
Bài tập phân tích tài chính
Trang: 1
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆPTẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HOÀ THỌ
I.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY
HOÀ THỌ
1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
a.Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần dệt may hoà thọ trước đây là nhà máy dệt Hoà Thọ trực
thuộc công ty Kỹ Nghệ Bông Vải Việt Nam. Nhà máy được xây dựng vào năm
1961 và chính thức đi vào hoạt động năm 1963.
Sau ngày Việt Nam hoàn toàn giải phóng từ năm 1975, nhà máy dệt
SICOVINA được Bộ Công Nghiệp Nhẹ tiếp quản và đổi tên thành Nhà máy dệt
may Hoà Thọ, sau đó Công ty từng bước ổn định cơ cấu quản lý đi vào hoạt động
năm 1976.
Thực hiện nghị định 388/HĐTB ngày 20/11/1991 của Hội đồng Bộ trưởng
về việc sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và trao quyền tự chủ cho các doanh
nghiệp, theo đề nghị thành lập công ty của lãnh đạo Nhà máy dệt Hoà Thọ. Thủ
tướng chính phủ ký quyết định số 91/TTG và Bộ Công Nghiệp Nhẹ thành lập
Công ty dệt may Hoà Thọ.
Tên gọi: CÔNG TY DỆT MAY HOÀ THỌ
Tên đối ngoại: HOA THO TEXTILE GARMENT COPANY
Tên Viết tắc: HOTEXCO
Điện thoại:05113. 846290-849216
Fax: 845113. 879367-846216
Tài khoản số: 710A00007 Ngân Hàng Công Thương Đà Nẵng
Email: Hotexco@dng.vnn.vn; Hoatho-d@dng.vnn.vn.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Bài tập phân tích tài chính
Trang: 2
Website: www.hotexco.com
Trụ sở chính: 36 – Ông Ích Đường – Hoà Thọ - Hoà Vang – Thành phố Đà
Nẵng
GIấy chứng nhận kinh doanh số: 106906 ngày 28/01/1995 do Sở Kế hoạch
và đầu tư tỉnh Quảng Nam – Đã Nẵng cấp.
Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số: 01-02-075/GP do Bộ Thương mại
cấp nhày 04/02/1994
b.Các giai đoạn phát triển
-Từ năm 1963 đến 1975
Nhà máy dệt SICOVINA chính thức đi vào hoạt động với vốn ban đầu là
20 triệu đồng, hoạt động chủ yếu là sản xuất các loại vải sợi phục vụ cho nhu cầu
kinh doanh.
-Từ năm 1976 đến 1988
Tiếp quản nhà máy trong cơ chế tập trung bao cấp, thực hiện các chỉ tiêu
pháp lệnh theo kế hoạch, nguyên vật liệu được cấp từ trên xuống, cơ sở vật chất
máy móc kỹ thuật cũ, hư hỏng nghiêm trọng, dẫn đến năng suất lao động thấp,
chất lượng sản phẩm thấp.
Cơ sở vật chất lúc bấy giờ gồm có: Một nhà máy cọc sợi với 200 cọc sợi,
công suất là 1800 tấn/năm. Nguyên liệu dùng sản xuất chủ yếu là bông thiên nhiên
và sợi polyester. Các nhà cung ứng chủ yếu là Nga, Nhật, Mỹ, Ấn Độ, Đoài Loan.
Một xí nghiệp dệt có 400máy dệt khổ hẹp.
-Từ năm 1989 đến năm 1993
Vào 2 năm 1989 – 1990 liên hiệp dệt Việt Nam dầu tư thêm dây chuyền dệt
khăn do Liên Xô sản xuất gồm 2 máy nhộm, một máy sợi, 100 máy dệt khăn hiệu
ATM với sản lượng 800 tấn khăn bông/năm. Sau này do sự sụp đổ của Liên Xô và
Đông Âu thị trường tiêu thụ khăn cũng mất. Đây là thời kỳ nhà máy gặp khó khăn.
Từ năm 1993 đến nay
Công ty đẹt may Hoà Thọ đã đổi mới cơ chế quản lý chuyển sang cơ chế thị
trường với sự quản lý của nhà nước. Để thích ứng với cơ chế mới, Công ty không
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Bài tập phân tích tài chính
Trang: 3
ngừng đổi mới cơ sở vật chất, trang thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào được kiểm tra
một cách kỹ lưỡng. Nhờ đó chất lượng sản phẩm của công ty ngày một được nâng
cao và từng bước đáp ứng nhu cầu thị trường. Từ một nhà máy là ăn liên tục thua
lỗ trong nhiền năm, đến nay công ty đã làm ăn có lãi.
Vào những năm 1994 – 1995, Công ty đã cùng với các chuyên gia đầu
ngành nghiên cứu đổi mới ½ dây chuyền sợi cũ thành thiết bị kéo của Italia với
công suất 950 tấn/năm, Tổng công ty có vốn đầu tư là 2.847.000 USD đã giải quết
việc là cho 150 công nhân lao động dư thừa. Mức lương của cán bộ cồng nhân
viên được cải thiện đáng kể. Công nhân ngày càng gắn bó với Công ty và công
việt hơn. Năm 1997 được sự hỗ trợ của Tổng Công ty dệt may Việt Nam, Công ty
tiếp tục đầu tư xây dựng Xí nghiệp may mới bao gồm 8 dây chuyền với doanh thu
5 tỷ đồng/năm. Tổng vốn đầu tư cho dây chuyền là 4,5 tỷ đồng.
