Báo cáo thực tập: Quy trình triển khai đơn hàng tại tổng công ty cổ phần Vinatex Quốc tế
lượt xem 41
download
Báo cáo thực tập đề tài Quy trình triển khai đơn hàng tại tổng công ty cổ phần Vinatex Quốc tế được nghiên cứu với các nội dung: Giới thiêu khái quát về công ty cổ phần Vinatex Quốc tế, quy trình triển khai thực hiện đơn hàng váy tại công ty cổ phần Vinatex Quốc tế, đánh giá chung về công tác quản lý đơn hàng, kết luận. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Quy trình triển khai đơn hàng tại tổng công ty cổ phần Vinatex Quốc tế
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP DỆT MAY HÀ NỘI BÁO CÁO THỰC TẬP Đề tài: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI ĐƠN HÀNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX QUỐC TẾ Họ và tên học viên: Lại Thị Thim Lớp: Merchandiser khóa 1 Đơn vị công tác: Công ty TNHH Kotiti Người hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Thản
- Hà Nội, năm 2016 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Họ và tên học viên: ...................................................................................................... Đơn vị công tác:............................................................................................................. Địa điểm thực tập:....................................................................................................... Sau thời gian học viên:...........................................................thực tập tại đơn vị, chúng tôi tôi có một số nhận xét như sau: 1. Về ý thức chấp hành nội quy, quy định của cơ quan: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Về đạo đức, tác phong: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 3. Về năng lực chuyên môn: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 4. Kết luận: Nhận xét........................................................................................................................ Điểm.............................................................................................................................
- ...................., ngày ... tháng ... năm 2016 Xác nhận của đơn vị Người hướng dẫn (Ký tên, đóng dấu) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên học viên: ……………………………………............................................... Đơn vị thực tập:............................................................................................................ Giáo viên hướng dẫn:................................................................................................... Sau thời gian học viên:..............................................................thực t ập t ại đơn vị, tôi có một số nhận xét như sau: 1. Tiến độ và thái độ thực tập của sinh viên: Mức độ liên hệ với giáo viên:...................................................................................... Tiến độ thực hiện:........................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 2. Nội dung báo cáo: (Nhận xét chung về báo cáo và nhận xét về các phần 1, 2, 3) ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ 3. Đánh giá chung: Nhận xét........................................................................................................................ Điểm.............................................................................................................................
- ....., ngày ... tháng ... năm 2016 Giáo viên hướng dẫn
- LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, ngành dệt may Việt Nam có những bước phát triển mới. Ngành quản lý đơn hàng trong ngành dệt may cũng cần phát triển trong đó ở các công ty mới phát triển như công ty cổ phần Vinatex quốc tế. Vì thế, những lớp học merchandiser sẽ giúp bổ sung và nâng cao kiến thức của học viên về quy trình quản lý đơn hàng. Công ty cổ phần Vinatex quốc tế có nhiều nhãn hàng mới về quần, áo và váy của các hang thời trang trên thế giới. Phương thức hoạt động chủ yếu theo FOB (mua nguyênphụ liệu đến xuất hàng). Các doanh nghiệp chủ động tham gia vào quá trình sản xuất từ việc mua nguyên phụ liệu đến cho ra sản phẩm cuối cùng thay cho việc được cung cấp trực tiếp từ các người mua của họ. FOB được chia thành hai loại là FOB chỉ định và FOB tự search. FOB chỉ định là các doanh nghiệp thực hiện theo phương thức này sẽ thu mua nguyên liệu đầu vào từ một nhóm các nhà cung cấp do khách mua yêu cầu. Trong phương thức này, các doanh nghiệp dệt may phải chịu trách nhiệm về tài chính để thu mua và vận chuyển nguyên phụ liệu. Còn đối với FOB tự search, các doanh nghiệp sẽ nhận mẫu thiết kế sản phẩm từ các khách mua nước ngoài và chịu trách nhiệm tìm nguồn nguyên liệu, sản xuất và vận chuyển nguyên liệu và thành phẩm tới cảng của khách mua.
