Bài 1: Trong những năm 2005, sản xut đường M: 11,4 t pao; tiêu dùng 17,8 t
pao; giá c M 22 xu/pao; giá c thế gii 8,5 xu/pao… nhng giá c và s ng
y h s co dãn ca cu và cung là Ed = -0,2; Es = 1,54.
Yêu cu:
1. Xác định phương trình đường cung đưng cu v đường trên th trường
M. Xác định giá c cân bng đường trên th trường M.
2. Để đảm bo li ích của ngành đường, chính ph đưa ra mc hn ngch nhp
khu 6,4 t pao. Hãy xác định s thay đổi trong thặng của người tiêu
dung, của người sn xut, ca Chính ph, s thay đổi trong phúc li xã
hi.
3. Nếu gi s chính ph đánh thuế nhp khu 13,5 xu/pao. Điều này c đng
đến li ích ca mi thành viên ra sao? So sánh với trường hp hn ngch,
theo bn chính ph nên áp dng bin pháp gì?
Bài gii
Qs = 11,4 t pao
Qd = 17,8 t pao
P = 22 xu/pao
PTG = 805 xu/pao
Ed = -0,2
Es = 1,54
1. Phương trình đường cung, đường cu? Pcb?
Ta có: phương trình đưng cung, đường cu có dạng như sau:
QS = aP + b
QD = cP + d
Ta li có công thức tính độ con cung, cu:
ES = (P/QS).(Q/P)
ED = (P/QD). (Q/P)
Trong đó: Q/P s thay đổi ng cung hoc cu y ra bởi thay đi v giá, t
đó, ta có Q/P là h s gc của phương trình đường cung, đường cu
ES = a.(P/QS)
ED = c. (P/QD)
a = (ES.QS)/P
c = (ED.QD)/P
a = (1,54 x 11,4)/22 = 0,798
c = (-0,2 x 17,8)/22 = - 0,162
(1)
Thay vào phương trình đường cung, đường cunh b,d
QS = aP + b
QD = cP + d
b = QS aP
d = QD - cP
b = 11,4 – (0,798 x 22) = - 6,156
d = 17,8 + (0,162 x 22) = 21,364
Thay các h s a,b,c,d va tìm được, ta phương trình đưng cung cu v
đưng trên th trường M như sau:
QS = 0,798P – 6,156
QD = -0,162P + 21,364
Khi th trường cân bng, thì lưng cung ng cu bng nhau
QS = QD
0,798PO – 6,156 = -0,162PO + 21,364
0,96PO = 27,52
PO = 28,67
QO = 16,72
2. S thay đổi trong thặng của người tiêu dùng, của người sn xut, ca
Chính ph, và s thay đổi trong phúc li hi.
Quota = 6,4
Do P = 22 < PTG = 8,5 => người tiêu dùng có xu hướng tiêu dùng hàng nhp khu,
nếu chính ph không hn chế nhp khẩu. Để ngăn chn nhp khu chính ph đt
quota nhp khu vi mc 6,4 t pao. Khi đó phương trình đưng cung thay đổi như
sau:
QS’ = QS + quota
= 0,798P -6,156 + 6,4
QS’ = 0,798P + 0,244
Khi quota, phương trình đưng cung thay đổi => điểm cân bng th trưng thay
đổi. QS’ =QD
0,798 P + 0,244 = -0,162P + 21,364
0,96P = 21,12
P = 22
Q = 17,8
* Thặng dư :
- Tn tht ca người tiêu dùng : 06.255
fdcbaCS
vi :
a = ½ ( 11.4 + 0.627 )x 13.5 = 81.18
b = ½ x ( 10.773 x 13.5 ) = 72.72
c = ½ x ( 6.4x 13.5 ) = 43.2
d = c = 43.2
f = ½ x ( 2.187 x 13.5 ) = 14.76
=> CS = - 255,06
Thng dư nhà sản xuất ng : 18.81
aPS
Nhà nhp khu ( có hn ngch ) được li : c + d = 43.2 x 2 = 86.4
Tn tht xã hi : 48.8776.1472.72
fbNW
=> NW = - 87,48
3. Thuế nhp khu 13,5 xu/pao. Li ích ca mi thành viên ra sao? So sánh vi
trường hp hn ngch, theo bn chính ph nên áp dng bin pháp gì?
