Báo cáo thực tập: Địa Vật lý
lượt xem 36
download
Báo cáo thực tập "Địa Vật lý" có kết cấu nội dung gồm 4 chương: Chương 1 thăm dò trọng lực, chương 2 thăm dò điện, chương 3 thăm dò từ, chương 4 thăm dò phóng xạ. Tham khảo nội dung bài báo cáo để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Địa Vật lý
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý MỞ ĐẦU Tài nguyên khoáng sản ngày càng trở nên có giá trị trong xã hội ngày này do nhu cầu sử dụng khoáng sản tăng và nguồn tài nguyên khoáng sản ngày càng cạn kiệt.Do đó cần đẩy mạnh công tác tìm kiếm thăm dò khoáng sản. Địa vật Lý là một trong những nghành quan trọng trong công tác tìm kiếm thăm dò khoáng sản bằng các phương pháp địa vật lý như: Phuơng pháp Trọng Lực, Đo Từ, Đo Điện, Phóng Xạ, Địa Chấn… Bằng cách đo và phân tích tham số vật lý đo được khi nghiên cứu hinh thái cấu trúc Trái Đất (Xác định mặt danh giới, các lát cắt, đứt gãy, đo vẽ bản đồ…) Ở nước ta, việc áp dụng các phương pháp Địa Vật Lý để giải quyết các nhiệm vụ Địa Chất được tiến hành tìư nhiều năm nay và đã có những thành tựu đáng kể trong việc giải quyết các nhiệm vụ Địa Chất như Đo vẽ bản đồ địa chất ở các tỷ lệ khác nhau, nghiên cứu cấu trúc sâu vỏ quả đất, tìm kiếm thăm dò khoáng sản rắn ( than, sắt đồng, thiếc, chì, kẽm, vàng, kim loại quý hiếm…), tìm kiếm dầu khí vùng thềm lục địa rộng lớn, tìm kiếm nước duới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt và bảo vệ nguồn nước, giải quyết nhiệm vụ địa chất công trình cho các công trình xây dựng trên mặt và công trình ngầm…. Do vậy trong quá trình học được sự cho phép của trường, khoa và sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo chúng tôi đã được thực tập Địa Vật Lý với 4 phương pháp chính: PP từ, PP điện, PP phóng xạ, PP trọng lực. Đợt thực tập kéo dài 2 tuần bắt đầu từ ngày 1/2/2009, lớp được chia làm 4 nhóm và được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy trong bộ môn địa vật lý đã giúp chúng em hoàn thành đợt thực tập. Biết sử dụng các máy đo địa vật lý. Sau khi tiến hành đo đạc tổng hợp các ý kiến, các tài liệu địa vật lý và sử lý các kết quả của từng cá nhân chúng tôi đã hoàn thành báo cáo thực tập với nội dung gồm các phần sau : Mở đầu Chương I : Thăm dò trọng lực Chương II : Thăm dò điện Nguyễn Tiến Phú 1 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Chương III : Thăm dò từ Chương IV : Thăm dò phóng xạ Kết Luận Trong thời gian thực tập tôi đã nhận được sự hướng dẩn, tạo điều kiện của ban giám hiệu trường ĐH Mỏ Địa Chất và các thầy cô giáo trọng bộ môn Địa vật lý. Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn vì sự giúp đỡ đó. Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn các thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong được sự góp ý của các thầy cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 25 tháng 2 năm 2009 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tiến Phú Nguyễn Tiến Phú 2 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Chương I: Phương Pháp Trọng Lực 1.1. Giới thiệu. Thăm dò trọng lực là phương pháp địa vật lý nghiên cứu sự phân bố của trường trọng lực trên mặt