Báo cáo tài chính, ph i bày hay che d u (Ph n đ u)ơ
Hoàn toàn l ng im khi nghe b i th m đoàn đ c cáo tr ng, Bernard
Ebbers, c u giám đ c đi u hành t p đoàn vi n thông World Com, M
đã b bu c t i gian l n và cung c p các s li u không chính xác t i
các báo cáo tài chính liên quan đ n kho n ti n 11 t USD trong vế
phá s n c a m t trong nh ng t p đoàn vi n thông l n nh t n c M . ướ
V i các t i danh trên, Ebbers có th ph i ch u hình ph t lên đ n 85 năm tù ế
giam. Lúc đó, ph n ng duy nh t c a m i ng i trong phiên toà là t phía ườ
v Ebbers, bà ng i khóc l ng l v i s an i c a cô con gái. Ebbers và gia đình đã r i kh i toà
mà không có bình lu n gì. V i h nh ng sai ph m tài chính đã quá rõ ràng.
T tr c đ n nay, báo cáo tài chính là công c đ c s d ng đ công b nh ng ho t đ ng kinh ướ ế ượ
doanh c a doanh nghi p. V y mà, nhi u công ty đã s d ng chính công c này đ “che d u
nh ng thua l trong kinh doanh, l a d i các nhà đ u t . Đi u này đã d n đ n “m t ngh ch lý ư ế
đáng bu n đ i v i báo cáo tài chính, m t công c v n đ c xem là cái g y c a các c quan ượ ơ
qu n lý nh m duy trì tính minh b ch trong các ho t đ ng kinh doanh”, nh l i John Patosa, c u ư
giám đ c U ban ch ng khoán và h i đoái M (SEC) đã t ng nh n xét, “đó là càng che d u tài
chính bao nhiêu thì l i càng d ph i bày nh ng l i l m b y nhiêu”. ơ
Bernie Ebbers, m t c u hu n luy n viên bóng r , đã góp công l n trong vi c đ a Worldcom t ư
m t công ty nh t i vùng Mississippi h o lánh tr thành m t trong nh ng t p đoàn vi n thông l n
nh t trên th gi i trong vòng ch a đ y 15 năm. Ông ch là m t trong 6 c u thành viên ban lãnh ế ư
đ o c a Worldcom b truy t sau nh ng bê b i tài chính d n đ n s s p đ Worldcom, m t th i ế
là bi u t ng c a ngành vi n thông M . Đã có th i đi m, giá tr c a Worldcom trên th tr ng ượ ườ
ch ng khoán v t qua con s 100 t USD. Đi u đáng ng c nhiên là m c dù đ c đánh giá nh ượ ượ ư
m t trong nh ng thành viên năng đ ng và nh y bén nh t c a Worldcom trong vi c m r ng ho t
đ ng kinh doanh vào th p k 90 nh ng t i toà án Ebber luôn nói là mình không bi t gì v các chi ư ế
ti t tài chính c a t p đoàn. Và khi công vi c kinh doanh sa sút, Worldcom đã che d u khó khănế
v i các c đông b ng nh ng gian l n k toán trong báo cáo tài chính lên đ n trên hàng ch c t ế ế
USD.
Su t th i gian xét x , Ebbers luôn bác b các t i danh do tòa đ a ra và t bào ch a r ng ch ư
ông n m đ c r t ít tin t c v tình hình tài chính c a Worldcom, nh ng sai ph m trong báo cáo ượ
tài chính ch y u thu c v c u giám đ c tài chính Worldcom, Scott Sullivan. Tr c khi quy t ế ướ ế
đ nh r ng Ebber có ph m t i hay không, b i th m đoàn đã cân nh c r t k l i khai c a Ebber và
Scott Sullivan, ng i luôn cho r ng nh ng gian l n c a mình là làm theo l nh c a Ebbers.ườ
Vi c Worlcom s p đ đã kéo theo ph n ng dây chuy n khi n giá c phi u c a nhi u hãng vi n ế ế
thông khác cũng t t d c thê th m và chính ph M đã ph i c i cách l i toàn b các quy đ nh
hi n hành v k toán. Trong khi nh ng gian l n t i Enron liên quan t i các th thu t k toán tinh ế ế
vi thì t i Worlcom các gian l n di n ra r t đ n gi n. Worlcom khi đó đã tăng gi m o các ch s ơ
k toán hi n hành và b đi các s li u v v n theo th i gian mà nh ra ph i công b công khai.ế
V b n ch t, Worlcom đã chuy n d ch m t lo t các con s t c t này sang c t khác trong báo
cáo tài chính.
