi là bệnh viêm túi huyệt truyền

nhiễm (IBD-Infectious bursal disease)

 Là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gà

cao (có khi 100%) nhưng tỷ lệ chết chỉ 10-30%.

 Chủ yếu gà từ 3 - 6 tuần tuổi, tỷ lệ nhiễm trong đàn

huyết hoặc teo đi.

 Bệnh tích chủ yếu ở túi Fabricius, túi bị sưng, xuất

 Bệnh được phát hiện vào năm 1957 ở vùng Gumboro

thuộc bang Delaware nước Mỹ

 Năm 1962 - phân lập virus Gumboro.

 Gumboro – Tên bệnh và mầm bệnh.

(IBD).

 Năm 1970 - Tên bệnh: viêm túi huyệt truyền nhiễm

 Ở Việt Nam - bệnh xuất hiện vào năm 1980

II. Đặc tính sinh học của virus

2.1. Hình thái và cấu trúc:

 The birnaviridae are a family of viruses, including the

following genera:

 Genus Aquabirnavirus; type species: Infectious pancreatic

necrosis virus

 Genus Avibirnavirus; type species: Infectious bursal disease

virus

 Genus Blosnavirus; type species: Blotched snakehead virus

 Genus Entomobirnavirus; type species: Drosophila X virus

Virus không có vỏ bọc ngoài. Hình khối đa diện, kích thước từ 50-70 nm, Virus ARN 2 sợi cuộn tròn và phân làm 2 đoạn riêng

biệt (Birna)

Capxit của virus có 32 capsome, được tạo thành bởi 5

loại protein có cấu trúc khác nhau

    

VP1 VP2 VP3 VP4 VP5 (viral protein)

- Trong đó VP2 và VP3 là loại protein chủ yếu(chiếm tỷ

lệ lớn) mang tính kháng nguyên đặc hiệu + Loại protein có tính KN kích thích cơ thể sinh KT kết tủa được gọi là KN đặc hiệu nhóm (GS –Group specific). + Loại protein có tính KN kích thích sinh KT trung hoà được gọi là KN đặc hiệu typ (TS-Typ specific antigen). - Đăc biệt là VP2, sự thay đổi về cấu trúc VP2 dẫn đến sự thay đổi về tính kháng nguyên và khả năng gây bệnh của virus

- Các chủng virus Gumboro được xác định bởi sự khác

nhau cuả phân tử VP2 này.

 Hiện nay đã phát hiện được virus Gumboro có 2 serotyp:

- Serotyp1 gây bệnh cho gà .

- Serotyp 2 gây bệnh cho gà tây.

 Giữa 2 serotyp này không có miễn dịch chéo. Ngay

trong cùng serotyp tính tương đồng KN chỉ có 30%.

 Khi xác định serotyp phải dựa trên cơ sở của phản ứng

trung hoà.

Hình thái virus Gumboro

 ha

2.2. Nuôi cấy virus Gumboro

*Nuôi cấy trên phôi gà:

ấp 10-11 ngày tuổi.

 Cấy virus vào màng niệu đệm, xoang niệu của phôi gà

 Phôi sẽ chết sau gây nhiễm 3 - 5 ngày

phôi

 Bệnh tích: phôi xung huyết và xuất huyết trên phôi, phù

*Nuôi cấy trên môi trường tế bào:  Trên môi trường tế bào xơ phôi gà, xơ phôi vịt, thận

thỏ, thận khỉ

 Sau vài lần cấy chuyển virus mới thích ứng và gây huỷ

hoại tế bào: tế bào biến dạng, co tròn.

 Virus gây huỷ hoại tế bào sau 48 - 96h gây nhiễm. *Nuôi cấy trên động vật cảm thụ:  Nuôi cấy virus trên gà 3 - 6 tuần tuổi  Sau 2 - 3 ngày, gà sẽ có triệu chứng, bệnh tích đặc trưng

của bệnh Gumboro.

ha

2.3. Sức đề kháng của virus Gumboro

 Virus có sức đề kháng cao trong tự nhiên  Với sức nóng virus đề kháng kém 70oC virus chết nhanh.  Các chất sát trùng thông thường có thể diệt virus: formol

3%/6h

 Able to withstand a wide pH range (pH 2-12).  Heat stable (still viable after 30 minutes at 60°C).  High level of resistance to most commonly used

disinfectants.

