I. PH N M ĐU
I.1. Lý do ch n đ tài
Ng văn là m t môn h c r t quan tr ng trong h th ng các môn h c c p
THCS. M c tiêu c a môn Ng văn là s c th hóa m c tiêu giáo d c nói chung,
chú tr ng d y ch , d y ng i và h ng nghi p. C th , môn h c Ng văn nh n ườ ướ
m nh ba m c tiêu chính sau: Th nhât rang b nh ng ki n th c ph thông, c b n, ư ế ơ
hi n đi, có tính h th ng v ngôn ng và văn h c – tr ng tâm là ti ng Vi t và văn ế
h c Vi t Nam phù h p v i trình đ phát tri n c a l a tu i và yêu c u đào t o
nhân l c trong th i k công nghi p hóa, hi n đi hóa đt n c. Th hai, hình ướ ư
thành và phát tri n h c sinh các năng l c s d ng ti ng Vi t, ti p nh n văn b n, ế ế
c m th th m m , ph ng pháp h c t p t duy, đc bi t là ph ng pháp t h c, ươ ư ươ
năng l c ng d ng nh ng đi u đã h c vào cu c s ng. Th ba, b i d ng cho h c ư ưỡ
sinh tình yêu ti ng Vi t, văn h c, văn hóa, tình yêu gia đình, thiên nhiên, đt n c,ế ướ
lòng t hào dân t c, ý chí t l p, t c ng, lý t ng xã h i ch nghĩa, tinh th n ườ ưở
dân ch nhân văn, giáo d c cho h c sinh trách nhi m công dân, tinh th n h u ngh
h p tác qu c t , ý th c tôn tr ng và phát huy các giá tr văn hóa c a dân t c và ế
nhân lo i”. Viêc day hoc môn Ng Ng văn con la giup cho hoc sinh co đc ! ! ! ư ư ! ươ!
nh ng nh ng ky năng giao tiêp, s t tin trinh bay tr c đông ng i; giup cac em ư ư ư! ư! ươ ươ
co ban linh v ng vang, dam bay to y kiên, suy nghi cua minh. Do vây, viêc nâng cao " ư " " ! !
chât l ng day hoc môn Ng văn la vô cung quan trong. ươ! ! ! ư !
Tuy vây, trong viêc hoc môn Ng văn hiên nay noi chung, nhi u em r t r t ! ! ! ư !
rè trong giao ti p, không dám bày t ý ki n, suy nghĩ c a mình tr c l p, thi uế ế ướ ế
ch đng, tích c c trong vi c ti p thu ki n th c bài h c. Chât l ng hoc tâp ế ế ươ! ! ! ơ"
nh ng l p đai tra ch a đc nh mong muôn. V y làm th nào đ phát huy tính ư ơ ! ư ươ! ư ế
tích c c ch đng c a h c sinh trong h c t p là câu h i mà các th y cô giáo trong
đó có b n thân chúng tôi luôn trăn tr và tìm h ng tr l i. ướ
Xu t phát t nhu c u và mong mu n c a b n thân chung tôi trong quá trình
d y h c là nâng cao ch t l ng d y h c môn Ng văn trong ch ng trình d y h c ượ ư ươ
môn Ng văn l p 9 tr ng ph thông, do đó chung tôi l a ch n nghiên c u đ tài ư
"Biên phap đ phát huy tính tích c c, ch đng c a h c sinh trong h c t p
môn Ng văn l p 9 tr ng THCS Buôn Trâp ư ơ ơ ươ ".
I.2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài
a. M c tiêu c a đ tài
1
Chia s cùng các th y cô giáo m t s kinh nghi m nh m phát huy tính tích
c c, ch đng c a h c sinh thông qua vi c v n d ng ph ng pháp d y h c tích ươ
c c trong gi ng d y phân môn Đoc Hiêu văn ban thuôc môn Ng văn c p THCS, ! " " !
góp ph n nâng cao ch t l ng b môn, t o ni m say mê, h ng thú cho các em ượ
trong h c t p.
b. Nhi m v c a đ tài
Trình bày c th nh ng vi c c n làm và làm nh th nào đ t o đi u ki n ư ế
cho h c sinh phát tri n t duy sáng t o, phát huy tính ch đng, tích c c trong h c ư
t p.
I.3. Đi t ng nghiên c u ượ
T th c t vi c d y c a giáo viên và vi c h c c a h c sinh tr ng THCSư ế ườ
Buôn Tr p. Đc bi t là vi c d y và h c môn Ng văn hoc sinh l p 9, chung tôi ơ" ! ơ
tiên hanh nghiên c u nh ng biên phap day hoc tich, viêc ap dung biên phap day hoc ư ư ! ! ! ! ! ! ! !
nay trong viêc phat huy tinh tich c c chu đông cua hoc sinh. ! ư! " ! " !