Nh ng gian l n tài chính c a Worldcom đ c đ a ra ánh sáng ch a đ y m t năm sau vi c ượ ư ư
Enron phá s n do nh ng scandal tài chính hàng ch c t USD. V vi c c a Worldcom và Enron
đ c đánh giá là hai v phá s n l n nh t trong l ch s n c M . Theo c tính thì Worldcom bượ ướ ướ
phá s n đã khi n các c đông c a hãng ch u thi t h i kho ng 180 t USD và trên 20000 nhân ế
viên b m t vi c làm. Sau khi chính th c tuyên b phá s n, Worldcom đã đ i tên thành MCI.
Đi u đáng quan tâm là không ch có hai đ i gia Enron và Worldcom tr c ti p tham gia vào nh ng ế
gian l n trong báo cáo tài chính mà lúc đó còn có r t nhi u “th l c ng m” khác tr giúp. Và ế
ngân hàng CIBC (Canadian Imperial Bank of Commerce) là m t trong nh ng th l c ng m nh ế ư
v y. M i đây, t p đoàn ngân hàng này đã ch p nh n b ra 80 tri u USD đ dàn x p các kho n ế
chi phí c a hãng liên quan đ n vi c s p đ c a Enron. SEC cho bi t s ki n ba thành viên đang ế ế
và nguyên là nhân viên đi u hành cao c p c a CIBC. Hai trong s ba nhân viên trên đã gi i
quy t v ki n và đ m b o s b i th ng 600.000 USD. SEC đã kh i t CIBC và ba nhà đi uế ườ
hành c a t p đoàn này v t i “đã giúp Enron l a d i các nhà đ u t thông m t dãy các giao d ch ư
trong báo cáo tài chính v i c u trúc ph c t p trong m t vài năm tr c khi Enron phá s n”. ướ
B n án đ c tuyên đã khi n r t nhi u công t viên th phào nh nh m b i g n 2 năm nay vi c ượ ế
xét x các thành viên c a Worlcom luôn đ c xem là khó khăn nh t trong l ch s ngành toà án ượ
M . Và vi c tuyên b Ebber ph m t i s làm n n t ng cho vi c xét x ba thành viên khác c a
c a Worlcom trong th i gian t i v i nhi u ch ng c và đánh giá ph c t p h n nhi u. Nhi u ơ
chuyên gia kinh t M nh n đ nh r ng vi c xét x “th ng tay” các thành viên ban lãnh đ oế
Worldcom là m t trong nh ng thành công l n nh t c a ngành tòa án M trong cu c chi n ch ng ế
tham nhũng và gian l n tài chính.
Theo Stephen Culter, giám đ c Ban hoà gi i c a SEC thì “ngày nay, các hành đ ng che d u
thua l trong báo cáo tài chính c a các công ty M b phanh phui đã ch ng t r ng ch ng có
m t s thi t l p tài chính nào hay b t k m t nhà đi u hành nào có th che d u các giao d ch tài ế
chính mang đ y tính ch t ph c t p và gian l n c a các ông ch giàu có”.
Có th nói r ng, báo cáo tài chính c a m i công ty s ch ng minh r ng công ty đang ho t đ ng
bình th ng và cung c p nh ng thông tin c n thi t cho các c quan qu n lý, các nhà đ u t hi nườ ế ơ ư
t i và t ng lai, các ch n ,… v tình hình tài chính c a công ty. Vì v y, tính trung th c trong ươ
báo cáo tài chính có ý nghĩa đ c bi t quan tr ng. Ti c thay, hi n nay tính trung th c trong các ế
báo cáo tài chính không còn đ c trung th c! Câu h i đ t ra là, vì sao x y ra tình tr ng y vàượ
c n làm gì đ kh c ph c?
Báo cáo tài chính, ph i bày hay che d u (Ti p theo và h t)ơ ế ế
Có th kh ng đ nh r ng ph n l n các báo cáo tài chính c a các công
ty trên th gi i hi n này còn ch a đ ng nh ng thông tin thi u trungế ế
th c nh m nh ng m c đích khác nhau.
V i m t s t p đoàn l n, s thi u trung th c ph bi n nh t là bi n l thành ế ế ế
lãi, hay còn g i là t o ra tình tr ng “lãi gi , l th t”. Th c ch t c a v n đ
này là tránh c phi u t t giá làm n n lòng các nhà đ u t . Vì v y, trong khi ế ư
th c ch t con s thua l ngày m t tăng thì nhi u công ty đ che d u s
th t đã khuy ch tr ng thanh th đ vay v n đ c ngân hàng, nâng giá c phi u,… Khi đó ế ươ ế ượ ế
“nh ng di n viên o thu t” c n có m t báo cáo tài chính đ p, t c là ph i ph n ánh tình tr ng tài
chính c a công ty m t cách lành m nh, có lãi, th m chí lãi năm sau ph i cao h n năm tr c. ơ ướ
Th là b máy k toán ph i ra s c “v n d ng sáng t o” đ đ a ra k t qu theo ý mu n c aế ế ư ế
nh ng ông ch .
Trong năm 2003, ng i dân châu Âu đã h i h p theo dõi v “Enron châu Âu”, Royal Ahold, t pườ
đoàn bách hoá Hà Lan có l ch s 116 năm đã tuyên b khai v t l i nhu n c a chi nhánh d ch ượ
v th c ph m M ít nh t là 500 tri u USD và đã phát ra nh ng v giao d ch phi pháp t i
Argentina Năm đó, giá c phi u c a Ahold đã gi m 2/3 khi n hàng tri u ng i đ u t vào c ế ế ườ ư
phi u Blue-chip c a Ahold lo l ng. Giám đ c đi u hành Cees Van der Hoeven và tr lý đã tế
ch c. Albert Heijin, ng i cháu n i 76 c a ng i sáng l p Ahold đã xu t hi n trên truy n hình ườ ườ
Hà Lan đ tr n an ng i dân r ng, h th ng siêu th trong n c c a Ahold, nhà phân ph i th c ườ ướ
ph m l n th ba trên th gi i, v n r t an toàn. Trên kh p châu Âu, các t báo đang g i Royal ế
Ahold là “Enron c a châu Âu”.
Ahold có r t nhi u đi m chung v i các công ty M đã đi l c l i trong th i kỳ “phát tri n bong
bóng” vào cu i nh ng năm 90. Gi ng nh Tyco và Worldcom, Ahold đã đ t đ c nh ng thành ư ượ
công liên ti p, thu mua hàng lo t các chu i các c a hàng và thi t l p nên m t chu i các siêu thế ế
v i doanh thu lên t i 1,9 t USD/năm. Van der Hoeven đ c ca ng i là ch i t t trong cu c sáp ượ ơ
nh p và thanh lý. Nh ng sau đó, Ahold b t đ u ph i đ u tranh v t l n trong th tr ng có nhi u ư ườ
bi n đ ng và ph i vay m n r t nhi u đ ti p t c trò ch i. Đó là b i c nh cho s thua l 500ế ượ ế ơ
tri u USD. Gi ng nh t t c các nhà phân ph i khác, Ahold đ c h ng m t kho n chi t kh u ư ượ ưở ế
t c nhà cung c p n u đ t đ c m t m c doanh s nh t đ nh, nh chi nhánh t i M đã tính ế ượ ư
c nh ng kho n chi t kh u đó vào thu nh p c a mình tr c khi đ t đ c ng ng doanh thu đó, ế ướ ượ ưỡ
khi n l i nhu n thu đ c v t tr i lên. Các quan ch c M đang đi u tra ra đã có ba b h sế ượ ượ ơ
đ c trình lên đ i di n các c đông. Các nhà giám sát ch ng khoán Hà Lan đã theo dõi m c giáượ
giao d ch n i b d a trên m t kh i l ng l n c phi u đ c giao d ch tr c khi Ahlod công b ượ ế ượ ướ
r ng rãi v v “xì căng đan” c a mình. M t đi m gi ng Eron n a là Ahold đã g p ph i nh ng r c
r i ngay chính t i “trong ru t mình”. Trong b n báo báo cáo tài chính hàng năm, năm 2001,
Ahold đã che gi u s th t r ng kho n l i nhu n 1 t USD theo Lu t ki m toán Hà Lan c a mình
đáng l ch đáng 109 tri u USD theo Lu t ki m toán M Hà Lan có nh ng c ch r t thoáng ơ ế
cho các công ty khi tính giá thu mua.
