1
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
BÀI TẬP THỰCNH MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Áp dụng cho học kì 1 năm học 2015 – 2016
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
Bài 1.1. Dựa vào định nghĩa về điều kiện ghi nhận tài sản hãy giải thích các nguồn lực sau đây có phải
tài sản của đơn vị hay không?
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua để phục vụ quá trình sản xuất
2. Một đội ngũ công nhân tay nghề cao
3. Một lượng hànga thực phẩm lớn tại kho của đơn vị đã bị ẩm mốc và quá hạn không thể tiêu thụ
được dù đơn vị có hạ giá đến mức nào.
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê ngoài trong thời gian ngắn để sử dụng thay cho thiết bị của
đơn vị bị hư hỏng đang sửa chữa.
5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị rất nổi tiếng ở địa phương và đã đăng ký bản quyền.
Bài 1.2. Cho tình hình tài sản và nguốn vốn tại ngày đầu kỳ của Công ty Alpha, hãy vận dụng mối quan
hệ giữa tài sản và nguồn vốn để xác định giá trị nguyên liệu vật liệu X (0<X<50.000) và nguồn vốn kinh
doanh Y của DN. (Đvt 1.000 VND)
Tiền mặt 100.000 Phải trả người lao động 70.000
Phải trả người bán 85.000 Hàng gửi đi bán 60.000
Thành phẩm 35.000 Nguyên liệu, vật liệu X
Phải thu khách hàng 60.000 Lợi nhuận chưa phân phối 120.000
Vay ngắn hạn 45.000 Nhà xưởng 1.150.000
Máy móc, thiết bị 900.000 Sản phẩm dở dang 30.000
Đầu tư ngắn hạn 40.000 Công cụ dụng cụ 75.000
ng mua đang đi đường 50.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình 80.000
Vay dài hạn 350.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu Y
Bài 1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty Alantic vào ngày 1/1/N như sau: (1000 VND)
Đầu tư trái phiếu dài hạn 50.000 Nhà xưởng 2.400.000
Máy móc thiết bị 1.250.000 Vay dài hạn 1.400.000
Vốn đầu tư của CSH 4.550.000 Thiết bị văn phòng 1.370.000
Vốn góp liên doanh 210.000 Tiền gửi ngân hàng 1.150.000
Vay ngắn hạn ngân hàng 200.000 Nguyên vật liệu chính 150.000
Ứng trước cho người bán 120.000 Bản quyền về chế tạo sản 250.000
2
phẩm mới
Khách hàng ứng trước 550.000 Lợi nhuận chưa phân phối 600.000
Tạm ứng 20.000 Thành phẩm 240.000
Vật liệu ph 90.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 100.000
Thuế phải nộp nhà nước 150.000 Phần mềm máy tính 170.000
Công cụ, dụng cụ 30.000 Đầu tư cổ phiếu dài hạn 170.000
Sản phẩm dở dang 60.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.100.000
Tiền mặt 20.000 Giá trị quyền sử dụng đất 1.200.000
Phải trả người lao động 500.000 Câu lạc bộ, nhà văn hóa 200.000
u cầu:
1. y sắp xếp các khoản mục trên theo từng loại tài sản (ngắn hạn dài hạn) từng loại nguồn
vốn (Nợ phải trảnguồn vốn CSH) của Công ty Alantic.
2. y cho biết tổng giá trị tài sản, nguồn vốn của Công ty và nhận xét.
Bài 1.4: Cho một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính năm N tại Công ty Soft Tip, hãy phân loại các chỉ
tiêu dưới đây nào thuộc bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu nào thuộc báo cáo kết quả kinh doanh?
Thuế phải nộp Nhà nước Quỹ đầu tư phát triển
Chi phí bán hàng Vốn góp chủ sở hữu
Sản phẩm dở dang Doanh thu nhận trước
Tài sản cố định hữu hình Chi phí trả trước
Giá vốn hàng bán Doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ phải trả người bán Lợi nhuận chưa phân phối
Vay ngắn hạn ngân hàng Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
i các khoản vay ngắn hạn phải trả Chi phí khác
Bài 1.5: Cho các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Soft Tip năm N, hãy sắp xếp lại
các chỉ tiêu theo thứ tự trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh và điền các số liệu còn thiếu.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm N – Công ty Soft Tip
Đơn vị: 1.000đ
STT Chỉ tiêu Số tiền
3
1 Giá vốn hàng bán 42.400.000
2 Doanh thu 52.500.000
3 Chi phí từ hoạt động tài chính 1.980.000
4 Lợi nhuận sau thuế (?)
5 Doanh thu từ hoạt động tài chính 135.100
6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.380.000
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(thuế suất hiện hành)
(?)
8 Doanh thu khác 30.000
9 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD (?)
10 Chi phí bán hàng 2.770.000
11 Chi phí khác 40.000
12 Tổng lợi nhuận trước thuế (?)
13 Lợi nhuận gộp (?)
Bài 1.6: Tại Công ty Soft Tip bắt đầu kinh doanh vào tháng 2/N, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau: (ĐVT: VNĐ)
1. Ngày 01/02: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền mặt 800.000.000 dây chuyền sản xuất
3.000.000.000.
2. Ngày 01/02: Doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng gửi vào ngân hàng 600.000.000 bằng tiền
mặt.
3. Ngày 02/02: Doanh nghiệp trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cho cả năm N cho bên cho thuê, số
tiền 48.000.000 bằng tiền mặt.
