Bài thuyết trinh về chi phí và hoạt động kinh doanh
lượt xem 93
download
Khái niệm “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau theo những tình huống khác nhau Khái niệm chi phí trong từ điển kinh tế, người ta đã định nghĩa: “mọi sự tiêu phí tính bằng tiền của một doanh nghiệp được gọi là chi phí”
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trinh về chi phí và hoạt động kinh doanh
- NHÓM 3: Trần Thị Thúy An : CT0920M003 Lê Thị Kiều Diễm : CT0920M015 Nguyễn Thị Thanh Diệp : CT0920M018 Nguyễn Lê Thùy Dương : CT0920M029 Lê Thanh Giang : CT0920M037 Lê Thị Ngọc Huyền : CT0920M048 Lai Phương Linh : CT0920M073
- QUẢN TRI DOANH NGHIỆP Chủ đề 1. Trình bày cách thiết lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2. Khái niệm và phân loại các chi phí trong doanh nghiệp
- Khái niệm “chi phí” có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau theo những tình huống khác nhau Khái niệm chi phí trong từ điển kinh tế, người ta đã định nghĩa: “mọi sự tiêu phí tính bằng tiền của một doanh nghiệp được gọi là chi phí” Khái niệm chi phí kinh doanh mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau, có thể định nghĩa chi phí kinh doanh như sau: “chi phí kinh doanh là sự tiêu phí giá trị cần thiết có tính chất xí nghiệp về vật phẩm và dịch vụ để sản xuất ra sản phẩm của xí nghiệp”
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí) Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí khấu dịch vụ bằng nguyên nhân vật liệu tiền công hao mua ngoài khác TSCĐ
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Theo yếu tố chi phí (nội dung kinh tế của chi phí): Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ các chi phí phát sinh để mua sắm các đối tượng lao động cần thiết cho họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ xem xét. Chi phí nhân công là các chi phí liên quan đến nguồn lực lao động mà doanh nghiệp sử dung trong kỳ xem xét bao gồm lương và các khoản kèm theo lương (thưởng, bảo hiểm…) Chi phí khấu hao TSCĐ là khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng các TSCĐ của doanh nghiệp trong kỳ xem xét. Khoản này được khấu trừ khỏi thu nhập của doanh nghiệp trước khi tính thuế thu nhập, nhưng là khỏan chi phí “ảo”. Lý do là khoản này không phải là khoản thực chi của doanh nghiệp và được xem như một thành phần tạo ra tích lũy cho doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản thnah toán cho các yếu tố mua ngoài mà doanh nghiệp thực hiện như: chi phí nhiên liệu, năng lượng, thuê ngoài sửa chữa, kiểm toán… Chi phí bằng tiền khác bao gồm các khoản thuế, lệ phí phải nộp, chi phí họat động tài chính, họat động bất thường…
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm những loại nguyên liệu, vật liệu chính tạo ra thực thể của sản phẩm: sắt thép, gỗ, vải...được xác định thông qua phiếu xuất kho nguyên liệu. Chi phí về nguyên vật liệu trực tiếp được tính thẳng vào chi phí sản xuất sản phẩm, ngoài ra trong quá trình sản xuất còn phát sinh những loại nguyên liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị hoặc rút ngắn chu kỳ sản xuất của sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm như chi phí về tiền lương, các khoản tính theo lương được tính thẳng vào sản phẩm sản xuất ra.
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Theo khoản mục (công dụng kinh tế và địa điểm) Chi phí sản xuất chung là tất cả những khoản mục chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay phân xưởng mà không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí tiền lương trực tiếp được xem là chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp, khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), sửa chữa, bảo trì, quản lý tại phân xưởng...Trên giác độ toàn doanh nghiệp cũng phát sinh những khoản chi phí tương tự gắn liền với quá trình quản lý và tiêu thụ, nhưng không được kể là một phần của chi phí sản xuất chung. Chi phí bán hàng gồm lương của nhân viên bán hàng, chi phí maekrting, khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng (cửa hàng, phương tiện vận tải…) và các yếu tố mua ngoài liên quan. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm lương của cán bộ, nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao TSCĐ trong quản lý (văn phòng, máy tính..) và các yếu tố mua ngoài liên quan,…
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Phân theo nguồn chi phí phát sinh Chi phí ban đầu gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp kết hợp với chi phí tiền lương trực tiếp. Chi phí này có tác dụng phản ánh mức chi phí đầu tiên, chủ yếu của sản phẩm, đồng thời phản ánh mức chi phí riêng biệt, cụ thể từng đơn vị sản phẩm mà ta nhận diện ngay trong tiến trình sản xuất, và là cơ sở lập kế hoạch về lượng chi phí chủ yếu cần thiết nếu muốn sản xuất sản phẩm đó. Chi phí chuyển đổi gồm chi phí tiền lương trực tiếp kết hợp với chi phí sản xuất chung. Chi phí này có tác dụng phản ánh mức chi phí cần thiết để chuyển đổi nguyên liệu từ dạng thô sang dạng thành phẩm, và là cơ sở để lập kế hoạch về lượng chi phí cần thiết để chế biến một lượng nguyên liệu nhất định thành thành phẩm.