Ngoài ra, có m t ngh ch lý khác đó là nhi u công ty nh cũng c ý “bi n t ng” báo cáo tài chính ế ướ
theo chi u h ng ng c l i, t c là “bi n lãi thành l ”. Lý do chính là đ tránh thu . Bán hàng ướ ượ ế ế
không phát hành hoá đ n làm gi m doanh thu, gi m thu ph i n p, gi m thu thu nh p doanhơ ế ế
nghi p.
T i M và châu Âu, các c qu n lý than phi n v các báo cáo tài chính gian d i nh ng nhi u khi ơ ư
chính h cũng t c n xem l i nh ng bi n pháp qu n lý và pháp lu t đã t o ra “s c ép” và nh ng
thu n l i cho tình tr ng thi u trung th c trong báo cáo tài chính c a các công ty. ế
Thu cao t i M là m t đ ng c đ y các công ty vào hành vi tr n thu n u mu n phát tri n vàế ơ ế ế
nâng cao s c c nh tranh trên th ng tr ng. Bên c nh đó, công tác qu n lý tài chính c a các c ươ ườ ơ
quan ch c năng M đã b buông l ng trong th i gian khá dài. Các quy đ nh pháp lu t v k toán ế
khá l c h u t hàng ch c năm nay. Ch sau khi x y ra hai v scandal đ ng tr i c a Enron và
Worldcom thì m t s quy đ nh v tài chính m i đ c ban hành nh ng v n còn khiên c ng, đôi ượ ư ưỡ
khi kh p khi ng đ n m c không th ch p nh n đ c”, H.Barringer, giám đ c Công ty Lu t ế ế ượ
Willikie Farr&Gallagher cho bi t.ế
Câu h i đ t ra là làm gì đ M và châu Âu không còn ch ng ki n nh ng Enron, Worldcom hay ế
Ahold t ng t trong t ng lai? Đây là câu h i không d tr l i song cũng có nh ng căn c hyươ ươ
v ng n u: ế
Th nh t, các c quan ch c năng xem xem xét l i các quy đ nh v k toán và tài chính, s m ban ơ ế
hành nh ng quy đ nh m i và thi hành m cách nh t quán.
Th hai, c i t công tác ki m toán đ i v i t p đoàn, công ty trên toàn n c M và châu Âu. Ch t ướ
l ng các cu c ki m toán cũng c n đ c coi tr ng.ượ ượ
Th ba, gi m thu đ các công ty có c h i nâng cao s c c nh tranh trên th ng tr ng v n đã ế ơ ươ ườ
vô cùng kh c li t.
Ng i M và châu Âu hy v ng nh ng năm t i v n đ trên s đ c gi i quy t đ h không cònườ ượ ế
ph i n m n p lo s m t lúc đó nh ng c phi u mình đang c m trong tay s tr thành “t gi y ơ ế
v n” ch trong vòng m t đêm ch vì nh ng gian l n trong báo cáo tài chính b phanh phui.
Admin (Theo www.bwportal.com)