- Do đó em đã chọn làm báo cáo với tựa đề:” Quy trình triển khai đơn hàng tại Công ty cổ phần Vinatex Quốc Tế”.
- PHẦN I. GIỚI THIÊU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX QUỐC TẾ 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty : Công ty cổ phần Vinatex Quốc Tế Tên giao dịch: VTJ.,JSC Giám đốc: Ông Đặng Vũ Hùng Ngày cấp giấy phép: 16/07/2013 Văn phòng đại diện :460 Minh Khai,Phường Vĩnh Tuy,Quận Hoàng Mai,TP Hà Nội Điện thoại :0473000806 Mã số thuế: 0106234350 Công ty cổ phần Vinatex Quốc Tế được thành lập vào tháng 7 năm 2013 dựa trên nhu cầu phát triển và mở rộng của tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex).Tập đoàn dệt may lớn nhất cả nước với 120 chi nhánh với các sản phẩm chất lượng cao.Với chuỗi cung ứng nguyên liệu thô tới kéo sợi thành vải dệt thoi, dệt kim, may… Công ty đang hội nhập toàn cầu và phát triển tối đa trong ngành dệt may với các sản phẩm chính như: sợi, vải, Jacket, veston, sơ mi….theo phương thức FOB cho thị trường quốc tế. Các đơn vị thành viên: Văn phòng tại Hà Nôi, là trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm với 45 nhân viên.
- Chi nhánh Hưng Yên.Tổng công ty may HưngYên (HUGACO) sản xuất các sản phẩm từ vải dệt thoi với 200 cán bộ công nhân viên. Chi nhánh Hưng Yên với sản xuất các sản phẩm từ vải dệt kim với 300 cán bộ công nhân viên. Chi nhánhVinatex Đồng Văn với 700 sản xuất các sản phẩm từ vải dệt kim với cán bộ công nhân viên. Nhà máy Đông Bình sản xuất áo sơ mi với 700 cán bộ công nhân viên. Nhà máy Vĩnh BảoHải Phòng,sản xuất Veston nam với 700 công nhân và đồ cho nữ giới với 500 công nhân. Vinatex Tuyên Quang: Sản xuất veston nam với 2000 công nhân viên và hàng Jacket với 1200 công nhân viên VinatexDoximex chuyên sản xuất hàng dệt thoi với 2000 cán bộ công nhân viên. Vinatex Nam Đàn chuyên sản xuất sản phẩm từ vải dệt thoi với 1500 cán bộ công nhân viên. VTJĐà Nẵng: Nhà máy sản xuât quần với 400 cán bộ công nhân viên Nhà máy sản xuất vải với năng xuất 4.500.000m/tháng VTJ Văn phòng tai Thành phố Hồ Chí Minh Nhà máy sản xuất sản phẩm từ vải dệt thoi với 700 cán bộ công nhân viên. 1.2 Chức năng lĩnh vực sản xuất 1.2.1 Chức năng:
- Xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả, uy tín và chất lượng.Phát triển bền vững phương thức FOB.Nghiên cứu phát triển sản phẩm theo yêu cầu khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và giữ khách hàng truyền thống và tìm kiếm khách hàng mới. Tạo uy tín trên thị trường trong và ngoài nước và tạo việc làm ổn định cho hàng nghìn lao động ở các địa phương trong nước. 1.2.2. Lĩnh vực sản xuất: Sản xuất, cung ứng các sản phẩm từ nguyên liệu thô tới kéo sợi thành vải dệt thoi, dệt kim và may 1.3 Cơ cấu tổ chức sản xuất Công ty cổ phần Vinatex Quốc Tế có cơ cấu tổ chức như sau: Giám đốc
- Phó giám đốc Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng Trưởng phòng phòng phòng phòng phòng phòng Quản lý Kỹ thuật Mẫu Xuất Kế toán Hành đơn hàng nhập chính khẩu nhân sự Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân viên viên viên viên viên viên Chức năng của các bộ phận phòng ban trong công ty như sau: Giám đốc. Là người chịu trách nhiệm quản lý sử dụng vốn, chỉ đạo các mặt kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức lao động trong công ty. Phó giám đốc:
- Chỉ đạo các phòng ban thực hiện kế hoạch kinh doanh sản xuất theo tháng, quý, năm. Phòng Quản lý đơn hàng: Trưởng phòng: Chỉ đạo các nhóm lập kế hoạch theo dõi đơn hàng, báo cáo kết quả theo tuần, tháng, quý. Hướng dẫn giải quyết các vấn đề phát sinh giữa nhóm với khách hàng hoặc nhà máy. Tìm kiếm khách hàng và làm việc trực tiếp với khách hàng, nhà cung cấp. Nhân viên: Xây dựng chi tiết kế hoach sản xuất cho các nhà máy,dịch tài liệu kỹ thuật ,làm cân đối nguyên phụ liệu,bảng màu,tính giá FOB cho đơn hàng.Hợp tác với các nhà máy để thực hiện đơn hàng. Phòng kỹ thuật: Trưởng phòng: Làm việc trực tiếp với khách hàng và nhà máy về kỹ thuật may, giác sơ đồ của đơn hàng. Nhân viên: Phụ trách mảng kỹ thuật, xây dựng bảng giác sơ đồ chi tiết cho từng mã hàng. Phòng xuất nhập khẩu: Trưởng phòng: Hướng dẫn các thành viên trong nhóm về thực hiện thủ tục hải quan. Nhân viên: Phụ trách làm thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu và xuất hàng ra nước ngoài cho từng đơn hàng. Phòng mẫu: Trưởng phòng: Nhận tài liệu kỹ thuật của đơn hàng mới, phối hợp với phòng kỹ thuật để thống nhất quy trình và kỹ thuât may. Nhân viên: Nhận nguyên phụ liệu đầy đủ của đơn hàng, may hoàn thiện mẫu theo đúng quy cách và tiêu chuẩn của khách hàng. Phòng Hành chính:
- Trưởng phòng: Quyết định các vấn đề về hành chính, hướng dẫn các thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ nhanh, chính xác. Nhân viên: Phụ trách các vấn đề về hành chính ( đặt xe,vé máy bay cho cán bộ đi công tác,lễ tân,tiếp đón khách,quản lý trang thiết bị ,văn phòng phẩm. Phòng kế toán: Trưởng phòng: Kiểm tra đôn đốc các thành viên trong phòng thực hiện thu chi chính xác, kiểm soát các hoạt động thu, chi của công ty.Kiểm tra và duyệt các chi phí theo quyền và nghĩa vụ trong công ty. Nhân viên: Phụ trách công tác về kế toán tài chính, kiểm tra giám sát các khoản thu chi, hoạch toán kinh doanh, tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Phòng hành chính nhân sự: Trưởng phòng: Đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên trong công ty theo hợp đồng lao động, luật lao động. Nhân viên: Thực hiên các nhiệm vụ được giao, tổ chức tuyển dụng lao động, lập kế hoach khen thưởng, đãi ngộ. 1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vinatex Quốc Tế. Bộ phận quản lý đơn hàng tìm kiếm khách hàng và đơn hàng phù hợp với điều kiện sản xuất, quy mô của các nhà máy để đảm bảo đơn hàng đươc hoàn thành tốt sau khi nhận đơn hàng. Sau đó văn phòng tại Hà Nội gửi thông tin đơn hàng cho các nhà máy thuộc quản lý của công ty.Các nhà máy kiểm tra kế hoạch sản xuất của mình và lên lịch sản xuất gửi cho công ty. 1.5 Thị trường và sản phẩm chính. 1.5.1: Thị trường xuất khẩu chính:
- Hoa Kỳ, EU và Nhật ngoài ra còn có các thị trường khác như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan…..và thị trường nội địa. 1.5.2: Các sản phẩm chính của công ty: + Các sản phẩm dành cho nam giới: +Các sản phẩm dành cho nữ giới:
- 1.6. Các khách hàng, đối tác. Dưới đây là một số khách hàng và đối tác tiêu biểu của công ty: 1.7. Các nhà cung cấp chính. Dưới đây là một số nhà cung cấp: Về chỉ: COAT, A&E. Về khóa: YKK
- Nhãn mác: Avery Dennion 1.8. Mô hình quản lý của công ty Mô hình quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận khác nhau có chức năng liên quan tới nhau, được chuyên môn hóa và đảm nhiệm từng bộ phận, phòng ban theo năng lực để thực hiện chức năng quản lý công ty. 1.9. Kết quả hoạt động kinh doanh của công công ty. Bảng 1: Doanh thu công ty Cổ phần Vinatex Quốc Tế Trong các năm 2014 đến 2016 Tiêu đề Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV Tổng Doanh 1,152,145.06 1,868,268.98 2,111,546.86 2,182,322.56 7,314,283.56 thu 2014 Doanh thu 2015 1,172,335.66 2,477,178.32 2,910,305.09 2,340,798.07 8,900,617.14 Doanh Ước tính 5,216,817.65 Ước tính 15,402,829.50 thu 2016 3,141,254.81 3,868,289.04 3,176,468.00 Dựa vào bảng trên ta có thể nhận thấy doanh thu của công ty Cổ phần Vinatex Quốc Tế không ngừng phát triển.Trong đó có thể thấy Qúy I năm 2016 đạt doanh thu cao nhất là 5,216,817.65 USD tăng gấp 445 lần so với Qúy I năm 2015 và gấp 452.7 lần so với năm 2014.Công ty luôn chú trọng đào tạo tay nghề công nhân, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế sản phẩm sai hỏng trong quá trình sản xuất.
- Bảng 2: Bảng chia theo thị trường tiêu thụ Năm 2014 2015 Năm 2016 (ước tính) Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ (%) so (%) so (%) so Doanh thu với tổng Doanh thu với tổng Doanh thu với tổng ( tỷ đồng) doanh ( tỷ đồng) doanh ( tỷ đồng) doanh Thị thu thu thu trường Hoa 3.510.856.10 48.00 4.345.501.11 48.79 7.085.301.57 46.17 Kỳ Châu 1.894.399.44 25.89 2.198.452.43 24.75 4.620.848.85 30.06 Âu Nhật 1.023.999.69 14.23 1.237.185.78 13.88 1.694.311.24 11.40 Bản Khác 870.399.74 11.88 1.121.477.75 12.58 1.909.950.85 12.37 Tổng 7,314,283.56 100 8,900,617.14 100 15,402,829.50 100 Dựa vào bảng trên ta thấy được thị trường Hoa Kỳ chiếm tỷ lệ % tiêu thụ sản phẩm may mặc nhiều nhất của công ty đạt mức tăng trưởng 48% năm 2014. Bằng nỗ lực của mình công ty đã đạt được chứng nhận của các tổ chức lớn về chất lượng sản phẩm, trách nhiệm xã hội,an ninh như :
- PHẦN II. QUY TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐƠN HÀNG VÁY TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINATEX QUỐC TẾ. Giới thiệu Mã hàng: Tên mã hàng: EEWH64T55A Khách hàng: ELAND Số lượng đơn hàng: 4,960 pcs Màu: M/Grey, Burgundy Hình thức sản xuất: FOB Item: Váy ngắn skirt Trong quy trình triển khai đơn hàng Eland E1017, các công việc chính của nhân viên Quản lý Đơn hàng là: 1.1 Tiếp nhận thông tin đặt hàng từ khách hàng
- Tại Công ty Cổ phần Vinatex Quốc tế, tùy theo từng đơn hàng mà nhân viên Quản lý Đơn hàng phải liên hệ với trưởng nhóm hoặc khách hàng để nhận thông tin về đơn hàng. Đối với mã hàng Eland EEWH64T55A, các nhân viên Quản lý Đơn hang tự liên hệ với khách thông qua Email sau đó là trao đổi công việc cụ thể qua điện thoại để nhận thông tin chính xác nhất và nhanh nhất có thể. Các thông tin mà nhân viên Quản lý Đơn hàng cần thu thập bao gồm: 1.2 Tiếp nhận thông tin