đất để thăm dò tìm kiếm khoáng sản và giải quyết các vấn đề địa chất khác nhau. Căn cứ vào cấu tạo của dụng cu đo có thể chia phương pháp thăm dò trọng lực thành 2 phương pháp: PP động và PP tĩnh Phương pháp Động : Quan sát chuyển động của vật thể trong trường trọng lực. Phương pháp Tĩnh : là phương pháp đo giá trị trong lực nhờ quan sát trạng thái cân bằng tĩnh của các thiết bị đo. 1.1.1 Mục đích thực tập. Làm quen với máy thiết bị đo và cách làm đo bằng máy để ứng dụng cho thực tế. 1.1.2 Nội dung thực tập. Bổ sung và củng cố thêm kiến thức cơ bản về lý thuyết phương pháp thăm dò trọng lực. Tiếp đến là dựa vào lý thuyết để ứng dụng vào thực hành đo ngoài trời đưa ra kết quả để tính toán và lập bảng đưa ra báo cáo chung. 1.2. Tiến hành đo và kết quả đo 1.2.1 Máy trọng lực và cách đo a> Máy trọng lực Tên máy : Máy trọng lực Thạch Anh không ổn định mã hiệu WS 100. Dùng đo tương đối trọng lực phạm vi 100m. Độ chính xác 0,01 mGal. Nguyễn Tiến Phú 3 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Cấu tạo máy : Bộ phận chính của máy là một hệ đàn hồi làm bằng thạch anh ( do tính đàn hồi của thạch anh là lớn Hệ đàn hồi này gồm một khung thạch anh căng một dây thạch anh mảnh trên sợi dây có gắn một cánh tay đòn có gắn trọng vật.Dưới sự tác dụng của trọng lực từ điểm quan sát này sang điểm quan sát khác thì vị trí của cánh tay đòn sẽ thay đổi với vị trí ban đầu.Nhờ hệ thống quang học và lò xo bù mà cánh tay đòn được đưa về vị trí cân bằng.Khi biết giá trị độ chia ta có thể tính được giá trị ∆g giữa 2 điểm đo b> Cách đo tại một điểm. Ta tiến hành thứ tự các bước sau : +Cân bằng máy: Ta dùng tay di chuyển 3 nút xoáy dưới chân đáy máy để hai bọt thủy chuẩn về vị trí giữa, sau đó chỉnh nút xoay ở vị trí trên ống máy về vị trí vạch 50 + Tiến hành đo: Mang máy tới các điểm đo. + Ghi kết quả: Ghi lại giá trị vạch chia và thời gian tại thời điểm đo. Ví dụ tại chuyến đo 3 4 3 S3d : số đọc vạch chia tại điểm 3 lúc đầu. S3c : số đọc vạch chia tại điểm 3 lúc cuối. t3d : thời gian đo tại điểm 3 lúc đầu. t3c : thời gian đo tại điểm 3 lúc cuối ( S3c – S3d ) K = C ( t 3c – t 3d ) ∆g43 = C (S4 – S3d) – k(t4 – t3d) ∆g43 : Gia số của điểm 4 so với điểm 3 1.2.2 Kết quả đo Để tạo ra sự sai khác trong các phép đo thì chúng tôi đã lợi dụng địa hình là sự chênh cao giữa các tầng nhà B địa hình tại các tầng tương đối bằng để thực hiện phép đo.Mỗi điểm đo ứng với các tầng Sau khi tiến hành đo ta đựoc kết quả như sau : Bảng giá trị trọng lực Nguyễn Tiến Phú 4 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Thời Gian Số ∆S ∆t STT Điểm (t) c.∆S K k.∆t ∆G Đọc (Vạch) (phút) Giờ Phút 1 3 9 33 625.2 2 2 9 37 633.9 8.7 4 0.875 0.0008 0.18507 1.06 3 3 9 43 620.6 4.6 10 0.46 4 4 9 47 612.4 8.2 4 0.82 0.00017 0.040232 0.86 5 3 9 52 621.5 0.9 9 0.091 6 2 9 54 629.8 8.3 2 0.835 0.00037 0.044255 0.79 7 3 9 57 622.6 1.1 5 0.111 8 4 10 4 613.4 9.2 7 0.93 0 0 0.93 9 3 10 7 622.6 0 10 0 10 2 10 11 632.2 9.6 4 0.966 0.00084 0.20116 0.76 Nguyễn Tiến Phú 5 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý 11 3 10 13 625.6 3 6 0.302 12 4 10 16 615.6 10 3 1.01 0 0 1.01 13 3 10 19 625.6 0 6 0 14 4 