
Chương 2
Đo lường sản lượng và mức giá
I. Các bài tập của chương 2, sách bài tập (trang 14)
II. Một số bài tập bổ sung
1. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất cà phê và thịt
lợn. Năm 2001 là năm cơ sở
Năm Giá cà phê
(tr đ/t
ấn)
Lượng cà phê
(t
ấn)
Giá thịt lợn
(tr đ/tân)
Lượng thịt lơn
(t
ấn)
2001
2002
2003
30
35
40
5000
6000
7000
20
24
28
1000
1400
1500
Hãy tính
a. GDP danh nghĩa và GDP thực tế của các năm 2001, 2002, 2003
b. Chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2001, 2002, 2003
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2002 và 2003
d. Nếu giá tăng đều các năm, ta có thể kết luận gì khi so sánh giá trị GDP danh
nghĩa và GDP thực tế của cùng một năm?
2.Các giao dịch sau đây được tính như thế nào vào GDP và GNP của Việt Nam
a. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước
b. Hãng Ford Việt Nam bán một chiếc xe Laser
c. Honda mở rộng nhà máy ở Vĩnh Phúc
d. Gia đình bạn mua chiếc xe BMW sản xuất tại Đức
e. Petro Việt Nam triển khai hoạt động khai thác dầu ở Venezuela
f. Thành phố Hà Nội xây dựng thêm một cây cầu
g. Nhiều quốc lộ đang được mở rộng
h. Doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu nhiều ô tô và xe máy
i. Việt Nam xuất khẩu nhiều hàng tiêu dùng ra thế giới.
3. Dưới đây là số liệu giả định về việc sản xuất dây đồng qua các công đoạn:
Công đoạn Doanh thu Giá trị đầu vào mua từ DN
khác
1. Khai thác quặng đồng
2. Sản xuất đồng thỏi
3. Sản xuất dây đồng
4. Bán cho người tiêu dung cuối
dùng
100
160
210
300
0
100
160
210
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời các câu hỏi sau:
a. Tổng giá trị sản phẩm trung gian là bao nhiêu?
b. Giá trị đóng góp của từng công đoạn trên vào thu nhập quốc dân là bao nhiêu?
c. Toàn bộ quá trình trên đã làm tăng thu nhập quốc dân như thế nào? (tính theo hai
cách: pp chi tiêu và pp sản xuất)
d. Trong giá trị của sản phẩm cuối cùng, giá trị của quặng đồng đã được tính đến
bao nhiêu lần?
4. Hãy cho biết bình luận dưới đây là đúng hay sai và giải thích tại sao?

a. GDP thực tế đo lường theo mức giá hiện hành, còn GDP danh nghĩa đo lường theo
mức giá năm cơ sở
b. Nếu giá cả tăng đều các năm thì GDP danh nghĩa của một năm nào đó luôn lớn hơn
GDP thực tế của năm đó
c. GDP danh nghĩa của một năm nào đó lớn hơn GDP thực tế của năm đó là do sản
lượng năm đó đang tăng so với năm cơ sở
d. GDP thực tế đo lường sản lượng thực tế nên nó phản ánh mức sống của người dân
trong một nước

5. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở
là năm 2000.
Năm Giá bút
(nghìn
đ
ồng)
Lượng bút
(nghìn cái)
Giá sách
(nghìn
đ
ồng)
Lượng sách
(nghìn cái)
2000
2001
2002
2,00
2,50
2,75
100
90
105
1,00
0,90
1,00
100
120
130
a) Hãy tính CPI của các năm 2000, 2001, 2002
b) Tính tỉ lệ lạm phát của các năm 2001 và 2002
c) Giả sử năm cơ sở thay đổi thành 2002, hãy tính sự thay đổi về tỉ lệ lạm phát của
các năm
d) Giả sử một cá nhân có thu nhập trong các năm là 6000 năm 2000, 7000 năm
2001, 8000 năm 2002. Hãy tính tốc độ tăng thu nhập thực tế của cá nhân này qua
các năm
6. Xét một nền kinh tế giả định trong đó người dân chỉ mua hai sản phẩm A và B. Năm
cơ sở là năm 2007
Sản phẩm A Sản phẩm B
Năm Giá (P) Lượng (Q) Giá (P) Lượng (Q)
2007 6 180 20 48
2008 7 220 21 50
2009 8 220 22 52
a) Hãy tính chỉ số giá tiêu dùng (CPI) trong các năm 2007, 2008, 2009
b) Hãy tính tỉ lệ lạm phát cho các năm 2008 và 2009
c) Hãy chỉ ra các ưu điểm và nhược điểm của việc tính tỉ lệ lạm phát theo CPI
d) Nếu tổng thu nhập của một cá nhân là 6000 đơn vị tiền tệ trong năm 2007; 7000
đơn vị tiền tệ trong năm 2008 và 8000 đơn vị tiền tệ trong năm 2009. Hãy tính tốc
độ tăng trưởng thu nhập thực tế của cá nhân đó cho năm 2008 và 2009

