www.ebook4u.vn
Vn đề trên được đặt ra bi vì: người bán thì mun tiêu chun hóa sn phm để gim giá
thành sn phm, trong khi người mua thì mun sn phm phi hoàn toàn tha mãn ý
mun và nhu cu ca mình.
Trong khi đó thì li có các sn phm rt khó tiêu chun hóa. VD: như thc phm hoc
vic xây dng các tòa cao c, nhà máy, thiết b cho các yêu cu và mc đích khác nhau,
cn phi sn xut thích nghi vi th trường.
Bên cnh thì cũng có nhng sn phm cũng tương đối d tiêu chun hóa như mt s sn
phm công nghip bn, chc, đồ s, thy tinh, sn phm ngh thut và có các sn phm
có phân khúc th trường nh mi quc gia, nhưng nó li có mt th phn ln trên thế
gii như rượu Whisky, các loi cameras có cht lượng cao.
Do đó, để gii quyết câu hi trên là không có sn đáp án. Trong thc tế, các quyết định v
sn phm quc tế phi dung hòa gia hai thái cc trên.
IV. BAO BÌ
Bao bì có nhim v chính là bo v ( Protection ) và xúc tiến ( Promotion ) sn phm.
Khi thiết kế bao bì người ta áp dng phương pháp kim tra VIEW cho mi th trường :
V_ (Visibility – tính rõ ràng): bao bì phi làm cho sn phm ca doanh nghip được phân
bit d dàng đối vi sn phm ca đối th cnh tranh .
I_ (Informative - cung cp nhiu tin tc): bao bì phi th hin được s thông tin tc thi
v bn cht ca sn phm VD: tên sn phm, trng lượng, ngày sn xut, thành phn,
điu kin d tr, ch dn cách s dng...
E_ (Emotional impact - tác động tình cm) kiu dáng bao bì phi to n tượng ưa thích
đối vi khách hàng.
W_ (Workability – tính kh dng) chc năng ca bao bì va bo v sn phm và hu ích
khi s dng nhà.
· Có mt s tiêu chun chung cn được lưu ý, đặc bit đối vi hàng tiêu dùng được bán theo
phương thc t chn.
· Tùy theo th trường ti mi quc gia mà doanh nghip phi có chính sách v ngôn ng trên
bao bì cho phù hp.
VD: Sn phm bán Ðc, bao bì phi in tiếng Ðc.
Sn phm bán Canada, bao bì phi in song ng Anh và Pháp.
Sn phm bán Ðan mch và mt vài nước Châu Âu khác thì bao bì ch cn in tiếng Anh là
đủ.
Hin nay bao bì đa ngôn ng tr nên khá ph biến đối vi khách hàng tiêu dùng.
VD: Hãng Kellogg ca Ðc đã in 10 th tiếng trên bao bì ca đĩa mm.
. Ði vi nhng sn phm được tiêu chun hóa thì s gim được chi phí bao bì do:
* Gim bt chi phí để in cho quá nhiu loi bao bì.
* Gim chi phí đầu tư cho bao bì lưu kho, nguyên liu làm bao bì.
31/74
www.ebook4u.vn
* Gim din tích kho cha hàng ti kho ca nhà sn xut ln các kênh phân phi.
* Thun li cho vic trưng bày sn phm và cho vic bán hàng t chn.
Vic gim chi phí này giúp cho h giá thành sn phm, to cho sn phm có tính cnh tranh
hơn và hp dn hơn đối vi người tiêu dùng.
VD: Konica đã s dng bao bì có màu xanh dương th trường Hoa K, Châu Âu, Vin
Ðông mà mc tiêu là để phân bit vi bao bì màu vàng ca Kodak và màu xanh lá cây ca
Fuji.
· S lượng sn phm và bao bì bên trong cũng có nhng s thích khác nhau ti mi th
trường.
VD: Mi bao bì không nên gói 4 đơn v sn phm th trường Nht vì ch four tiếng Anh s
được phát âm ging như ch “chết” trong tiếng Nht.
Hp hoc thùng bánh Biscuit M cn có các bao bì tng gói nh trong hp bánh, thay vì
các nước khác ch cn 01 bao bì gói chung là đủ.