10 22 619.1 15 2 10 25 632.3 13.2 3 1.328 0.0009 0.16184 1.49 16 4 10 33 613.2 5.9 11 0.59 17 2 10 39 631.9 18.7 6 1.881 2x105 0.00603 1.89 18 4 10 43 613.1 0.1 10 0.01 19 2 10 48 631.7 18.6 5 1.871 4 x105 0.01161 1.88 20 4 10 56 612.8 0.3 13 0.03 21 3 10 59 620.3 7.5 3 0.754 0.00014 0.025145 0.73 22 4 11 2 613.3 0.5 6 0.05 23 3 11 8 622.8 9.5 6 0.956 8.4 x105 0.030174 0.93 24 4 11 10 613.7 0.4 8 0.04 1.2.3 Cách giải bài toán thuận, bài toán nghịch a) Bài toán thuận : Đây là trường hợp ta đã biết mô hình trường ta phải tính trường mà mô hình đó gây ra.Việc giải bài toán thuận có ý nghĩa quan trọng trong việc giải bài toán nghịch. b) Giải bài toán nghịch : Có nhiều phương pháp giải bài toán nghịch, trong đợt thực tập này chúng tôi được giới thiệu phương pháp lựa chọn.Từ mô hình đã đo được trên thực tế chúng ta so sánh với mô hình đã biết từ việc giải bài toán thuận sau đó suy ra mô hình gần đúng nhất.Phương pháp này chúng tôi đã được thầy giáo cho xem trực tiếp trên máy tính. Chúng ta có thể trực tiếp dùng tay thay đổi mô hình của vật thể chưa biết để có được mô hình trường sát nhất với thực tế.Ngoài ra cũng có thể để cho máy tính trực tiếp làm việc thay đổi trường để có trường sát với thực tế. Ngoài phương pháp lựa chọn chúng tôi đã trực tiếp được thầy giáo hướng dẫn giải bài toán nghịch bằng phương pháp điểm đặc trưng với mô hình là vật thể đơn giản dạng quả cầu. Theo kết quả giải bài toán thuận bất thường trọng lực trên quả cầu được biểu diễn bởi công thức: mh F = f r2 Nguyễn Tiến Phú 6 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý 2 2 k là hệ số hấp dẫn, trong đơn vị SGC có f = .107 (cm3g1s2) = .1011 3 3 (m3g1s2). Mh Mh ∆g(x)= Fcosα = f 3 = f 2 r ( x + h 2 )3/2 Giá trị cực đại nằm ở phía trên tâm quả cầu ( x = 0) M ∆gmax = f h2 Hình 1: Mô tả cách giải bài toán nghịch với vật thể dạng quả cầu Đối với các điểm cách xa điểm cực đại một khoảng x1/2 có giá trị ∆g1/2 =1/2 ∆gmax, có thể tính bởi công thức sau: 1 Mh M ∆gmax= f 2 2 3/2 = f 2 ( x + h ) 2h 2 => h = 1,31 . X1/2 (*) Từ đó ta có thể tính ta có thể tính chiều sâu tâm vật thể gây bất thường theo công thức (*). Sau khi biết chiều sâu h ta có thể tìm khối lượng theo công thức g max . h 2 M= f Nguyễn Tiến Phú 7 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Biết được M ta có thể tính ra bán kính của quả cầu khi biết mật độ dư σdư 4 3 M M = . лR3σdư => R = 3 3 4 л.σ du Ví dụ: Ta có bảng số liệu sau: σdư = 2,5 (g/cm3), dX=2m, ∆g trên 51 điểm. Tính ;h? , R? STT X ΔU STT X ΔU 1 0 0.0212 26 50 0.74902 2 2 0.02369 27 52 0.7318 3 4 0.02656 28 54 0.68391 4 6 0.02989 29 56 0.61487 5 8 0.03379 30 58 0.53596 6 10 0.03837 31 60 0.45675 7 12 0.04377 32 62 0.3835 8 14 0.05018 33 64 0.31926 9 16 0.05782 34 66 0.26482 10 18 0.06699 35 68 0.21964 11 20 0.07806 36 70 0.1826 12 22 0.09148 37 72 0.15241 13 24 0.10783 38 74 0.12784 14 26 0.12784 39 76 0.10783 15 28 0.15241 40 78 0.09148 16 30 0.1826 41 80 0.07806 17 32 0.21964 42 82 0.06699 18 34 0.26482 43 84 0.05782 19 36 0.31926 44 86 0.05018 20 38 0.3835 45 88 0.04377 21 40 0.45675 46 90 0.03837 22 42 0.53596 47 92 0.03379 23 44 0.61487 48 94 0.02989 24 46 0.68391 49 96 0.02656 25 48 0.7318 50 98 0.02369 51 100 0.0212 Nguyễn Tiến Phú 8 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Ta có biểu đồ: Hình 2: Đồ thị ∆g với vật thể hình quả cầu 1 Ta có ∆gmax= 0.74902 (mGal) => ∆gmax= 0.37451 (mGal) 2 Nguyễn Tiến Phú 9 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Từ đồ thị ta xác định được X1/2= 12,2 (m) => h = 1,31 . X1/2 = 1,31 . 