Mc thuế nhp khu 13,5 xu/pao, ảnh hưởng đến giá ca s lượng nhp khu, làm
cho gtăng t 8,5 lên 8,5 + 13,5 = 22 xu/pao (bng vi giá cân bng khi áp dng
hn ngch nhp khu câu 2)
Vi mc thuế nhp khu là 13.5 xu/pao, mức giá ng và thặng dư tiêu dùng giảm :
06.255
dcbaCS
vi a = 81.18
b = 72.72
c = 6.4 x 13.5 = 86.4
d = 14.76
Thng dư sn xuất tăng : 18.81
aPS
Chính ph được li : c = 86.4
48.87
dbNW
8.5
0.627 11.4 17.8 19.987
22
D
S
c
a
b
d
f
Q
P
S
quota
6.4
Khi chính ph đánh thuế nhp khu thì tác động cũng giống như trường hp trên.
Tuy nhiên nếu như trên chính phủ b thit hi phn din tích hình c +d do thuc v
nhng nhà nhp khu thì trưng hp y chính ph được thêm mt khon li t
việc đánh thuế nhp khu ( hình c + d ). Tn tht xã hi vn87,487
* So sánh hai trưng hp :
Nhng thay đổi trong thng dư tiêu dùng và thặng sn xuất là như nhau dưi tác
động ca hn ngch ca thuế quan. Tuy nhn nếu đánh thuế nhp khu chính
ph s thu được li ích t thuế. Thu nhp này th được phân phi li trong nn
kinh tế ( d như giảm thuế, tr cp ...). thế chính ph s chọn cách đánh thuế
nhp khu bi tn tht xã hi không đổi nhưng chính phủ được li thêm mt
khon t thuế nhp khu.
0.627
11.4 17.8 19.987
Q
P
22
t
8..5
D
S
c
a
b
d
Pw
Bài 2: Th trường v lúa go Việt Nam được cho như sau:
- Trong năm 2002, sản lượng sn xuất đưc là 34 triu tấn lúa, đưc bán vi
giá 2.000 đ/kg cho cả th trường trong nước xut khu; mc tiêu th trong
c là 31 triu tn.
- Trong năm 2003, sản lượng sn xuất đưc là 35 triu tấn lúa, đưc bán vi
giá 2.200 đ/kg cho cả th trường trong nướcxut khu, mc tiêu th trong
c là 29 triu tn.
Gi s đưng cung và đưng cu v lúa go ca Việt Nam đường thẳng, đơn
v tính trong các phương trình đường cung và cầu được cho Q nh theo triu
tấn lúa; P được tính 1000 đồng/kg.
1. Hãy xác đnh h s co dãn của đường cung cầu tương ng vi 2 năm nói
trên.
2. Xây dng phương trình đường cung và đường cu lúa go ca Vit Nam.
3. Trong năm 2003, nếu chính ph thc hin chính ch tr cp xut khu
300 đ/kg a, hãy xác đnh s thay đổi trong thặng dư ca ngưi tiêu dùng,
của người sn xut, ca chính ph phúc li xã hi trong trường hp này.
4. Trong năm 2003, nếu bây gi chính ph áp dng hn ngch xut khu là 2
triu tn lúa mi năm, mức giá và sản lưng tiêu th sn xut trong c
thay đổi như thế nào? Li ích ca mi thành viên thay đi ra sao?
5. Trong năm 2003, giả đnh chính ph áp dng mc thuế xut khu 5% g
xut khẩu, điều này làm cho gc trong c thay đi ra sao? S thay đổi
trong thặng dư của mi thành viên s như thế o?
6. Theo các bn, gia việc đánh thuế xut khu áp dng quota xut khu,
giải pháp nào nên được la chn.
Bài gii
P QS QD
2002 2 34 31
2003 2,2 35 29
1. Xác định h s co dãn của đường cung và cu tương ứng với 2 nămi trên.
H s co dãn cung cầu được nh theo công thc:
ES = (P/Q) x (QS/P)
ED = (P/Q) x (QD/P)
ta xét th trường trong 2 năm liên tiếp nên P,Q trong công thức tính độ co dãn
cung cu P,Q bình quân.
ES = (2,1/34,5) x [(35 34)/(2,2 – 2)] = 0,3
ED = (2,1/30) x [(29 – 31)/(2,2 – 2)] = 0,7