TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM HUẾ
KHOA TOÁN
BÀI TẬP NHÓM
MÔN
ĐÁNH GIÁ DY HỌC TOÁN
ĐỀ TÀI
C MỨC ĐỘ NHẬN THỨC THEO
BLOOM TRONG CHỦ ĐỀ GIỚI HẠN
NGUYỄN NGỌC THẮNG
HOÀNG CƯỜNG
NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
VĂN MINH TUẤN
NHÓM 7, TOÁN 4B, KHÓA 2007-2011
HUẾ - 11/2010
C MỨC ĐỘ NHẬN THỨC THEO BLOOM
TRONG CHỦ ĐỀ GIỚI HẠN
Nhóm 7, Lớp Tn 4B
1 Nhận biết
1.1 Kiến thức và thông tin v giới hạn
Trong phạm trù y, học sinh được đòi hỏi gợi ra định nghĩa, hiệu khái
niệm của một sự kiện và chưa cần phải hiểu. Những câu hỏi đưa ra trong
mục này kiến thức học sinh đã đưc học.
Những phạm t chính của kiến thức:
Kiến thức v thuật ngữ: Học sinh được yêu cầu phải nhận diện và làm
quen với ngôn ngữ toán học.
dụ: Cho y số (un):un=sin n
n+ 5. Chứng minh rằng: un0khi
n+. Học sinh cần phải nhận ra đây một bài toán tìm giới hạn
của dãy số.
Kiến thức v những sự kiện cụ thể: Mục tiêu này đòi hỏi học sinh gợi
ra được công thức và những mối quan hệ.
dụ: Khả năng nhớ lại c quy tắc tìm giới hạn cực khi gặp
những i toán như: Tìm các giới hạn sau
a) lim
n+n(1 n2); b) lim
n+(3n2101n51);
c) lim
n+5
3n2101n51;d) lim
n+
3n3+ 2n1
2n2n.
Như vy học sinh giải quyết được 3 bài toán trên t trước hết học sinh
cần ghi nhớ lại 3 quy tắc tìm giới hạn vô cực:
Kiến thức v cách thức và phương tiện sử dụng trong trường hợp c
thể.
dụ: Trong giới hạn thì sử dụng nhiều kí hiệu. dụ: lim
n+un;un0
khi n+;lim
xx0
f(x) = L;lim
xx0+f(x) = L.
Kiến thức v các quy tắc và tổng quát hóa: Điều này đòi hỏi học sinh
gợi ra đưc các trừu tượng của toán học để tả. Kiến thức này chủ
yếu nằm phần định và những quy tắc toán học.
Học xong phần giới hạn hc sinh thể:
Phát biểu định nghĩa, định , quy tắc tìm giới hạn.
1
Cách chứng minh một hàm số liên tục trên trên miền xác định khi cho
hàm số xác định bi nhiều công thức.
dụ: Chứng minh m số sau liên tục trên R
f(x) = (x23x+ 2 với x < 2
x2với x2.
Tìm lim
x2
f(x),lim
x2+f(x),lim
x2f(x).
1.2 Những kỹ thuật và kỹ năng
Sử dụng c thuật toán như các kỹ năng thao tác và khả ng thực hiện
trực tiếp các phép tính.
Câu hỏi thể không đòi hỏi phải đưa ra quyết định làm thế nào để tiếp
cận bài toán, chỉ cần dùng các kỹ thuật đã được học, hoặc có thể một
quy tắc phải được nhắc lại áp dụng thẳng k thuật đã được học.
Sau khi học giới hạn học sinh nắm các kỹ thuật:
Biết ch khử các dạng định.
Tính được các giới hạn của dãy giới hạn hữu hạn, vô cực.
Tính được các giới hạn của hàm số tại một điểm, giới hạn một bên.
Biết ch chứng minh hàm số liên tục trên một miền xác định nếu hàm
số cho bởi nhiều công thức trên từng khoảng, đoạn.
Một số dụ:
Câu 1: Tìm giới hạn
a) lim
x9
3x
9x;b) lim
n+
2n4n
13n2;c) lim
x→−1
x2x2
x3+x2;d) lim
x1
1x+x1
x2x3
Câu 2: Chứng minh hàm số sau liên tục trên R
f(x) = (x2với x2
x2với x < 2.