Bao bì sinh thái: Ðó là vt liu làm bao bì và cách x lý bao bì không được nh
hưởng đến môi trường.
EU đã đưa ra ch th v bao bì, ch th này quy định bao bì phi được s dng li hoc tái
sinh được và các kênh phân phi phi có h thng thu hi bao bì, bao gm c bao bì sn
phm, bao bì bán hàng, bao bì vn chuyn. Tt c bao bì phi có nhng du hiu thích
hp ngay trên bao bì hoc nhãn theo các hình v quy định như sau:
Ti Ðc đã có mt đạo lut quy định v bao bì như quy định ca Châu Âu và đã có hiu
lc t năm 1991. Và hin đã có Công ty DSD ca Ðc giúp làm gim nh gánh nng cho
các nhà sn xut, các nhà nhp khu và các kênh phân phi trong vic chp hành đạo lut
này. Ðó là công ty DSD s cp phép cho các nhà sn xut in du hiu Green Dot lên bao
bì ca sn phm.
Vn đề bao bì sinh thái hin nay đã và đang được nhiu nước trên thế gii quan tâm và
đối vi các nước thuc EU, M đã đặt vn đề bao bì sinh thái lên hàng đầu đối vi sn
phm.
V. NHÃN HIU
· Nhn hin (Brand) là mt cái gì đó để nhn biết sn phm ca người sn xut và phân
bit chúng vi sn phm ca các nhà sn xut khác. Nhãn hiu có th là mt ch, mt hay
nhiu mu t, mt nhóm ch, mt biu tượng, mt kiu dáng hocmt s kết hp nào đó
gia chúng.
· Tên nhãn hiu (Brand name): là s đọc được mt nhãn hiu.
· Thương hiu (Trade mark) là nhãn hiu hoc mt phn ca nhãn hiu được bo v bi
lut pháp.
· Nhãn hiu nói lên xut x ca sn phm, ngm nói lên s bo đảm cht lượng sn phm, nó
cung cp s tha mãn tt nhu cu cho khách hàng mà sn phm khác không thđưc.
· Vic dán nhãn là cn thiết đối vi người mua ln người bán.
1. Bo v nhãn hiu:
· Vic bo v nhãn hiu được đặt ra cp quc gia, khu vc và quc tế.
· Hu hết các nước trên thế gii đều có cơ quan đăng ký và bo v nhãn hiu cho sn phm
trong nước, ngoài nước. Riêng EU có mt ch th cho phép s dng thương hiu ca liên
hip.
32/74
www.ebook4u.vn
· Tính cht pháp lý ca vic bo v nhãn hiu đã được đăng ký hoc đã s dng l thuc
vào quy định ca lut pháp mi quc gia. Hu hết các nước đều quy định người ch s hu
nhãn hiu là người đăng ký trước (EU)
· Có mt s quc gia đòi hi nhãn hiu phi được đăng ký và s dng liên tc thì mi được
bo v như: Bolivia, France và Germany.
· Tuy nhiên, mt vài quc gia vn bo v nhng nhãn hiu mc dù chúng không được đăng
để tr thành thương hiu. Như vy, quyn s hu nhãn hiu được đặt trên cơ s ưu tiên
s dng, các nước áp dng lut này là Canada, Ðài Loan, Philippines, Hoa K và mt vài
quc gia khác.
· Mt s nước khác thì cách làm dung hòa đưc thc hin. VD: Israel thì c người đăng ký
trước và người s dng trước đều có quyn s dng chung nhãn hiu.
· Có nhng ngoi l cho vic bo v đối vi các nhãn hiu đã quá ni tiếng trên thế gii, dù
không đăng ký hay s dng ti mt quc gia nào đó vn được bo v.
· Có các hip ước quc tế quan trng cho vic bo v nhãn hiu:
* Hip ước quc tế v bo v tài sn công nghip: có trên 70 quc gia cùng tha thun hip
ước này k c phn ln các nước Tây Âu và Hoa K. Theo hip ước này mi quc gia phi
có trách nhim bo v nhãn hiu ca các nhà sn xut trên các quc gia thành viên.
* Hip ước Madrid v đăng ký nhãn hiu quc tế. Hin có 20 quc gia thành viên. Theo quy
định mt người đăng ký s hu nhãn hiu mt nước này thì xem như đã np h sơ đăng ký
ti các quc gia thành viên ca hip ước.