 Survives in the poultry house environment for extended

periods of time

2.4. Khả năng gây bệnh

*Trong tự nhiên:  Gà, gà tây được coi là loài nhiễm bệnh duy nhất, tất cả

các giống gà đều mắc.

chết cao hơn.

 Bệnh thường xảy ra ở gà 3-6 tuần tuổi, có trường hợp sớm hơn (11 ngày tuổi) hoặc muộn hơn(20 tuần tuổi)  Tỷ lệ gà chết 10-30% , nếu ghép với bệnh khác tỷ lệ gà

là lách, thận và các cơ quan phủ tạng khác.

 Gà chăn nuôi tập trung dễ mắc hơn gà chăn nuôi nhỏ lẻ.  Trong cơ thể bệnh virus có nhiều ở túi Fabricius, sau đó

 Túi Fabricius là cơ quan miễn dịch trung tâm biệt hoá dòng tế bào lympho B nhưng lại là cơ quan đích của virus Gumboro.

 Sau khi vào hệ tiêu hoá  virus vào máu và đến túi Fabricius, virus nhân lên rất nhanh, tấn công và phá huỷ các lympho B chín và chưa chín .

 Khi tế bào B bị phá huỷ sẽ gây hiện tượng suy giảm miễn

dịch dịch thể, gà dễ mắc các bệnh truyền nhiễm khác.

 Gà càng nhỏ tuổi, khi bị nhiễm virus thì hậu quả càng nặng

nề.

*Trong phòng thí nghiệm :  - Gây nhiễm cho phôi gà .  -Gà ở lứa tuổi cảm nhiễm 3-6 tuần tuổi.

Túi Fabricius

ha

III. Chẩn đoán 3.1. Chẩn đoán virus học  - Bệnh phẩm:  Là túi Fabricius hoặc lách của gà nghi bệnh  Nghiền pha với nước sinh lý thành nồng độ 1/5-1/10  Đông tan 2-3 lần, xử lý kháng sinh  Ly tâm lấy nước trong gây bệnh cho gà.  - Gà thí nghiệm:  Chọn gà 3-4 tuần tuổi đủ tiêu chuẩn  Dùng bệnh phẩm, nhỏ vào miệng, mắt, hậu môn cho gà  Nếu trong bệnh phẩm có virus, sau 2-3 ngày gà có biểu hiện bệnh.

*Triệu chứng:  + Triệu chứng sớm nhất thấy gà quay lại gãi mỏ

vào phao câu

 + Sau đó gà ủ rũ ,bỏ ăn, loạn hướng , xù lông, ỉa chảy phân trắng, loãng hoặc toàn nước, có thể lẫn máu

 + Gà sốt cao  + Thân nhiệt giảm  + Gà nằm liệt rồi chết do mất nước nhiều.

* Bệnh tích :

Chủ yếu ở túi Fabricius.

 Túi biến đổi về kích thước, màu sắc, hình dạng và độ

bền.

 Túi bắt đầu sưng , phù ngày thứ 2-3.  Đến ngày thứ 4 túi sưng to gấp 3-4 lần,  Ngày thứ 5-6 túi trở lại kích thước và trọng lượng bình

thường, sau đó teo dần.

 Ngày thứ 8 trọng lượng túi còn bằng 1/3 so với ban đầu.  Xuất huyết cơ ngực và cơ đùi, ruột tăng sinh dày lên.  Kết luận : bệnh phẩm có virus Gumboro.

Gumboro

 Gà ủ rũ

Gà bị Gumboro suy nhược, ỉa phân trắng,

Gà bị Gumboro: ỉa phân loãng, màu trắng

Gà bị Gumboro

Túi fabricius sưng to, xuất huyết

Thận sưng, nhạt màu, dạng vân đá hoa Túi fabricius chứa cazein trônng giống bã đậu

ha

Bệnh tích

 Túi Fabricius sưng, xuất huyết.

Túi Fabricius sưng to

ha

Gumboro – Xuất huyết cơ.

 ceetsha

IBD

 Gumboro, xuất huyết cơ và sưng túi Fabricius.

IBD

Một trang trại có dịch Gumboro

3.2.Chẩn đoán huyết thanh học  Thường dùng các phản ứng: trung hoà, ELISA và phản ứng Kết tủa khuyếch tán trên thạch (AGID: Agar gell immuno diffusion test) hay AGP (Agar Gell Precipitation test)

 AGID là PƯ được dùng phổ biến vì đơn giản, nhanh, hiệu

quả.

 Cách tiến hành PƯ. AGID để phát hiện KN:

Ở giai đoạn đầu ổ dịch, trong máu gà chưa xuất hiện KT nên người ta dùng KT đã biết để phát hiện VR có trong bệnh phẩm.

KN nghi là túi F của gà nghi mắc bệnh ,chế như phân

lập VR.

KT chuẩn, là HT có hàm lượng KT kết tủa cao.

AGID

 HA

IV. Phòng và Trị bệnh 4.1. Phòng bệnh.  Phòng bệnh Gumboro là một công việc rất khó khăn do VR tồn tại

lâu trong tự nhiên.

 Khi một đàn gà đã nhiễm bệnh, dù đã tẩy uế chuồng trại và để trống chuồng 6 tháng nhưng khi đưa gà con vào bệnh vẫn phát ra.  Vì vậy việc phòng bệnh phải được tiến hành nghiêm ngặt và phải

áp dụng những biện pháp tổng hợp.

* Vệ sinh phòng bệnh:    

- Tăng cường vệ sinh Thú y - Vệ sinh thức ăn, nước uống - Định kỳ vệ sinh, tiêu độc khu vực chăn nuôi - Khi có dịch xảy ra, tiêu độc kỹ chuồng nuôi và nên để chống

chuồng một thời gian dài

* Phòng bệnh bằng Vaccine :  Hiện tại có 2 loại vacxin:  + Vacxin nhược độc:  Dùng cho gà con,bằng phương pháp nhỏ mắt, mũi hoặc cho uống vào lúc gà được 5, 15 và 25 ngày tuổi.

thịt hoặc dưới da

 Sau tiêm gà mẹ có miễn dịch cao và truyền KT cho gà

con qua lòng đỏ trứng.

 + Vacxin vô hoạt có chất bổ trợ dầu :  Dùng cho gà bố mẹ vào lúc 115 ngày tuổi, tiêm bắp

- IBD – Blen của Canada - Bur -706 của Pháp - Gumboral – C T của Pháp - Lukert của công ty thuốc TY trung ương II

- Iovac- IBD - Nobivacgumboro của Hà Lan - Gumboriffa, Talovac của Pháp

 ở Việt Nam đang SD một số loại VX :  + VX nhược độc dùng cho gà con      + VX vô hoạt nhũ dầu dùng cho gà bố mẹ     Các VX này sử dụnh theo hướng dẫn của nhà SX.

4.2. Điều trị:  Gà mắc Gumboro thường chết do mất nước. Mặc dù chưa có thuốc chữa đặc hiệu nhưng bù đắp nước và chất điện giải đã mất sẽ làm giảm tỷ lệ tử vong.

 Gà bị xuất huyết và khó đông máu, dùng thuốc điều trị hội chứng này

cũng làm giảm tỷ lệ chết

 Ngoài ra có thể dùng vitamin để nâng cao sức đề kháng.  Có thể dùng:  - Oresol pha nước cho gà uống tự do.  - Vitamin C 2,5% :  - Vitamin B1 2,5%:  - Glucoza 5% :  - Vitamin K 1% :

0,5ml/ gà/ ngày 1ml / gà / ngày 1- 2ml/gà /ngày 1ml/ gà /ngày.