4. Ngày 05/02: Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
5. Ngày 10/02: Tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt trị giá 15.000.000.
6. Ngày 15/02: Ứng trước tiền cho người bán K để mua thiết sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng
300.000.000.
7. Ngày 25/02: Nhận được thiết bị sản xuất từ người bán K trị giá 500.000.000. Sau khi trừ tiền ứng
trước, DN thanh toán nốt cho người bán K bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
4
Bài 1.7: Doanh nghiệp DTL tổng số vốn đầu tư ban đầu tại ngày 1/1/N 1.500.000.000, trong đó:
bằng quyền sử dụng đất là 900.000.000; bằng tiền mặt 50.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng
550.000.000. Trong tháng 1/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: VNĐ)
1. Ngày 02/01: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.
2. Ngày 03/01: Mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 220.000.000.
3. Ngày 10/01: Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 80.000.000.
4. Ngày 11/01: Nhận vốn góp thêm bằng một ô tô vận tải phục vụ kinh doanh 570.000.000.
5. Ngày 15/01: Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 để chuẩn btrả nợ người bán, DN đã nhận
nhập quỹ tiền mặt.
6. Ngày 16/01: Xuất kho hàng hóa gửi bán 200.000.000.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
Bài 1.8: Tại Công ty Nestle trong tháng 2/N, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT:
VNĐ):
1. Ngày 05/02: Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt 140.000.000.
2. Ngày 10/02: Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
350.000.000.
3. Ngày 15/02: Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động trong tháng 80.000.000.
4. Ngày 20/02: Chi tiền mặt để trả tiền điện, nước mua ngoài, phục vụ cho bộ phận bán hàng là
12.000.000.
5. Ngày 25/02: Mua văn phòng phẩm phục vụ cho quản doanh nghiệp sử dụng hết trong tháng trị
giá 500.000 chưa trả tiền cho người bán.
6. Ngày 27/02: Thanh toán tiền thuê văn phòng trong tháng trgiá 30.000.000 bằng tiền gửi ngân
hàng.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
Bài 1.9: Tại Công ty Sodyne trong tháng 10/N một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:(ĐVT:
VNĐ)
1. Ngày 01/10: Xuất kho thành phẩm gửi bán 70.000.000.
2. Ngày 05/10: Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 15.000.000 tiền
gửi ngân hàng 40.000.000.
3. Ngày 10/10: Bán lô hàng trị giá 120.000.000, sau khi trừ tiền ứng trước, khách hàng thanh toán nốt
bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Ngày 15/10: Chi phí thuê cửa hàng phục vụ cho hoạt động bán hàng 15.000.000 và thuê văn phòng
phục vụ cho hoạt động quản lý 20.000.000 trong tháng chưa trả tiền.
5. Ngày 25/10: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng 25.000.000 nhân viên quản doanh
nghiệp 40.000 trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 27/10: Thanh toán tiền thuê cửa hàng và thuê văn phòng bằng tiền gửi ngân hàng.
5
Yêu cầu: Các nghiệp vụ kinh tế nói trên ảnh hưởng như thế nào tới bảng cân đối kế toán?
Bài 1.10: Trong tháng 5/N, Công ty DTC có các sự kiện phát sinh trong kỳ như sau: (đơn vị: 1.000đ).
1. Ngày 02/05, Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 200.000.
2. Ngày 05/05, Chi phí quảng cáo trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt 5.000.
3. Ngày 10/05, Ký hợp đồng mua tài sản cố định trị giá 50.000, người bán yêu cầu thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
4. Ngày 14/05: Nhận kỹ quỹi hạn bằng tiền mặt 200.000
5. Ngày 20/05: Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán tài sản 20.000.
6. Ngày 25/05: Gửi công văn cho người bán xác nhận sẽ thanh toán số nkỳ trước 50.000 bằng tiền gửi
ngân hàng.
u cầu:
1. Trong các nghiệp vụ nêu trên kế toán sẽ ghi chép những nghiệp vụ nào?
2. c nghiệp vụ ghi chép trên ảnh hưởng như thế nào tới phương trình kế toán?
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản.
Bài 1.11: Tại Công ty DTC trong quá trình ghi chép kế toán mắc phải một số lỗi sai sau đây:
(đv: 1.000đ)
1. Nghiệp vụ chi phí điện nước phát sinh sử dụng cho bộ phận bán hàng đã thanh toán bằng tiền mặt
5.000 kế toán phản ánh thành ghi Nợ TK Chi phí điện nước: 500/ Có TK Tiền Mặt: 500.
2. Nghiệp vụ doanh nghiệp nhận lại tiền quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000, kế toán ghi nhầm
thành nghiệp vụ doanh nghiệp thanh toán tiền quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000 cho khách
hàng.
3. Ghi có tài khoản Phải trả người lao động 30.000 bị ghi trùng hai lần.
4. n Nợ TK Chi phí quảng cáo là 560, kế toán phản ánh thành 650.
5. Nghiệp vụ khách hàng thanh toán nợ kỳ trước 10.000 bằng tiền mặt, kế toán phản ánh thành bút
toán Nợ TK Tiền mặt : 10.000/ Có Tk Doanh thu bán hàng: 10.000
u cầu:
1. Chỉ ra trong các lỗi trên lỗi sai nào vẫn làm cho bảng cân đối kế toán cân bằng về lượng.
2. Nếu bảng cân đối kế toán không cân bằng, chỉ ra sự không cân bằng đó cụ thể số tiền là bao nhiêu.