* Tương t có Hip ước Liên M áp dng cho các nước thành viên Tây bán cu.
· Nhng người s hu thương hiu phi cnh giác thường xuyên đối vi s bt chước hoc
ăn cướp nhãn hiu mt cách trng trn đối vi các nhãn hiu đã được xut khu ra nước
ngoài. Ðó là vic kinh doanh hàng gi, hàng dm. Người s hu nhãn hiu phi t mình
cnh giác và khám phá s làm hàng gi sn phm ging nhãn hiu ca mình sau đó chính ph
có liên quan mi có th tiếp tay để x lý, ngăn chn ...
2. Quyết định dán nhãn:
Vn đề dán nhãn và thương hiu có th gom li thành hai loi chính:
(1) Chn mt nhãn hiu tt.
(2) Quyết định nên có bao nhiêu nhãn hiu trong dãy sn phm ca công ty.
Chính sách nhãn hiu rt quan trng vì chính sách này có th giúp cho vic h tr để
hoàn thành nhiu mc tiêu khác nhau như:
2.1 Mt nhãn hiu duy nht hay còn gi là mt nhãn chung cho dãy sn phm, có th hu
ích trong vic thuyết phc khách hàng rng mi sn phm ca cùng mt nhãn hiu có
cùng mt cht lượng hoc đáp ng mt s tiêu chun nào đó.
Khi ngôn ng ca hai hay nhiu quc gia ging nhau thì mt nhãn hiu chung nht có th
được s dng để hot động qung cáo đạt nhiu hiu qu. VD: mt nhãn hiu riêng có th
s dng cho c EU.
Ði vi tt c các loi công ty, t công ty xut khu nh nht đến công ty xut khu đa
quc gia ln nht, chính sách sn phm được quan tâm mi cp qun lý. Mc dù nhng
nhà lãnh đạo cao nht phi đưa ra nhng quyết định v sn phm, nhưng trong thc tế h
phi da vào b phn marketing quc tế đểđược nhng thông tin, như thông tin v
phân tích nhu cu ca th trường, để thiết kế sn phm cũng như đưa ra các quyết định có
liên quan đến nhng đặc tính ca sn phm, dãy sn phm (product line), h sn phm
(product mix), nhãn hiu, bao bì.
33/74
www.ebook4u.vn
Vn đề này càng tr nên cc k phc tp đối vi vic điu hành mt công ty đang thâm
nhp hàng hóa nhiu th trường nước ngoài khác nhau. Khách hàng mi quc gia
khác nhau s có nhng nhu cu đòi hi khác nhau, do đó vic thc hin chính sách sn
phm quc tế như thế nào cho phù hp va là mt s cn thiết va vô cùng khó khăn, thí
d như 5 quc gia cùng Châu Âu (Anh, Ý Ðc, Pháp, Thy Ðin) nhưng có các yếu
cu khác nhau v loi máy git s dng cho gia đình: t động hay bán t động, chiu cao,
chiu rng ra sao, s dng nước nóng, nước lnh hay nước bình thường ...
I. CHÍNH SÁCH SN PHM
Chính sách sn phm đối vi marketing quc tế có 2 vn đề liên quan mt thiết vi nhau đó
là:
(1). Hình thành và phát trin sn phm
(2). Các quyết định chiến lược sn phm.
Chính sách sn phm quc tế được áp dng cho tng sn phm riêng l, cho tuyến sn
phm hoc cho c h sn phm.
1. Ðnh nghĩa sn phm:
Chúng ta xác định sn phm là đối tượng được thương mi hóa; theo định nghĩa thông dng
nht, sn phm hay dch v là:
· Tng s tt c nhng tha mãn v tâm lý hay vt cht mà người mua (hay người s dng)
nhn được do vic mua hay s dng sn phm.
· Sn phm bao gm sn phm vt cht, dch v, con người, địa đim, t chc và ý tưởng.
2. Dãy sn phm (product line)/ tuyến, đường sn phm:
Là mt tp hp nhng kiu mu (kiu, c, loi) mt sn phm được thương mi hóa ti mt
th trường riêng bit nào đó.