12,2 ≈ 16 (m) => Chiều sâu tâm vật thể gây bất thường là 16m. 0,74902 .10−3 . 162 ∆g . h 2 => Khối lượng quả cầu: M= max = 2 11 = 28762.106 f .10 3 (g) 3 M 3 28762.106 => Bán kính quả cầu: R = 3 = 3 = 1400 (cm) = 14 (m) 4 л.σ du 4 л.2,5 Nguyễn Tiến Phú 10 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Chương II Phương Pháp Điện 2.1. Giới Thiệu. Thăm dò điện là phương pháp nghiên cứu đặc điểm trường điện và trường điện từ trong quả đất do các quá trình tự nhiên hoặc nhân tạo tạo ra nhằm giải quyết các vấn đề địa chất khác nhau. Thăm dò điện là phương pháp nghiên cứu cấu trúc sâu vỏ trái đất và tìm kiếm các mỏ khoáng sản có ích. Đối tượng nghiên cứu của thăm dò điện là đất đá và quặng nằm trong vỏ trái đất, đó là môi trường bất đồng nhất có sự khác nhau về tham số điện, điện trở suất ρ, hoạt tính hoá điện, hệ số phân cực, hằng số điện môi và độ từ thẩm μ..Do có nhiều nguồn gốc tạo ra trường,nhiều tham số đo vì vậy thăm dò điện có đặc điểm là rất đa dạng vế phương pháp và cũng rất phong phú về thể loại. 2.1.1. Mục đích của thí nghiệm thăm dò điện là. Làm quen với máy thiết bị đo và cách đo bằng máy để góp phần sử dụng máy thành thạo ứng dụng cho thực tế sau này. Qua thực hành giúp hiểu kĩ hơn về lý thuyết 2.1.2. Nội dung thực tập gồm. Tìm hiểu học qua lý thuyết về điện như: các giá trị và tham số cần đo và tính toán ΔUMN, K,ρ,I..Sau khi học xong lý thuyết ta dựa vào đó để thực hành bằng đo trực tiếp trong phòng. Cuối là tính toán và sử lí kết quả nộp bản báo cáo về kết quả thực tập. 2.2. Nội dung. 2.2.1. Bản chất phương pháp. Bản chất của phương pháp đo sâu điện: Nguyễn Tiến Phú 11 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Đo sâu điện là phương pháp nghiên cứu sự thay đổi điện trở suất biểu kiến ρk theo chiều sâu ở một điềm đo nào đó bằng cách mở rộng dần khoảng cách giữa các điện cực phát và giữ nguyên vị trí điểm đo ∆U Ρk(AB/2) = ρk(r) = k ( r ) I r (1) ( ) AM . AM k = ≈ п r2 MN Hệ số k phụ thuộc vào r khi r tăng thì k tăng tức là khi AB/2 tăng thì k cũng tăng. Để tăng chiều sâu nghiên cứu trong đo sâu điện người ta cố định tâm hệ cực và tăng khoảng cách hệ cực 2.2.2. Phương pháp đo sâu đối xứng Phương pháp đo sâu đối xứng là phương pháp đo sâu dựa vào thiết bị đối xứng gồm 2 cực phát AB và 2 cực thu MN như hình vẽ : A M N B Hình 3: Cách bố trí cực trong đo sâu điện Tại mỗi điêm đo ra thu được các giá trị ∆U, I rồi từ đó ta tính được ρk(r) theo công thức (1).Từ đó ta xây dựng được bản đồ đẳng ôm hay các lát cắt đẳng ôm,căn cứ vào đó vẽ lát cắt điện và giải đoán cấu trúc địa chất. Đây là phương pháp được sử dụng nhiều trong thăm dò điện. Hệ thiết bị được bố trí như hình vẽ : Nguyễn Tiến Phú 12 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Hình 4: Cách bố trí sơ đổ đo trong đo sâu đối xứng 2.2.3 Kết quả đo và sử lý số liệu a> Bố trí sơ đồ đo trên mô hình Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nêu ở trên chúng tôi đã đo thực hành trên mô hình trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đo sâu điện.Mô hình đo được thể hiện như dưới đây Bể thí nghiệm gồm : một bể hình chữ nhật chứa nước, ở giữa có gắn thước chia theo vạch và hệ cực phát được di chuyển trên thước này, trong bể có một quả bóng bị ngập nước đặt ở giữa. Nguyễn Tiến Phú 13 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Tên máy : DIGIGESKA Trên máy có các núm điều chỉnh và hiển thị giá trị I, ΔUMN Hình 5: Máy DIGIGESKA b )Phương pháp cách làm. Ta cố định 2 cực MN không thay đổi Chỉ dịch chuyển 2 cực phát AB ra phía xa lần lượt tại 6 vị trí Ban đầu bật máy và điều chỉnh núm có giá trị về ban đầu mức 0 Sau đó bấm nút giữ chặt khoảng 5s thì đọc giá trị I, ΔUMN ta được giá trị đo lần 1 Tiếp đó ta dịch chuyển cực ra xa tiếp cho đến vị trí thứ 6 rồi thực hiện như trên đọc 2 giá trị trên Khi đo xong 6 giá trị tại điểm đo đầu tiên thì ta tiếp tục dịch thêm hệ cực trên thước đo thêm 5cm và thực hiên lần lượt như trên Ta đo các giá trị từ 60 – 120cm mỗi lần dịch chuyển 5 cm. c)Kết quả đo và nhận xét Ta tiến hành đo tại 13 điểm đo ở các vị trí Nguyễn Tiến Phú 14 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý X ={60,65,70,75,80,85,90,95,100,105,110,115,120}. Tại mỗi điểm thay đổi kích thước cực phát 6 lần với r = MN/2 = {3,5,7,9,11,13} Bảng số liệu đo sâu điện Điể Lần STT ΔU I K δK m Đo 0.12 1 1 3.6 519 6 0.37 2 2 3.8 174 7 0.75 3 3 3.6 84.3 4 60 18.17333 1.25 4 4 3.6 54.2 7 1.88 5 5 3.5 33.8 5 2.63 6 6 3.6 25.1 9 0.12 7 1 3.7 533 6 0.37 8 2 3.7 175 7 0.75 9 3 3.7 89.2 4 65 17.78378 1.25 10 4 3.7 54.8 7 1.88 11 5 3.7 36 5 2.63 12 6 3.6 26.2 9 70 0.12 19.20649 13 1 3.8 632 6 0.37 14 2 3.7 189 7 15 3 99.3 3.7 0.75 4 Nguyễn Tiến Phú 15 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý 1.25 16 4 3.8 57.1 7 1.88 17 5 3.7 41.6 5 2.63 18 6 3.6 29.3 9 0.12 19 1 3.8 542 6 0.37 20 2 3.6 179 7 0.75 21 3 3.7 92 4 75 18.69556 1.25 22 4 3.7 59.2 7 1.88 23 5 3.7 41.7 5 2.63 24 6 3.5 30.1 9 0.12 25 1 3.6 454 6 0.37 26 2 3.7 175 7 0.75 27 3 3.6 106 4 80 17.78378 1.25 28 4 3.5 65.4 7 1.88 29 5 3.6 44.3 5 2.63 30 6 3.5 28.7 9 85 0.12 24.60114 31 1 3.7 529 6 0.37 32 2 3.6 229 7 33 3 125 3.7 0.75 4 Nguyễn Tiến Phú 16 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý 1.25 34 4 3.7 65 7 1.88 35 5 3.6 45.3 5 2.63 36 6 3.5 32 9 0.12 37 1 3.7 593 6 0.37 38 2 3.7 271 7 0.75 39 3 3.7 149 4 90 27.53946 1.25 40 4 3.8 93.5 7 1.88 41 5 3.7 63.3 5 2.63 42 6 3.7 46 9 0.12 43 1 3.8 526 6 0.37 44 2 3.6 229 7 0.75 45 3 3.6 111.1 4 95 23.27135 1.25 46 4 3.5 69 7 1.88 47 5 3.6 45.2 5 2.63 48 6 3.7 34.2 9 100 0.12 19.07705 49 1 3.6 524 6 0.37 50 2 3.7 192.8 7 51 3 106.5 3.5 0.75 4 Nguyễn Tiến Phú 17 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý 1.25 52 4 3.5 63.4 7 1.88 53 5 3.5 41.5 5 2.63 54 6 3.5 25.4 9 0.12 55 1 3.6 570 6 0.37 56 2 3.6 169 7 0.75 57 3 3.5 90.9 4 105 17.65111 1.25 58 4 3.5 40.9 7 1.88 59 5 3.5 40.5 5 2.63 60 6 3.4 