về đơn đặt hàng Các thông tin về đơn đặt hàng mà nhân viên Quản lý Đơn hàng cần thu thập gồm: Chủng loại hàng hóa: Ở giai đoạn này, nhân viên quản lý đơn hàng chỉ cần nắm được thông tin sơ bộ về chủng loại hàng hoá như Váy dạ xuông có flap trước, nắm được thông tin sơ bộ về chủng loại hàng hoá như Váy dạ xuông có flap trước Số lượng hàng hóa: Bao gồm số lượng của từng màu, từng cỡ và tổng số lượng hàng hoá của cả đơn hàng: EEWH64T55A: M/Grey: 2,972 pcs Burgundy: 1,988 pcs. Tổng số lượng đơn hàng 4,960 pcs. Thời hạn giao hàng dự kiến: Đây là thông tin rất quan trọng mà nhân viên Quản lý Đơn hàng cần nắm được bởi vì nó liên quan rất chặt chẽ với số lượng hàng hoá và tình hình sản xuất của nhà máy. Tiếp nhận bộ tài liệu kỹ thuật: Thông thường một bộ tài liệu kỹ thuật sẽ gồm: Hình ảnh: Bao hồm hình vẽ mô tả mặt trước, mặt sau hoặc mặt trong và hình vẽ mô tả chi tiết các vị trí quan trọng và phức tạp của sản phẩm.
- Hình 2: Hình ảnh mặt trong sản phẩm của mã hàng Eland EEWH64T55A Bảng thông số: Mô tả các vị trí đo trên sản phẩm, thông số toàn bộ các cỡ của mã hàng và dung sai cho phép tại các vị trí đo trên sản phẩm.
- Bảng 4: Bảng thông số thành phẩm của mã hàng Eland EEWH64T55A Quy cách và định mức ƣớc tính của các loại nguyên phụ liệu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Quy trình xuất nhập khẩu ủy thác tại công ty cổ phần XNK tạp phẩm Hà Nội
26 p | 805 | 141
-
Báo cáo thực tập: Quy trình mua hàng bán hàng tại chuỗi cửa hàng tiện ích Circle K
50 p | 1170 | 110
-
Báo cáo thực tập: Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất huyện Châu Thành tỉnh Đồng Tháp
38 p | 573 | 109
-
Báo cáo thực tập: " Sử dụng giao tiếp cổng COM và Sound Card làm hộp thư thoại "
32 p | 565 | 88
-
Báo cáo thực tập: Quy trình khởi động nhà máy thuỷ điện Suối Sập 1
93 p | 250 | 79
-
Báo cáo thực tập "Quy trình bảo dưỡng bánh xe"
16 p | 301 | 72
-
Báo cáo thực tập: Quy trình thương lượng ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật Việt Nam
42 p | 380 | 66
-
Báo cáo thực tập: Quá trình và Thiết bị công ty cổ phần Nhựa Sài Gòn
67 p | 352 | 64
-
Báo cáo thực tập: Quy trình đo đạc phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở huyện Phong Điền thành phố Cần Thơ
36 p | 350 | 54
-
Báo cáo thực tập: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Tân Hiệp Phát
100 p | 206 | 51
-
Báo cáo thực tập: Quá trình & thiết bị tại Nhà máy Nhựa và Khuôn mẫu Tân Ý
76 p | 272 | 43
-
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line
35 p | 226 | 41
-
Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Quy trình phê duyệt đầu tư cho dự án "Xây dựng phần mềm quản lý và sử dụng con dấu"
18 p | 168 | 34
-
Báo cáo thực tập nghề nghiệp: Tìm hiểu quy trình chế biến cua tuyết luộc
50 p | 299 | 32
-
Hình thức trình bày bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
19 p | 358 | 28
-
Báo cáo thực tập: Quá trình và thiết bị - Phòng thí nghiệm năng lượng sinh học
47 p | 249 | 22
-
Báo cáo thực tập: Quy trình bán sản phẩm bất động sản đất nền tại công ty Happy Land trên địa bàn tỉnh Bình Phước
25 p | 23 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn