Bệnh tai xanh - Hội chứng rối loạn hô hấp, sinh sản trên heo – PRR
NGUYÊN NHÂN: - Bnh do virus PRRSV, có 2 type chính: Mỹ, Châu
Âu - Heo nái: Gây sẩy thai giai đoạn cuối, đẻ chậm, heo con theo mẹ yếu
ớt, tỉ lệ chết cao - Heo con sau cai sa: Viêm phổi cấp tính , tlệ chết heo
cao - Heo thịt: Viêm phổi - Heo nọc: Giảm chất lượng tinh dịch - T
chức dịch tể thế giới xếp lọai: nhóm B
TRIỆU CHỨNG:
*Trên heo nái:
- Đẻ chậm 2-4 ngày, heo con yếu, bú ít ri chết hoặc sẩy thai giai đoạn cuối,
nhưng nái bình thường
- Một sibiểu hin sốt,m ăn ri sy thai, vùng tai tím (tai xanh).
Sau khi sy thai nái suy nhược, gy ốm, chậm lên giống lại
-Tình trng rối loạn sinh sản trên có th lên đến 50% s nái trong thi k 2
của bnh.
*Trên heo con theo m
- Giai đoạn mới nhim bnh trong đàn, heo nái chưakháng th chống
bệnh, virus xâm nhập bào thai:
+ Gây chết thai giai đoạn cuối
+ Nái đẻ chậmi ba ngày
+ Heo con mi sinh yếu , run, bú yếu ri chết
+Một s trường hợp mắt heo con ng phù, b bú, tiêu chy rồi chết. Những
con còn sng thường chậm ln, một s chết do viêm phổi cấp tính trong giai
đọan sau cai sữa
+ T l chết trong giai đọan theo m khi bnh phát nặng có thn đến 50%.
Sau vài tháng do hình thành kháng th trong máu, tình trạng nhim virus vào
bào thai gim
- Các heo con sinh ra do không b nhim virus giai đoạn bào thai, có kháng
th m truyn nh bú sữa đầu nên kho mnh, nhưng s nhiễm bnh lúc 6-8
tuần do kháng th m truyn giảm mm bệnh đang lưu hành trong tri
- Trong trại do mức kháng th một s nái không cao, do đó một s by heo
con vn nhiễm virus lúc mang thai y sy thai trên một s by, heo con yếu
và chết vn cao hơn mức cho phép (tn 10%)
*Trên heo con sau cai sữa và heo tht:
- Heo con thường nhim virus t các heo bài trùng và phát bnh sau 6 – 8
tuần tui do kháng th m truyn gim
Virus tn ng phá v đại thực bào, bạch cầu trong phế nang, tạo điều kin
cho các loại vi khun phát trin (Pasteurella, Bordetella, Haemophillus,
Streptococcus, Actinobacillus) y viêm phổi cp
- Bệnh viêm phổi s trầm trng hơn nếu không tiêm phòng Mycoplasma
- Các triu chứng thường gặp:
+ Sốt cao
+ Ho, th bụng
+ B ăn
+ Chy máu mũi hoặc không
+ Chết sau 1-2 ngày mắc bệnh
+ Các heo chữa khi đều chậm ln
BỆNH TÍCH
- Phi xut huyết
-Tích dch và ph sợi huyết xoang bụng, xoang ngực, màng ba
KIỂM SÓAT BỆNH PRRS
* Tri chưa nhim bnh
- Heo hu b, heo nọc hoặc tinh dịch phải mua t tri không nhiễm bnh.
- Tiêm phòng vaccine: vaccine chết hoặc vaccine sng cho heo hậu bị, heo
nái giai đọan sau khi sanh , heo sau cai sữa
- Tiêm phòng mycoplasma, kết hợp định k 2 tun s dụng kháng sinh trong
2 ngày trong thức ăn để không chế vi khun gây bnh hô
hấp(SG.LINSPEC, TIATETRA, AMOXYCOL A&B, DOXY-COLI,
FLORFEN B)
- Thường xuyên sát trùng chung trại (3-5 ngày 1 lần): PIVIDINE,
ANTIVIRUS FMB…
- Qui trình tiêm phòng
+ Heo hu bị: Lần 1 vài ngày sau khi nhập vtrước khi phối ging 3 tun
+ Heo nái: 7-10 ngày sau khi sanh, mi lứa tiêm 1 lần
+ Heo con sau cai sữa 6 tun.
*Trại đã nhiễm bnh:
- Vaccine dùng trên heo nái không lọai tr được virus có trong th khi
heo đã nhiễm bnh.
- Vaccin giúp gim mức độ trầm trọng của rối lon sinh sn thông qua việc
nâng cao ổn định hàm lượng kháng th trong máu heo nái và kháng th
m truyn cho heo con. Chng s nhiễm virus vào bào thai, và giúp heo con
không nhim bnh trong vòng 6-8 tuần đầu sau khi sanh. Sau giai đoạn nầy
heo có th nhim bnh, nếu không tiêm phòng cho heo con
GIẢI PHÁP CHO TRẠI ĐÃ NHIỄM BỆNH
- Dùng vaccin cho heo nái, k c các nái đã nhim bnh giúp nâng cao và n
định mc kháng th
- Cho heo con bú sữa đầu (cắt ng sau khi sanh 18-24 giờ)
- Tiêm phòng vaccin PRRS cho heo con lúc 6 tun tui
- Hoặc tiêm phòng cho heo con vaccin Mycoplasma lúc 1 và 3 tun
- Định k s dụng kháng sinh trong thức ăn để khống chế vi khun gây bnh
hô hấp: (SG.LINSPEC, TIATETRA, AMOXYCOL A&B, DOXY-
COLI, FLORFEN B)
- Hạn chế tối đa việc tm, rữa chuồng heo
KHỐNG CH THIỆT HẠI
Các biện pháp làm gim t l chết khi bnh phát ra,
- Dùng kháng sinh trong thức ăn cho tòan đàn trong 5-10 ngày liên
tục (SG.LINSPEC, TIATETRA, AMOXYCOL A&B, DOXY-COLI,
FLORFEN B)