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Phân theo hình thức tính chi phí vào kết quả Chi phí trực tiếp là chi phí tự bản thân nó được chuyển vào một bộ phận do có mối quan hệ thực sự chặt chẽ giữa chi phí đó và bộ phận làm phát sinh ra nó hay nói cách khác, chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh một cách riêng biệt cho một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp (một sản phẩm, một dịch vụ) : chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...Khi bộ phận bị mất đi thì chi phí trực tiếp không tồn tại và ngược lại. Các chi phí này có thể tính thẳng vào giá thành một cách trực tiếp mà không ảnh hưởng đến việc sản xuất các sản phẩm khác. Chi phí gián tiếp là chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc dịch vụ, phải qua quá trình phân bổ mới trở thành chi phí của một bộ phận: phí sản xuất chung. Mối quan hệ giữa một yếu tố chi phí gián tiếp và bộ phận sử dụng nó được hình thành thông qua một mối quan hệ trung gian khác. Các chi phí gián tiếp không phát sinh và mất đi cùng với sự phát sinh và mất đi của một hoạt động sản xuất – kinh doanh cụ thể (ví dụ: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí quản trị doanh nghiệp...)
- PHÂN LOẠI CHI PHÍ Theo mối liên quan đến sự thay đổi của sản lượng Các chi phí không thay đổi theo sản lượng sản xuất và tiêu thụ doanh của doanh nghiệp gọi là chi phí cố định (định phí) Các chi phí thay đổi theo sản lượng sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp gọi là chi phí biến đổi ( biến phí)
- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT SỐ LIỆU ĐỘNG KINH DOANH
- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ► Khái niệm: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là bảng báo cáo tài chính tổng hợp nhằm trình bày kết quả lãi lỗ của doanh nghiệp sau một kì hoạt động ► Đặc điểm: Phản ánh tổng quát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Phản ánh 3 thành phần :doanh thu, chi phí và kết quả. Phản ánh trong một thời kỳ nhất định.
- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ► Bản chất và ý nghĩa Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. ►Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước (quý trước)
- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Kết cấu Theo nội dung: Theo hình thức: Các chỉ tiêu được sắp xếp theo Là một biểu mẫu báo cáo gồm nhiều chỉ tiêu, phản ánh các nguyên tắc sau: loại doanh thu, chi phí phát Nguyên tắc trừ lùi sinh trong từng thời kỳ hoạt • (Doanh Thu - Chi Phí ) động của doanh nghiệp và kết Để cho ra lợi nhuận (hoặc lỗ) quả của quá trình đó trong kỳ Bảng báo cáo kết quả kinh Nguyên tắc phù hợp doanh chia hoạt động của một doanh nghiệp thành 3 loại: • Doanh thu của từng loại hoạt động sẽ có chi phí tương • Hoạt động sản xuất kinh xứng và xác định kết quả doanh chính từng loại hoạt động tương • Hoat động tài chính ứng • Các hoạt động khác (không thường xuyên)
- Lập bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Theo phương pháp toàn bộ Đối với kế toán tài chính báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo phương pháp toàn bộ, trong báo cáo này các khoản chi phí được trình bày theo chức năng cu chi phí như chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Theo phương pháp trực tiếp (theo cách ứng xử) Chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất biến, nhà quản trị sẽ vận dụng cách phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí để lập ra một báo cáo kết quả HĐKD và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như một công cụ phục vụ cho quá trình phân tích để ra quyết định.
- CÁC MẪU BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Đơn vị báo cáo :.......... Mẫu số B 02 - DN Địa chỉ : ..................... Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 của Bộ trưởngBTC Năm… BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mã số Thuyết minh Năm trước Năm nay (1) (2) (3) (4) (5) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1. Các khoản giảm trừ doanh thu 2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3. (10 = 01 - 02) Giá vốn hàng bán 4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5. (20 = 10 – 11) Doanh thu hoạt động tài chính 6. Chi phí tài chính- Trong đó : lãi vay phải trả 7. 8. Chi phí bán hàng Chi phí quản lý Doanh nghiệp 9. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + 10. (21 - 22) - (24 + 25) Thu nhập khác 11. 12. Chi phí khác Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 14. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 15. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60 = 50 - 51 - 52)18. 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (áp dụng đ/v Cty CP)
- Đơn vị báo cáo :.......... Mẫu số B 02 - DN Địa chỉ : ..................... Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20-03-2006 của Bộ trưởngBTC BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ (Dạng đầy đủ) Quý....Năm Đơn vị tính :.......... Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý Quý….. này CHỈ Thuyết Mã Năm Năm Năm Năm số TIÊU minh trướ nay trước nay c (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 ……………….. 02
- Cám ơn các mọi người đã lắng nghe !
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh (6 chương)
161 p | 261 | 59
-
Bài giảng Kinh tế quản lý - Chương 5: Lý thuyết chi phí và ứng dụng
18 p | 207 | 22
-
Bài giảng Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp - Phan Thế Công
16 p | 269 | 20
-
Bài giảng Kinh tế vi mô: Chương 4 - Nguyễn Thị Thu
46 p | 146 | 19
-
Bài 3 Môi trường Marketing - Th.S Đinh Tiến Minh
13 p | 155 | 18
-
Bài giảng Marketing quốc tế: Tuần 8 - Th.S Nguyễn Thị Minh Hải
22 p | 212 | 14
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Hữu Lộc
32 p | 110 | 11
-
Bài giảng Chương 4: Lý thuyết về sự lựa chọn của doanh nghiệp
17 p | 196 | 9
-
Bài giảng Marketing quốc tế: Tuần 8 - ThS. Nguyễn Thị Minh Hải
22 p | 110 | 7
-
Bài thuyết trình môn Quản trị chất lượng: Chi phí chất lượng sản phẩm
13 p | 64 | 5
-
Chi phí vs giá
5 p | 48 | 3
-
Bài giảng Quản trị tài trợ: Chương 4 - Phát triển chiến lược tài trợ (đối với doanh nghiệp mời tài trợ)
8 p | 5 | 3
-
Bài giảng Thương mại quốc tế: Chương 2 - Lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế
49 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn