intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tuyết trình: Cổ phiếu

Chia sẻ: Ngô Quang Tiến | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:27

283
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tuyết trình: Cổ phiếu

  1. Nhóm 3 – K10405A  CỔ PHIẾU Bá Văn Dư Lê Quốc Hòa Nguyễn Thị Huyền Trân Nguyễn Đăng Tâm Cao Chu Mạnh
  2. MỤC LỤC Khái Niệm I. Phân loại và đặc điểm cổ phiếu II. Cách thức phát hành và mua bán  III. cổ phiếu Thực trạng IV.
  3. Phân công công việc:  Bá Văn Dư : thuyết trình phần thực trạng § Lê Quốc Hòa: thuyết trình phần cổ phiếu ưu tiên § Nguyễn Thị Huyền Trân: thuyết trình phần khái  § niệm và cổ phiếu thông thường. Cao Chu Mạnh: thuyết trình phần đặc điểm cổ  § phiếu. Nguyễn Đăng Tâm: thuyết trình phần phương thức  § phát hành và mua bán cổ phiếu. Tài liệu và làm power point do toàn bộ thành viên  § nhóm làm.
  4. I. Khái Niệm Cổ phiếu là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu  tư đóng góp vào công ty phát hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
  5. II. Phân Loại và Đặc Điểm 1. Phân Loại 1.1. Cổ phiếu phổ thông:(Cổ phiếu thường) là chứng  chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công  ty và xác nhận cho phép cổ đông được hưởng các  quyền lợi thông thường trong công ty
  6. Đặc điểm Có thu nhập phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh   của công ty Cổ phiếu của công ty không có thời hạn hoàn trả  Cổ đông được chia phần giá trị tài sản còn lại khi   thanh lý công ty sau khi công ty đã thanh toán các  khoản nợ và thanh toán cho các cổ đông ưu đãi. Người góp vốn vào công ty không được quyền trực   tiếp rút vốn ra khỏi công ty
  7. Quyền lợi của người sở hữu cổ phiếu thường: Được quyền ưu tiên mua cổ phiếu khi công ty   phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn. Được quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông bất   thường theo luật định. Cổ đông thường cũng phải gánh chịu những rủi   ro mà công ty gặp phải, tương ứng với phần vốn  góp và chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm  vi số lượng vốn góp vào công ty
  8. Các hình thức giá trị của Cổ phiếu thường:  Mệnh giá của cổ phiếu thường: là giá trị mà công   ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu và được ghi  trên cổ phiếu. Giá trị sổ sách: của cổ phiếu thường là giá trị của   cổ phiếu được xác định dựa trên cơ sở số liệu sổ  sách kế toán của công ty. Giá trị thị trường: là giá trị thị trường hiện tại   của cổ phiếu thường, được thể hiện trong giao  dịch cuối cùng đã được ghi nhận. 
  9. 1.2. Cổ phiếu ưu đãi: Khái niệm và Quyền lợi cổ đông Cổ Phiếu ưu đãi: là chứng chỉ xác nhận   quyền sở hữu trong một công ty, đồng thời  cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu này  được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so  với cổ đông phổ thông. Người nắm giữ cổ  phiếu ưu đãi được gọi là cổ đông ưu đãi  của công ty.
  10. Quyền được nhận cổ tức trước các cổ đông   thường Quyền ưu tiên được thanh toán trước, khi giải thể   hay thanh lý công ty, nhưng sau người có trái  phiếu không được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội   đồng Quản trị và quyết định những vấn đề quan  trọng của công ty.
  11. Cổ phiếu ưu đãi có thể có mệnh giá hoặc   không có mệnh giá và mệnh giá của nó cũng  không ảnh hưởng tới giá thị trường của cổ  phiếu ưu đãi. Tuy cổ tức của cổ phiếu ưu đãi là cố định,   nhưng cổ đông ưu đãi cũng chỉ được nhận cổ  tức khi công ty làm ăn có lợi nhuận. 
  12. Các loại cổ phiếu ưu đãi. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy.  Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy.  Cổ phiếu ưu đãi tham dự.  Cổ phiếu ưu đãi không tham dự.  Cổ phiếu ưu đãi có thể mua lại. 
  13. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi  Cổ phiếu quỹ  Cổ phiếu chưa phát hành.  Cổ phiếu đã phát hành.  Cổ phiếu đang lưu hành. 
  14. 2.Đặc điểm chung của cổ phiếu. Tính thanh khoản cao:  Cổ phiếu có khả năng chuyển hóa thành  tiền mặt dễ dàng, phụ thuộc vào các yếu  tố sau: ­ Kết quả kinh doanh của tổ chức phát  hành  ­ Mối quan hệ cung cầu trên thị trường  chứng khoán
  15. Có tính lưu thông:  ­ Tính lưu thông khiến cổ phiếu có giá  trị như một loại tài sản thực sự,  ­ Giúp chủ sở hữu cổ phiếu thực hiện  được nhiều hoạt động như thừa kế tặng  cho để thực hiện nghĩa vụ tài sản của  mình.
  16. Tính tư bản giả  Cổ phiếu có tính tư bản giả tức là cổ  phiếu có giá trị như tiền. Tuy nhiên cổ  phiếu không phải là tiền và nó chỉ có  giá trị khi được đảm bảo bằng tiền.  Mệnh giá của cổ phiếu không phản  ánh đúng giá trị của cổ phiếu.
  17. Tính rủi ro cao:  ­  Khi đã phát hành cổ phiếu không còn  đem lại rủi ro cho tổ chức phát hành mà  rủi ro lúc này thuộc về chủ sở hữu cổ  phiếu
  18. III. Cách thức phát hành và mua  bán cổ phiếu 1. Cách Thức Phát Hành: 1.1.phát hành riêng lẻ:  ­    Là phương thức phát hành trong đó  cổ phiếu được bán trong phạm vi một số  nhà đầu tư nhất định với điều kiện hạn  chế và không tiến hành rộng rãi ra công  chúng
  19. 1.2 Phát hành ra công chúng.       Là quy trình trong đó cổ phiếu được  bán ra rộng rãi cho tất cả các nhà đầu tư  bao gồm nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu  tư có tổ chức. được thực hiện duy nhất  bằng phương pháp là chào bán sơ cấp:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2