Như vậy từ khi thành lập đén nay Công ty dệt may Hoà Thọ đã trải qua
những thăng trầm có lúc tưởng chừng như không đứng vững. Từ khi chuyển đổi
cơ chế quản lý, cơ chế sản xuất lãnh đạo Công ty đã đoàn kết nhất trí một lòng
phát huy nội lực của tập thể cán bộ công nhân viên, cùng với sự giúp đỡ của các
ban ngành, cơ quan đơn vị chủ quản Công ty đã từng bước cải thiện tình hình
Công ty và khắc phục được khó khăn.
2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
a.Chức năng
Công ty đệt may Hoà Thọ chuyển sang kinh doanh các loại vãi sợi, hàng
may mặc và các loại khăn bông nhằm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu ra
nước ngoài. hiện nay mặt hàng khăn bông không hiệu quả nên đã loại bỏ để đầu tư
sản xuất các mặt hàng may và xuất khẩu.
b.Nhiện vụ của Công ty
Công ty dệt may Hoà Thọ có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật, thực hiện theo đúng chức năng đăng ký, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ cho nhà nước, bảo tồn và phát triển vốn đầu tư cho sản xuất và môi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Bài tập phân tích tài chính
Trang: 4
trường kinh doanh, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên nhằm đưa doanh
nghiệp đi lên, đảm bảo thực hiện tốt chủ trương chính sách của xã hội.
II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP DỆT
MAY HOÀ THỌ
1.Phân tích tài sản của công ty từ năm 2004-2007:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
A. PHẦN TÀI SẢN
I.TSLĐ và ĐTNH 97.363.327
108.444.864
159.095.195
234.578.572
1.Tiền mặt 3.536.238
1.154.561
2.938.853
11.057.999
2.Các khoản phải thu 39.376.448
28.542.202
48.276.353
80.065.250
3.Hàng tồn kho 52.948.801
77.068.932
103.921.959
137.412.397
4.TSLĐ khác 1.501.841
1.679.170
3.958.030
6.042.926
II.TSCĐ và TSDH 135.487.491
121.391.882
127.507.010
133.261.093
1.TSCĐ 110.807.022
117.688.792
122.939.826
125.138.951
2.Các khoản ĐTTCDH 500.000
500.000
500.000
500.000
3.Chi phí XDCB dở dang 21.473.504
1.425.838
864.155
3.456.867
4.Chi phí trả trước DH 2.706.967
3.203.029
3.203029
4.165.275
TỔNG TÀI SẢN 232.850.819
229.836.686
286.602.205
367.839.665
B.PHẦN NGUỒN VỐN
I.NỢ PHẢI TRẢ 221.396.690
217.010.634
244.503.248
302.347.263
1.Nợ ngắn hạn 79.481.649
113.799.399
167.364.201
242.291.823
2.Nợ dài hạn 129.491.262
103.614.733
77.139.047
60.055.440
3.Nợ khác 12.423.779
9.596.502
0
0
II. NGUỒN VỐN CSH 11.454.130
12.826.053
42.098.975
65.492.402
TỔNG NGUỒN VỐN 232.850.819
229.836.686
286.602.205
367.839.665
Trong 4 năm qua, Nguồn vốn kinh doanh của công ty ngày càng được mở
rộng. Đặc biệt năm 2007, Nguồn vốn kinh doanh của công ty đạt 367 tỷ, so với
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.

Bài tập phân tích tài chính
Trang: 5
năm 2006 tăng 28,3%, so với năm 2005 tăng 60%, so với năm 2004 tăng 57,97%.
Nguyên nhân là do trong năm này, môi trường kin doanh của công ty ngày một
được mở rộng, nhiều cơ hội kinh doanh, số lượng máy móc thiết bị tăng lên. Mặt
khác, trong 4 năm qua, Công ty đã có những biện pháp phù hợp giải quyết những
nguồn vốn bị khách hàng chiếm dụng từ các năm trước để lại. Tình hình quản lý
sử dụng tài sản lưu động của Công ty tương đối tốt, lượng tiền của công ty tăng
qua các năm, điều này có thể làm cho khả năng thanh toán của công ty có thể ngày
một cải thiện hơn, Lượng tiền mặt năm 2007 so với năm 2006 tăng 3,76 lần. Năm
2006 so với năm 2005 tăng 31,8%, năm 2005 so với năm 2004 tăng 10,2%. Xong
nguồn vố vay ngắn hạn chém tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn, điều này sẽ ảnh
hưởng không tốt cho hoạt động kinh doanh của Công ty, vì nhiều khi sẽ gặp những
rũi ro do các khoản nợ ngắn hạn phải trả mang lại, nếu không đủ khả năng trả nợ
công ty sẽ gặp nhiều khó khăn. Bên cạnh đó ta thấy nợ dài hạn có xu hướng giảm
qua các năm đây là một dấu hiệu tốt của công ty.
2.Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2004-2007
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng doanh thu 334.830.238
441.795.127
625.365.567
749.446.000
Doanh thu thuần 334.389.530
441.767.069
625.364.817
742.757.000
Giá vốn hàng bán 303.255.265
398.893.793
557.219.763
661.931.127
Lợi nhuận gộp 31.134.265
42.829.670
68.145.054
80.825.873
Chi phí bán hàng 8.339.992
12.825.846
17.910.393
20.112.300
Chi phí quản lý DN 13.903.622
21.159.393
37.216.168
47.115.326
Lợi nhuận từ HĐKD 8.890.651
8.844.431
3.979.212
13.598.247
Lợi nhuận từ HĐTC -7.223.134
-7.041.255
-9.039.280
-6.689.000
Lợi nhận khác 782.793
1.264.038
1.017.239
6.689.000
Tổng lợi nhuận trước thuế 2.450.310
3.067.244
4.996.451
13,598.000
Thuế 735.185
858.829
856.545
3.970.854
Lợi nhuận sau thuế 1.715.125
2.208.415
4.139.906
9.627.146.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.