VD: Procter & Gamble:
- Bt git : Tide, Rejoice, Viso ..
- Xà bông : Camay, Zest, Coast, CK ...
3. H sn phm (Product mix)
Là mt tp hp nhng dãy sn phm được thương mi hóa ca mt nhà sn xut hoc cung
cp cho mt kênh phân phi nào đó.
VD: P & G: Bt git, kem đánh răng, xà bông, du gi đầu ...
Tóm li : Dãy sn phm nói lên chiu dài.
H phm nói lên chiu rng.
4. Thành phn và yếu t ca sn phm:
- Thành phn trng tâm: là cht ca sn phm, sn phm được to ra bng cht gì, nguyên
liu gì.
- Thành phn mc tiêu: bao gm nhng yếu t nhiu hay ít tùy theo mc tiêu, ý đồca doanh
nghip, mc tiêu ca doanh nghip có ý gì thì đưa ra các thành phn đó vào sn phm.
VD: bao bì, màu sc, nhãn hiu, ch dn
- Thành phn b sung: bao gm dch v hu mãi, bo hành, tín dng (bán tr góp, bán
chu ... ), cơ s giao hàng.
34/74
www.ebook4u.vn
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIN MT SN PHM
(Product Planning and Development)
1. Sn phm mi:
Sn phm mi là mi đối vi mc đích ca doanh nghip, chúng ta không quan tâm đến
người tiêu dùng có xem chúng là mi hay không . Như vy sn phm mi bao gm :
· Sn phm mi hoàn toàn là sn phm xut phát t phát minh, sáng kiến hoàn toàn mi để
đáp ng cho mt nhu cu hoàn toàn mi.
· Sn phm mi ci tiến hoc hoàn thin t sn phm hin có.
· Sn phm b sung cho sn phm hin có.
· Sn phm hin có được sn xut bng k thut mi và có kh năng chi phí h hơn nhiu so
vi trước.
· Sn phm cũ được tiêu th ti th trường mi (cũ người mi ta)
· Sn phm cũ thông qua các bin pháp marketing mi (rượu cũ bình mi)
Trong thc tế thường ch có 10% s sn phm mi là thc s mi hay có đổi mi đối vi thế
gii .
Tình hung:
Có nhiu cách để mt công ty xut nhp khu to ra sn phm mi cho vic thâm nhp th
trường thế gii:
· Cách d nht là xut khu nhng sn phm hin có, đang tiêu th ni địa; chiến lược này
rt d dàng để thc hin, ít nht là giai đon đầu và nó có th giúp cho vic gim chi phí
khi tiếp cn th trường thế gii.
· Cách th hai tương đối d, tt nhiên là không hoàn toàn kinh tế, là mua hn mt xí nghip
hoc mua mt phn để nm quyn điu hành xí nghip và hãng này đang có sn phm tiêu
th th trường nước s ti hoc sn phm hãng đó có th được xut khu sang mt quc
gia th ba.
VD: - Hãng Matsushita Electrical Company ca Nht đã mua xưởng sn xut TV ca
hãng Motorola ca M ngay trên đất M.
- Ford mua hãng Jaguar ca Anh.
Vic mua mt hãng hoc mt xí nghip đang sn xut nước ngoài theo hình thc trên có
th s có nhiu tn kém v tin bc, nhưng v lâu dài thì nó vn r hơn vi vic phi xây
dng mt xí nghip mi vi mt nhãn hiu mi.
Phương thc to ra mt sn phm mi bng cách mua mt công ty hay mt xí nghip có sn
nước ngoài thường được thc hin bi các công ty rt ln, các tp đoàn quc tế, các
công ty đa quc gia.
VD: Vit Nam nhiu công ty đa quc gia đã liên doanh vi các công ty đang có sn phm
và th phn như:
- Coca Cola - Chương Dương. Coca Cola - Ngc Hi.
- Colgate Palmolive - Sơn Hi.
- Procter & Gamble và Công ty Phương Ðông
- Sony - Viettronics.
Và thường là các công ty nước ngoài chiếm t l phn hùn quá bán hoc áp đảo để h đủ
quyn điu hành xí nghip / công ty liên doanh theo các chiến lược và chính sách kinh doanh
ca h.
35/74