2 Thông hiểu
khả năng học sinh nắm bắt được ý nghĩa của các vấn đ về giới hạn trong đó
bao gồm các quá trình: Chuyển đổi, giải thích và ngoại suy. dụ n chuyển đổi
các kiến thức từ dạng này sang dạng khác, từ mức độ trừu tượng y sang mức
độ trừu tượng khác. Giải thích, suy ra ý nghĩa của các vấn đề v giới hạn của y
số, của hàm số. Mở rộng các lập luận và giải các bài toán v giới hạn. Phạm trù
2
y gồm những câu hỏi để hc sinh có thể áp dụng các kiến thức được học về
giới hạn không cần liên hệ với các kiến thức khác, hay nhận ra được các vn
đề ứng dụng của giới hạn, chưa đòi hỏi học sinh phải áp dụng hay phân tích nó.
Phạm trù thông hiểu thể chia thành 3 loại theo th tự: Chuyển đổi, giải thích,
ngoại suy.
2.1 Chuyển đổi
Trong vấn đề giới hạn, quá trình chuyển đổi được thể hiện bằng sự chuyn đổi ý
tưởng thành các dạng song song. Học sinh được yêu cầu thay đổi từ dạng ngôn
ngữ này sang dạng ngôn ngữ khác.
Các d thuộc phạm trù chuyển đổi. Cuối học kỳ này, học sinh khả năng:
Viết dưới dạng hiệu một định nghĩa, mệnh đề,... và ngưc lại.
Biểu thị bằng hình học giới hạn của một dãy số đơn giản.
dụ 2.1. Định nghĩa v giới hạn của hàm số tại vô cực.
Giả sử hàm số fxác định trên (a; +). Ta nói rằng hàm số fcó giới hạn số
thực Lkhi xdần đến +nếu với mọi dãy số (xn)trong khoảng (a; +)(tức
xn> a với mọi n) lim xn= +ta đều lim f(xn) = L.
Phân tích. Học sinh đọc định nghĩa trên, thể dựa vào từng hiệu để diễn
đạt lại như sau:
lim
x+f(x) = L (xn)n(a, +),lim
n+xn= + lim
n+f(xn) = L.
dụ 2.2. Biểu diễn hình học giới hạn limn→∞
1
2n= 0.
Phân tích. Trước hết học sinh sẽ liệt một số phần tử của dãy un=1
2n.
1
2,1
22,1
23,1
24, ...
Tìm cách thể hiện mối quan hệ của các phần tử trên bằng hình vẽ. nhiều cách
thể hiện, học sinh th chọn cách sau:
1/2 y
x
b
b
b
E
b
F
b
G
b
H
b
I
b
J
3
2.2 Giải thích
Học sinh phải xác định và hiểu c ý ởng được trình bày và các mối quan hệ
của các dữ kiện trong vấn đề giới hạn. Từ việc phán xét các dữ kiện quan trọng,
học sinh sẽ tổ chức lại các kiến thức thành một tổng thể để nhận ra được nội
dung của vấn đề.
dụ trong phạm vi giải thích, cuối kỳ học này học sinh khả năng:
Đánh giá tính đúng sai của các bài toán tìm giới hạn.
Từ biểu diễn hình học, đồ thị thể suy ra được giới hạn của một hàm số.
Từ một số đồ, hình vẽ, ch ra được giới hạn của dãy s nào.
dụ 2.3. Tìm giới hạn lim
x0
1
x.
a) +; b) −∞; c) 0; d) Không giới hạn.
Phân tích. Gặp bài toán này, học sinh lúc đầu sẽ cho rằng lim
x0
1
x=. Nhưng
sẽ không biết giới hạn đó bằng +hay −∞ (theo các đánh giá đưa ra). Từ đó
học sinh sẽ suy nghĩ và tìm lim
x0+
1
x= +,lim
x0
1
x=−∞.
Hàm số trên giới hạn phải và giới hạn trái khác nhau nên giới hạn trên không
tồn tại.
dụ 2.4. Cho đồ th hàm số sau, nhận xét o dưới đây đúng?
bb
O
b
bb
4