I.4. Gi i h n ph m vi nghiên c u
Ph ng pháp d y h c tích c c trong gi ng d y phân Đoc – Hiêu văn ban cuaươ ! " " "
môn Ng văn l p 9. ơ
I.5. Ph ng pháp nghiên c uươ
- Ph ng pháp nghiên c u tài li u: các tài li u vi t v các ph ng pháp d yươ ế ươ
h c tích c c, giáo án Ng văn c a giáo viên.
- Ph ng pháp đi u tra th c t : thông qua th c t gi ng d y và các ti t dươ ế ế ế
gi c a đng nghi p.
- Ph ng pháp thu th p thông tin: thu th p thông tin t đng nghi p, t h cươ
sinh.
- Ph ng pháp x lý thông tin thông qua đi chi u, so sánh, phân tích, t ngươ ế
h p.
II. PH N N I DUNG
1. C s lí lu nơ
Trong nhi u năm qua, Đng và Nhà n c ta r t quan tâm đn giáo d c nói ướ ế
chung và v n đ đi m i PPDH trong tr ng trung h c nói riêng. V n đ này đã ườ
đc đ c p nhi u l n trong các văn ki n Đi h i Đng, trong Lu t Giáo d c.ượ
Đc bi t, trong thông báo k t lu n c a B Chính tr v ti p t c th c hi n Ngh ế ế
2
quy t Trung ng 2 (khóa VIII), ph ng h ng phát tri n giáo d c và đào t o đnế ươ ươ ướ ế
năm 2020 đã ch rõ Ti p t c đi m i ph ng pháp d y và h c, kh c ph c cế ươ ơ
b n l i truy n th m t chi u. Phát huy PPDH tích c c, sáng t o, h p tác, gi m
th i gian gi ng lý thuy t, tăng th i gian t h c, t tìm hi u cho h c sinh, giáo ế
viên; g n bó ch t ch gi a h c lý thuy t và th c hành, đào t o g n v i nghiên c u ế
khoa h c, s n xu t và đi s ng”.
Th c t cho th y: ho t đng đi m i PPDH ch có th thành công khi giáo ế
viên có đng l c hành đng và chuy n hóa đc t ý chí tr thành tình c m và tinh ượ
th n trách nhi m đi v i h c sinh, đi v i ngh d y h c.
Các chuyên đ v đi m i PPDH đc đa ra t p hu n luôn là c s cho ượ ư ơ
giáo viên nghiên c u, v n d ng m t cách ch đng, tích c c, sáng t o phù h p v i
đc tr ng b môn, phù h p v i yêu c u c a t ng bài h c, giúp h c sinh phát tri n ư
và rèn luy n các k năng c n thi t nh : k năng giao ti p, k năng x lý thông tin, ế ư ế
gi i quy t các tình hu ng, k năng th c hành … ế
2. Th c tr ng
1.2. Thu n l i, khó khăn
a) Thu n l i:
- Phòng Giáo d c và Đào t o, Ban giám hi u nhà tr ng r t tích c c trong ườ
vi c ch đo đi m i PPDH.
- Tr ng THCS Buôn Tr p có 13 giáo viên đc đào t o chuyên ngành Ngườ ượ
văn (trong đó có 11 giáo viên đng l p và 02 cán b qu n lý), đc biên ch thành ượ ế
m t t chuyên môn nên d có đi u ki n trao đi, h c h i nhau v ki n th c cũng ế
nh kinh nghi m gi ng d y b môn.ư
- Sinh ho t c a t chuyên môn đã d n đi vào chi u sâu và đt hi u cao (t
đã giành nhi u th i gian cho vi c bàn b c, th o lu n cách d y các bài (n i dung)
dài, khó …), năng l c chuyên môn c a giáo viên ngày càng đc kh ng đnh. ượ
- Công ngh thông tin phát tri n cùng v i s bùng n c a Internet nên vi c
tìm hi u, khai thác thông tin v lĩnh v c b môn, phân môn, bài d y trên m ng
ngày càng d dàng và thu n l i.
- Giáo viên th ng xuyên đc t p hu n ho c ti p thu chuyên đ v điườ ượ ế
m i PPDH nói chung và đi m i PPDH đi v i môn Ng văn nói riêng. Đa s giáo
viên đã ch đng v n d ng khá hi u qu các PPDH tích c c vào quá trình lên l p.
3
b) Khó khăn:
- Thói quen s d ng PPDH truy n th ng m t s giáo viên còn n ng n .
- M t s bài h c, ti t h c, n i dung ki n th c còn n ng so v i th i gian quy ế ế
đnh t i PPCT.
- C s v t ch t ch a th c s đáp ng yêu c u d y và h c.ơ ư
- M t s h c sinh ch a th t h ng thú v i môn h c, còn có thói quen l i, ư
d a d m vào b n; thi u m nh d n, ch đng, tích c c, sáng t o trong h c t p. ế
2.2. Thành công, h n ch ế
a) Thành công:
Thông qua đàm tho i, s quan tâm h ng d n c a giáo viên, k năng nói c a ướ
h c sinh đã đc nâng lên rõ r t, h c sinh t tin và m nh d n h n trong giao ti p; ượ ơ ế
tích c c, ch đng h n trong h c t p. M t s h c sinh y u trong l p đã ch đng ơ ế
gi tay phát bi u, bày t ý ki n, quan đi m c a mình tr c th y cô và các b nơ ế ướ
trong l p.
b) H n ch : ế
- Khó ki m soát quá trình h c t p c a h c sinh (có nhi u tình hu ng b t ng
n y sinh t câu tr l i c a h c sinh), n u giáo viên không chú ý, gi h c d b ế
ch ch h ng. ướ
- Giáo viên c n ph i có s chu n b công phu, m t nhi u th i gian.
2.3. M t m nh, m t y u ế
a) M t m nh: Có th áp d ng cho nhi u c p h c, l p h c v i nhi u đi
t ng h c sinh.ượ
Đây là PPDH tích c c đã đc nhi u giáo viên áp d ng thành công. ượ
b) M t y u: Gi h c s b nhàm chán n u giáo viên không bi t k t h p các ế ế ế ế
ph ng pháp, hình th c t ch c d y h c m t cách h p lý.ươ
2.4 Các nguyên nhân, các y u t tác đngế
a) Nguyên nhân thành công:
- Phòng Giáo d c và Đào t o, Ban giám hi u nhà tr ng r t tích c c trong ườ
vi c ch đo đi m i PPDH.
- B n thân chúng tôi đc tham gia nhi u đt t p hu n v đi m i PPDH do ượ
4
ngành t ch c, đã t ng tham gia gi ng d y các kh i l p, đc làm quen v i ượ
nhi u đi t ng h c sinh, đc nghe r t nhi u tâm s t phía CMHS, h c sinh ượ ượ
v b môn.
- Đ tài này đã đc áp d ng trong nhi u năm h c nên trong quá trình v n ượ
d ng đã có s ghi nh n, đúc rút kinh nghi m và đi u ch nh cho phù h p v i h c
sinh.
- Có s c ng l c c a các giáo viên d y Ng văn t i tr ng. ườ
b) Nguyên nhân h n ch : ế
- Th i gian đu t cho bài so n còn h n ch (do quá nhi u công vi c cùng ư ế
ph i làm trong cùng m t th i đi m).
- S d ng ph ng pháp này r t c n đn ngh thu t giao ti p c a giáo viên. ươ ế ế
- M t s h c sinh ch a th c s c g ng trong h c t p, thi u m nh d n ư ế
trong
giao ti p, nhi u khi t ra e dè, không t tin, ít đu t th i gian cho vi c chu n bế ư
bài nhà.
2.5. Phân tích, đánh giá các v n đ th c tr ng mà đ tài đã đt ra.
Th c t gi ng d y cho chúng ta th y: trong m t l p h c đi trà, s h c sinh ế
h c khá, gi i môn Ng văn, tích c c tham gia vào các ho t đng h c t p còn
chi m t l r t khiêm t n. Bên c nh đó, còn nhi u h c sinh thi u c g ng trongế ế
h c t p, th đng trong vi c ti p thu ki n th c, h n ch v kh năng di n đt, ế ế ế
th m chí có nh ng h c sinh thu c vào di n “h t thu c ch a”, giáo viên đành cho ế
“ng yên” đ kh i nh h ng l p. ưở Ph ng ươ pháp t ch c ho t đng h c t p
c a h c sinh theo h ng h c sinh – đi t ng c a ho t đng “d y” tr thành ướ ượ
ch th c a ho t đng “h c là m t PPDH tích c c “ph ng thu c” khá h u ươ
hi u nh m kích thích t duy đc l p c a h c sinh, d y h c sinh cách t suy nghĩ, ư
lôi cu n h c sinh tham gia vào bài h c, làm cho không khí l p h c sôi n i, sinh
đng, kích thích h ng thú h c t p, lòng t tin c a các em, rèn cho các em năng l c
di n đt, m nh d n bày t s hi u bi t c a mình, bi t chú ý l ng nghe và hi u ý ế ế
di n đt c a ng i khác. T o môi tr ng h c t p thân thi n đ h c sinh có đi u ườ ườ
ki n giúp đ l n nhau. H c sinh kém có đi u ki n h c t p các b n trong nhóm,
cùng các b n trong nhóm hoàn thành nhi m v đc giao. Thông qua đàm tho i, ượ
d y h c tích c c, giáo viên s nhanh chóng thu th p đc thông tin ph n h i t ượ
phía ng i h c, duy trì và ki m soát đc hành vi c a h c sinh. H c sinh s cóườ ượ
5