intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình nhóm 5: Tổng quan cảm biến đo nhiệt độ RTD, PT100/1000, LM35 và LM335

Chia sẻ: Liêm Phan | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:29

605
lượt xem
90
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình nhóm 5: Tổng quan cảm biến đo nhiệt độ RTD, PT100/1000, LM35 và LM335 với các nội dung chính hướng đến trình bày như: Tổng quan về loại cảm biến nhiệt; tìm hiểu các loại cảm biến, đặc tính và nguyên lý hoạt động của cảm biến. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình nhóm 5: Tổng quan cảm biến đo nhiệt độ RTD, PT100/1000, LM35 và LM335

  1. Đề tài: Tổng quan cảm  biến  Bài Thuy đo nhi ết Trình Nhóm 5 ệt độ RTD,  PT100/1000,  LM35 và LM335.
  2. Thành viên nhóm Phan Đình Quý (Nhóm trưởng) Nguyễn Văn Tuấn Trương Công Rin
  3. Nội Dung Báo Cáo Phần I: Tổng quan về loại cảm biến nhiệt. Phần II: Tìm hiểu các loại cảm biến, đặc tính và nguyên lý  hoạt động của cảm biến. A. DTR – PT100 B. LM35
  4. Phần I: Tổng quan về cảm biến  nhiệt Cảm biến là thiết bị đo, đếm, cảm nhận… các đại  lượng vật lý không điện thành tín hiệu điện.  VD: Nhiệt độ là đại lượng không liên quan đến điện ta  chuyển  nó thành đại lượng khác để phù hợp với cơ cấu  điện tử. Nhiệt độ là tín hiệu vật lý mà ta thường xuyên gặp  trong đời sống hàng ngày củng như trong kỹ thuật và  công nghiệp. Việc đo nhiệt độ chính vì thế là một yêu  cầu thiết thực. Hiện nay cảm biến đo nhiệt độ là loại  cảm biến được sử dụng nhiều nhất trong công nghiệp  củng nhu dân dụng.
  5. Nguyên lý hoạt động Nguyên lý hoạt động của cảm biến nhiệt độ: Nhiệt độ  từ môi trường sẽ được cảm biến hấp thụ, tại đây tùy  theo cơ cấu của cảm biến sễ biến đại lượng nhiệt này  thành một đại lượng điện nào đó ( điện áp, dòng điện ).  Như thế một yếu tố hết sức quang trọng đó là “ nhiệt  độ môi trường cần đo” và “ nhiệt độ cảm nhận của cảm  biến”. Cụ thể điều này là: Các loại cảm biến mà ta  trông thấy nó đều là cái vỏ bảo vệ, phần tử cảm biến  nằm bên trong cái vỏ này ( bán dẫn, lưỡng kim…) do đó  việc đo có chính xác hay không tùy thuộc vào việc  truyền nhiệt từ môi trường vào đến phần tử cảm biến  tổn thất bao nhiêu ( 1 trong những yếu tố quyết định giá 
  6. Cấu tạo chung của cảm biến. Phần tử cảm nhận: vật liệu có đặc tính thay đổi  theo nhiệt độ Đầu kết nối: kết nối giữa phần tử cảm nhận và  mạch điện tử bên ngoài, có nhiệt dãn suất và điện  trở nhỏ. Vỏ bọc bảo vệ: phân cách phần tử cảm nhận với  môi trường, có nhiệt trở thấp và cách điện tốt,  chịu đọ ẩm và chống ăn mòn tốt.
  7. Phân loại các loại cảm biến Cảm biến loại tiếp xúc RTD (Resistance Temperature Detector) Thermistor ( Nhiệt điện trở ) Thermocouples (Cặp nhiệt ngẫu) Bán dẫn Cảm biến không tiếp xúc Hồng ngoại (đo nhiệt độ bằng cách nhận năng lượng  hồng ngoại được phát ra từ vật liệu)
  8. RTD – PT100
  9. Thermistor (Nhiệt điện trở)
  10. Thermocouples (Cặp nhiệt ngẫu)
  11. Bán dẫn (Diode, IC..).
  12. Cảm biến hồng ngoại
  13. Phần II: Tìm hiểu các loại        cảm biến Nhiệt điện trở (RTD ­ Resitance Temperature Detector )  ­ PT100. PT (Platinum resistance thermometers) có nghĩa là nhiệt  điện trở bạch kim. Vì Bạch kim có tính chất thay đổi  điện trở theo nhiệt độ tốt hơn các loại kim loại khác nên  chúng được sử dụng rộng rãi trong các nhiệt điện trở.  PT100 là một đầu dò cảm biến nhiệt bên trong có các lõi  được làm bằng Bạch kim. Bên ngoài có bọc một số lớp  bảo vệ cho phần lõi bên trong nhưng vẫn truyền nhiệt  tốt cho phần lõi.  
  14. Cảm biến nhiệt độ PT100
  15. Cấu tạo cảm biến nhiệt PT100 Cấu tạo của PT100 không phải hoàn toàn là Bạch  kim. Việc chế tạo Bạch Kim là khá tốn kém cho  một thiết bị thông dụng. Vì thế chỉ có thành phần  cảm biến nhiệt mới thật sự là Bạch Kim. Nhằm  giảm chi phí sản suất các thành phần khác của  PT100 có thể được làm bằng thép không gỉ, đồng,  chất bán dẫn, tấm thủy tinh siêu mỏng…
  16. Nguyên lý hoạt của CB PT100 Thiết bị đo nhiệt độ PT100 hay còn gọi là can nhiệt PT  có cấu tạo là một điện trở nhiệt ( điện trở thay đổi khi  nhiệt độ thay đổi). Điện trở này là một dây Bạch Kim  được quấn quanh đoạn sứ. Phần sứ  này lại được đặt  trong một ống bảo vệ (Thermowell ) thường có dạng  hình tròn, chỉ đưa hai đầu dây kim loại ra để kết nối với  thiết bị chuyển đổi. Phần ống bảo vệ sẽ được đặt ở  nơi cần đo nhiệt độ.
  17. Ưu điểm và nhược điểm Ưu điểm: Hoạt động ổn định Độ chính xác cao Khả năng chống bụi, ăn mòn tốt. Nhược điểm: Giá thành cao, thời gian đáp ứng chậm Độ nhậy thấp khi nhiệt độ thấp Nhạy cảm với rung sốc Cần hiệu chỉnh nếu sử dụng ngoài tầm nhiệt độ định 
  18. Độ tuyến tính của bạch kim  theo điện trở.
  19. Kết nối sử dụng Vì PT100 chỉ là một loại điện trở biến đổi theo nhiệt độ  nên ta không thể đọc nhiệt độ trực tiếp trên chúng. Do  vậy muốn đọc nhiệt độ ta phải thông qua các bộ chuyển  đổi tín hiệu. PT100 thường kết nối với các bộ chuyển  đổi tín hiệu qua 2, 3 hoặc 4 sợi dây dẫn. Nhưng vì dây  dẫn được làm bằng đồng và chúng cũng có điện trở  riêng nên dây càng dài thì kết quả đo càng không chính  xác. Vì thế các bộ chuyển đổi tín hiệu thường kết nối  với cảm biến so cho khoảng cách giữa chúng càng ngắn  càng tốt. khi sử dụng thì đầu dò phải tiếp xúc trực tiếp  với môi trường cần đo để có kết quả chính xác.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2