28.2 9 0.12 61 1 3.5 459 6 0.37 62 2 3.6 178 7 0.75 63 3 3.5 83.9 4 110 19.12229 1.25 64 4 3.5 54.9 7 1.88 65 5 3.5 39.2 5 2.63 66 6 3.4 28.1 9 115 0.12 19.44457 67 1 3.5 471 6 0.37 68 2 3.5 181 7 69 3 87.7 3.5 0.75 4 Nguyễn Tiến Phú 18 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý 1.25 70 4 3.5 50.6 7 1.88 71 5 3.5 35.5 5 2.63 72 6 3.4 26.2 9 0.12 73 1 3.4 539 6 0.37 74 2 3.4 174.8 7 0.75 75 3 3.4 87.3 4 120 18.77851 1.25 76 4 3.4 52.3 7 1.88 77 5 3.4 36 5 2.63 78 6 3.3 25.5 9 Nguyễn Tiến Phú 19 Địa Chất K 51
- Báo Cáo Thực Tập Địa Vật Lý Hình 6: Biểu đồ đo sâu điện Nguyễn Tiến Phú 20 Địa Chất K 51
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: “xây dựng kế hoạch xúc tiến bán hàng cho sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của công ty Cổ phần vật tư bảo vệ thực vật Hòa Bình”
66 p | 1352 | 531
-
Báo cáo thực tập :Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt
15 p | 2996 | 384
-
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CƯỠNG CHẾ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CHI CỤC HẢI QUAN
113 p | 1213 | 225
-
Báo cáo thực tế: Bệnh viện Thống Nhất Tp. HCM
34 p | 1322 | 203
-
Đề tài: Cầu dịch vụ lưu trú ở hệ thống khách sạn cao cấp tại địa bàn quận Hoàn Kiếm
13 p | 531 | 125
-
Báo cáo thí nghiệm vật lý đại học
15 p | 1147 | 98
-
luận văn: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về đất Đô thị qua ví dụ tại quận Cầu Giấy - TP Hà Nội
130 p | 186 | 71
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng quản lý và ứng dụng xử lý rác thải sinh hoạt bằng chế phẩm vi sinh vật tại thị trấn Phố Mới-huyện Quế Võ-tỉnh Bắc Ninh
69 p | 266 | 62
-
Báo cáo thực tập " Thăm dò mỏ đá xây dựng thôn Hy Thế, xã Hoài Châu Bắc, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định "
44 p | 350 | 62
-
Luận văn tốt nghiệp "Phân hệ quản lý thực hiện dự án trong doanh nghiệp"
297 p | 208 | 61
-
Báo cáo Địa Vật Lý
27 p | 209 | 44
-
BÁO CÁO " NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG VẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ CHẾ TẠO BÊ TÔNG NHẸ "
6 p | 158 | 35
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Nghiên cứu tồn dư kim loại nặng trong động vật thủy sinh (Ốc) trên sông Cầu đoạn chảy qua địa bàn thành phố Thái Nguyên
74 p | 121 | 22
-
Báo cáo tốt nghiệp: Đánh giá hiệu quả quản lý dịch hại trên cây khổ qua (Momordica charantia L.) giữa hai mô hình canh tác theo tập quán địa phương và quản lý tổng hợp tại xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
45 p | 174 | 20
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá tác động của các hoạt động kinh tế xã hội tới tính đa dạng sinh học của các rừng ngập mặn cửa sông, ven biển phía Nam Việt Nam
82 p | 115 | 13
-
BÁO CÁO " NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CẤP PHỐI VỮA LỎNG MÁC CAO DÙNG XỬ LÝ MỐI NỐI CẤU KIỆN BÊ TÔNG BÁN TIỀN CHẾ TRONG XÂY DỰNG DÂN DỤNG"
5 p | 123 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Một số dẫn liệu về họ Na (Annonaceae), họ Thầu dầu (Euphorbiaceae), họ Dâu tằm (Moraceae) ở vườn quốc gia Bạch Mã."
7 p | 109 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn