ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NĂM HỌC 2021 - 2022
-------*-------
BÀI TP LN
Môn: Phương pháp tính
Đ: Project 3
GVHD: Đậu Thế Phiệt
Nhóm: 03---HK 211
Họ và tên MSSV Nhiệm vụ
Lê Xuân Thiên 2014566 Problem 1
Võ Hữu Thịnh 2014610 Problem 3
Nguyễn Thanh Ngân 1813206 Problem 3
Hồ Minh Hoàng 1913420 Problem 2
2
Problem 1)
I. Cơ sở lý thuyết
1. Phương pháp chia đôi
Phương pháp được sử dụng với mục đích tìm nghiệm gần đúng của
phương trình f(x)= 0 với f(x) là hàm liên tục trong miền xác định của nó.
Phương pháp này chỉ áp dụng với những nghiệm đơn nghĩa là trong 1
khoảng [a;b] chỉ có 1 nghiệm duy nhất và ta sẽ luôn luôn có f(a)*f(b) < 0.
Giả sử (a, b) là khong ch ly nghim của phương trình f(x). Ni dung của
phương pháp chia đôi như sau:
Giả sử phương trình f(x) nghim chính xác x trong khong ch ly nghiệm [a, b]
f (a)*f (b) < 0. Đt a0 = a, b0= b
Ta có:
c=a+b
2
Nếu f (a)*f (c) < 0 thì đt b=c tiếp tc chia đôi và ngưc li.
Công thức đánh giá sai số:
Sai số tương đi :
x
n
=ba
2
n+1
Sai số tng quát :
|
x
¿
´x
|
=
|
f(x
¿
)
m
|
Với
x
¿
là nghim gn đúng , m là giá tr nh nht
f
'
(x)
trên [a,b]
3
Nhận xét:
Ưu điểm : đơn giản dễ lập trình
Nhược điểm : tốc độ hội tụ chậm độ chính xác không cao.
2. Bài toán Cauchy
Bài toán Cauchy hay còn gọi là bài toán điều kiện ban đầu:
{
y,
(
t
)
=f
(
t , y
(
t
)
)
v it t0
y
(
t0
)
=y0
Với
y=y(t)
là hàm khả vi cần tìm, khả vi với
,
y0
là giá trị ban đầu cho trước
của hàm tại thời điểm
t=t0
f(t , y )
là hàm hai biến liên tục cùng với các đạo
hàm riêng của nó.
Đối với bài toán Cauchy ta ch th m đưc nghim đúng của một số phương
trình đơn giản, còn đi vi trưng hp f (x, y) dng bt kỳ thì nói chung không
có phương pháp gii.
Ngoài ra, trong nhng trưng hp th m ra nghim đúng của bài toán Cauchy
quá phức tạp thì ngưi ta ng ít dùng. Vì vy, vic m nhng phương pháp giải
gần đúng bài toán Cauchy vai trò rt quan trng trong thc tế.
a) Phương pháp Eulers
Giả sử bài toán Cauchy trên có nghim gn đúng trên [a;b] thì ta chia đoạn
[a;b] thành n đon nh bng nhau:
h=ba
n
Khi đó
t0=a,tk=t0+kh , v ik=0,1,2,3 ,.. ,n ,tn=b
Giả sử
y(t)
là nghim duy nht của bài toán và đo hàm liên tục trên
đoạn [a;b] thì ta luôn trên đon [
tk;tk+1¿
[
a ; b
]
vi k=0,1,2,…,n-1 :
y
(
t
k+1
)
=y
(
t
k
)
+y
,
(
t
k
) (
t
k+1
t
k
)
+y
,,
(ε
k
)(t
k+1
t
k
)
2
2
Với
εk
(
tk; tk+1
)
h=
(
tk+1tk
)
n ta :
y
(
t
k+1
)
=y
(
t
k
)
+y
,
(
t
k
)
h+y
, ,
(ε
k
)h
2
2
Bằng cách bỏ đi phn dư ta đưc:
y
(
tk+1
)
y
(
tk
)
+hf(tk; yk)
Và đây chính là ng thc Eulers
b) Công thức Rungge-Kuttas
4
Công thức Runge-Kutta độ chính xác cao hơn công thức Euler, dùng
khai triển Taylor nghiệm y =y(x) của bài toán (1) với nhiều số hạng hơn.
Sử dụng quá trình xây dựng trên đối với công thức Taylor bâc cao hơn, ta
thể xây dựng Phương pháp Runge - Kutta với các bậc cao, phổ biến
nhất là bậc 4
{
K
1
=hf (t
k
; y
k
)
K
2
=hf (t
k
+h
2; y
k
+K
1
2)
K
3
=hf (t
k
+h
2; y
k
+K
2
2)
K
4
=hf (t
k
+h ; y
k
+K
3
)
y
k+1
=y
(
t
k
+h
)
=y
k
+1
6(K
1
+2K
2
+2K
3
+K
4
)
II. Bài tập vận dng
A bungee jumper jumps from a mountain with the downward vertical
velocity v described by the mathematical model:
dv
dt =gC
d
mv
2
(see the picture ) where m is the mass of jumper and cd is called drag
coefficient.
a) Suppose that the jumper is initial at rest, find analytically
the expression of v.
b) Let g = 9.8(m/s2), m = 68.1(kg), cd = 0.25(kg/m) and the
jumper is initial at rest, establish the table to compute the
velocity of the jumper for the first 10 seconds with step size
5