Chương 3
Tăng trưởng kinh tế
I. Các bài tập của chương 3, sách bài tập (trang 28)
II. Một số bài tập bổ sung
1. Nếu GDP thực tế của một nền kinh tế tăng từ 2000 tỉ đôla lên 2100 tỉ đôla, thì tỉ lệ
tăng trưởng kinh tế của năm đó sẽ là bao nhiêu? Nếu nền kinh tế duy trì tỉ lệ tăng trưởng
đều đặn thì sau bao lâu sẽ đạt mức GDP bằng 8000 tỉ đôla?
2. Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng 700 tỉ đôla và tỉ lệ tăng trưởng hàng năm là
5%. GDP thực tế của quốc gia đó sẽ bằng bao nhiêu sau:
a) 1 năm
b) 2 năm
c) n năm
3. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỉ đôla và tăng trưởng với tốc độ 3%/năm,
GDP thực tế của nước B là 50 tỉ đôla và tăng trưởng với tốc độ 10%/năm.
a) Sau bao nhiêu năm thì thu nhập của hai nước sẽ bằng nhau
b) Sau bao nhiêu năm thì thu nhập của nước B bằng 2/3 thu nhập nước A
c) Sau bao nhiêu năm thì thu nhập của nước B gấp đôi thu nhập nước A
4. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỉ đôla và tăng trưởng 3%/năm. GDP thực tế
của nước B là 50 tỉ đôla và tăng trưởng 10%/năm. Dân số của cả hai nước đều là 10
triệu người và tỉ lệ tăng dân số hàng năm là 2%
a) Hãy tính GDP thực tế của hai nước và tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế
b) Sau bao lâu GDP thực tế của hai nước sẽ bằng nhau
c) Sau bao lâu GDP thực tế bình quân đầu người của hai nước sẽ bằng nhau
d) Sau bao lâu GDP thực tế của hai nước sẽ đạt giá trị gấp đôi
5. Mỗi sự kiện sau đây ảnh hưởng như thế nào đến tăng trưởng kinh tế dài hạn của một
nước
a) Gia tăng vốn đầu tư nước ngoài
b) Tăng dân số
c) Tăng đầu tư cho giáo dục đào tạo
d) Biến đổi khí hậu làm giảm đáng kể nguồn tài nguyên thiên nhiên
e) Tự do hóa thương mại, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư trong nước
f) Áp dụng rộng rãi chính sách kiểm soát giá để phân bổ hợp lý nguồn lực và hàng hóa
g) Thực hiện chính sách tài khóa theo hướng giảm thâm hụt ngân sách chính phủ

Chương 4
Tiết kiệm – Đầu tư
và Hệ thống tài chính
I. Các bài tập của chương 4, sách bài tập (trang 41)
II. Một số bài tập bổ sung
1. Hãy giải thích các tình huống sau đây liên quan như thế nào đến tiết kiệm tư nhân, tiết
kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc dân và đầu tư tư nhân trong một nền kinh tế đóng:
a) Gia đình bạn mua một ngôi nhà mới theo hình thức trả góp
b) Bạn mua cổ phiếu của Ngân hàng Ngoại thương
c) Bạn nhận lương và thưởng cuối năm và gửi khoản tiền đó vào tài khoản ở Ngân hàng
d) Gia đình bạn vay tiền Ngân hàng để mua ô tô kinh doanh du lịch
e) Trong 15 năm qua, công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tính
toán tốt hơn và giảm đáng kể lượng hàng tồn kho để phuc vụ bán hàng.
f) Chính phủ quyết định đánh thuế vào tiền lãi và cổ tức trong khi vẫn giữ cho cán cân
ngân sách không thay đổi
g) Chính phủ miễn thuế cho các dự án đầu tư mới trong khi vẫn giữ cho cán cân ngân
sách không thay đổi
h) Người dân chi tiêu tằn tiện hơn do lo ngại khó khăn kinh tế
i) Quốc hội thông qua một đạo luật giảm thuế cho các giao dịch không dùng tiền mặt
2. Với mỗi sự kiện ở bài 1, bằng lập luận và đồ thị thị trường vốn vay, hãy cho biết sự
thay đổi đối với lãi suất, tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc dân, đầu tư
tư nhân và tăng trưởng kinh tế
3. Với mỗi sự kiện ở bài 1, nếu đường cung vốn dốc hơn (cung vốn có hệ số co giãn
thấp) thì lãi suất sẽ thay đổi như thế nào?
4. Với mỗi sự kiện ở bài 1, nếu đường cung vốn dốc hơn (cung vốn có hệ số co giãn
thấp) thì lượng vốn được trao đổi sẽ thay đổi như thế nào?
5. Với mỗi sự kiện ở bài 1, nếu đường cầu vốn dốc hơn (cầu vốn có hệ số co giãn thấp)
thì lãi suất sẽ thay đổi như thế nào?
6. Với mỗi sự kiện ở bài 1, nếu đường cầu vốn dốc hơn (cầu vốn có hệ số co giãn thấp)
thì lượng vốn được trao đổi sẽ thay đổi như thế nào?
(Với bài 3-4-5-6, thay đổi đề bài cho trường hợp hệ số co giãn cao)
7. Giả sử mức sản lượng cân bằng Y = 5000; hàm tiêu dùng có dạng C = 500 + 0,6 (Y-
T), thuế T= 600, chi tiêu chính phủ G = 1000, hàm đầu tư có dạng I = 2160 – 100r. Hãy
tính:
- lãi suất cân bằng
- giá trị tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc dân, và đầu tư tư nhân
8. Nếu GDP = 1000, Tiêu dùng = 600, thuế = 100, chi tiêu chính phủ = 200. Hãy tính tiết
kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm quốc dân, đầu tư tư nhân