
Ph.D.Dong 3
"A journey of a thousand miles begin with one step" - Lão Tử
1 Không gian định chuẩn
Bài tập 1.1. Cho Xlà một không gian vectơ , f1, f2:X−→ Klà các ánh
xạ tuyến tính thỏa f1(x)f2(x) = 0,∀x∈X. Chứng minh rằng f1≡0hoặc
f2≡0.
Chứng minh. Giả sử f16= 0 ta cần chứng minh f2= 0. Vì f16= 0 nên tồn
tại x1∈Xsao cho f1(x1)6= 0, lúc đó
f2(x1f1(x1)) = f2(x1)f1(x1) = 0
Suy ra f2(x1) = 0 hay x1∈Kerf2.
Nếu f26= 0 lúc đó tồn tại x2∈Xsao cho f2(x2)6= 0 thì x2∈Kerf1. Đặt
x0=x1+x2, lúc đó
f1(x0) = f1(x1) + f1(x2) = f1(x1)6= 0
f2(x0) = f2(x1) + f2(x2) = f2(x2)6= 0
=⇒f1(x0)f2(x0) = f1(x1)f2(x2)6= 0
Mâu thuẫn với giả thiết, vậy f2≡0.
Bài tập 1.2. Cho Xlà không gian vectơ , A:X−→ Xlà ánh xạ tuyến
tính thỏa A2= 0. Chứng minh rằng Id −Alà song ánh.
Chứng minh. Với mọi x1, x2∈Xthỏa (Id −A)(x1) = (Id −A)(x2)⇒
x1−A(x1) = x2−A(x2)⇒A(x1−x2) = x1−x2⇒A2(x1−x2) =
A(x1)−A(x2) = 0 ⇒A(x1) = A(x2). từ đó suy ra x1=x2. Vậy Id −Alà
đơn ánh.
Với mọi y∈X, xét x=A(y)+y∈X, khi đó (Id−A)(x) = (Id−A)(A(y)+
y) = A(y) + y−A(A(y) + y) = A(y) + y−A2(y)−A(y) = y. Vậy Id −A
là toàn ánh.
Vậy Id −Alà song ánh.
Bài tập 1.3. Cho X, Y là hai không gian vectơ với dimX =n, dimY =m.
Chứng minh rằng dim(L(X, Y )) = n.m.
Chứng minh. Ta có L(X, Y ) = {f:X−→ Ylà các ánh xạ tuyến tính }là
một không gian vectơ . Lúc đó L(X, Y )∼
=Matn×m(K), suy ra dim(L(X, Y ))
=dimMatn×m(K).
Mặt khác ta thấy Aij là ma trận sao cho aij = 1,1≤i≤n, 1≤j≤mcòn
các vị trí còn lại bằng 0 thì lúc đó hệ gồm {(Aij)},1≤i≤n, 1≤j≤m