SÁNG KI N KINH NGHI M
M T S BI N PHÁP PHÁT TRI N TH L C Đ NÂNG
CAO S C KH E CHO H C SINH L P 11A1 VÀ L P 11A4
NĂM H C 2015 – 2016
A. M đu.
I. Lí do ch n đ tài .
Th k XXI - Th k c a h i nh p và phát tri n đt n c chúng ta đangế ế ướ
trên đà phát tri n công nghi p hóa, hi n đi hóa đt n c, đn năm 2020 c ướ ế ơ
b n tr thành m t n c công nghi p theo h ng hi n đi, song song v i đó là ướ ướ
s phát tri n c a khoa h c công ngh cao s d ng máy móc hi n đi (t
đng hóa) đ s n xu t ra c a c i v t ch t là ch y u, con ng i s d ng s c ế ườ
lao đng tay, chân ngày càng ít h n. M t s b ph n cán b công nhân viên ơ
ch c có tình tr ng thi u v n đng. Bên c nh đó m t s h c sinh hi n nay ế
th ng ham ch i các trò ch i đi n t , internet, chát… Thích ăn, u ng các đườ ơ ơ
ăn ch a nhi u ch t ng t ho c ch t béo, ít tham gia các ho t đng TDTT d n
đn hi n t ng th a ch t dinh d ng ngày càng nhi u, bi u hi n là th a cân,ế ượ ưỡ
béo phì ngày càng ph bi n. Đây cũng là nguyên nhân d n đn các căn b nh ế ế
nh ti u đng, huy t áp, tim m nh, gút…ư ườ ế
Qua m i năm gi ng d y b môn th d c tr ng THPT Quan S n,ườ ườ ơ
huy n Quan S n, t nh Thanh Hóa tôi nh n th y r ng vi c rèn luy n s c kh e ơ
và nâng cao th l c, trang b cho các em h c sinh kh i 11 có m t c th kh e ơ
m nh, có tình tr ng th l c t t, trang b cho các em nh ng ki n th c kĩ năng ế
c n thi t đ tham gia vào lao đng s n xu t t o ra nhi u c a c i v t ch t, ế
nâng cao hi u qu trong công vi c và đc bi t có s c kh e t t đ ti p t c ế
h c t p. V i nh ng lí do trên thì vi c phát tri n các t ch t th l c đ nâng
cao s c kh e cho các em h c sinh là m t v n đ h t s c c n thi t. ế ế
II. M c đích nghiên c u.
Nh m tăng c ng s c kh e, đm b o cho c th phát tri n hài hòa cân ườ ơ
đi, gi gìn và hình thành các t th ngay ng n, phát tri n h th ng c quan ư ế ơ
n i t ng trong c th nh tim m ch, hô h p, h x ng, h c …Tăng c ng ơ ư ươ ơ ườ
quá trình trao đi ch t, c ng c và rèn luy n h th ng th n kinh, phát tri n
các t ch t v n đng, nâng cao năng l c làm vi c, trang b cho h c sinh nh ng
tri th c kĩ năng, kĩ x o v n đng c n thi t cho các ho t đng khác trong cu c ế
s ng. Góp ph n vào vi c hình thành các thói quen đo đc, phát tri n trí tu ,
rèn luy n tính t ch c k lu t, tác phong nhanh nh n, có tinh th n t p th cao.
1
M c đích c a tôi đó là đem đ tài trao đi v i các đng nghi p nh m
m c đích nâng cao nghi p v công tác c a b n thân góp ph n vào vi c nâng
cao th l c và năng l c làm vi c c a h c sinh sau khi t t nghi p THPT
III. Đi t ng nghiên c u. ượ
Đ ph c v cho quá trình nghiên c a tôi ti n hành trên hai đi t ng có ế ượ
s l ng h c sinh, t l nam và n t ng đi đng đu nhau. ượ ươ
- Đi t ng tr c ti p nghiên c u là h c sinh l p 11A1 và l p 11A4 t ng s ượ ế
h c sinh là 71 em.
- Đi t ng đ so sách là h c sinh l p 11A2 và h c sinh l p 11A3 t ng s h c ượ
sinh c a hai l p 72 em.
Th i gian nghiên c u: T đu h c k 1 năm h c 2015 – 2016 cho đn h t ế ế
năm h c 2015 – 2016.
Đa đi m t i sân v n đng tr ng THPT Quan S n, huy n Quan S n, ườ ơ ơ
t nh Thanh Hóa.
IV. Ph ng pháp nghiên c u.ươ
- Ph ngươ pháp t ng h p phân tích tài li u.
- Ph ngươ pháp quan sát và th c nghi m sư ph m.
- Ph ngươ pháp ki m tra ánhđ giá các t ch t th l c và k thu t
- Ph ngươ pháp tính toán và x lí s li u.
B. Bi n pháp th c hi n đ gi i quy t v n đ ế .
I. C s lý lu n.ơ
Giáo d c th ch t là m t quá trình giáo d c tác đng có m c đích, có k ế
ho ch, có ph ng pháp và ph ng ti n nh m phát tri n các năng l c v n ươ ươ
đng c a con ng i. C th là rèn luy n k năng, hình thành các k x o v n ườ
đng và phát tri n các ph m ch t th l c, góp ph n t o nên s phát tri n hài
hòa gi a th ch t và tinh th n cho con ng i. ườ
S phát tri n các th ch t là m t quá trình hình thành và bi n đi có tính ế
quy lu t các thu c tính v hình thái, ch c năng t nhiên c a c th con ng i ơ ườ
d i nh h ng c a đi u ki n s ng, trong đó có giáo d c th ch t (GDTC).ướ ưở
Quá trình này không nh ng ph thu c vào quy lu t sinh h c, mà còn ph
thu c vào các quy lu t v cu c s ng xã h i, trong đó GDTC gi m t vai trò
ch đo.
Các ch s v s l ng bên ngoài c a s phát tri n các t ch t bao g m ượ
nh ng thay đi v s đo nh chi u cao, cân n ng, các vòng đo, l c bóp tay, ư
s c b t, s c b n…Còn đc đi m v s phát tri n th ch t v m t ch t
l ng th hi n tr c h t s bi n đi c b n các kh năng ch c ph n c aượ ướ ế ế ơ
2
c th theo các th i kì và các giai đo n phát tri n l a tu i, tình tr ng s cơ
kh e, gi i tính và trình đ t p luy n.
Phát tri n th ch t v a là m t quá trình t nhiên b i vì nó phát tri n trên
c s t nhiên theo b m sinh di truy n và tuân theo các quy lu t t nhiên nhơ ư
quy lu t th ng nh t c th v i môi tr ng, quy lu t tác đng qua l i gi s ơ ườ
thay đi c u trúc ch c năng c a c th quy lu t thay đi v l ng d n đn ơ ượ ế
thay đi v ch t trong c th . Nó v a ph thu c vào các đi u ki n s ng xã ơ
h i và ho t đng c a con ng i nh đi u ki n phân ph i và s d ng s n ườ ư
ph m v t ch t (ăn, u ng); sinh ho t (vui ch i gi i trí, ngh ng i); lao đng ơ ơ
s n xu t, giáo d c, TDTT…
S phát tri n các t ch t th l c cho h c sinh có th đi u khi n theo s
d n d t c a giáo viên đ đi đúng h ng phù h p v i s phát tri n cá nhân và ướ
nhu c u và xu th c a xã h i. ế
Các Mác - nhà khoa h c lí lu n đã nh n m nh r ng “Giáo d c trong
t ng lai k t h p lao đng s n xu t v i trí d c và th d c. Đó không nh ngươ ế
là bi n pháp đ tăng thêm s c s n xu t c a xã h i, mà còn là bi n pháp duy
nh t đ đào t o con ng i phát tri n toàn di n”. H c thuy t Các Mác và Ăng- ườ ế
ghen v giáo d c toàn di n đc Lê-Nin đi sâu và phát tri n sáng t o. Ng i ượ ườ
quan tâm sâu s c đn t ng lai c a th h tr , đn cu c s ng c a h . “Thanh ế ươ ế ế
niên đc bi t c n s yêu đi và s ng khoái, c n có th thao lành m nh, th
d c, b i l i, tham quan, các bài t p th l c, nh ng h ng thú phong phú v ơ
tinh th n, h c t p, phân tích nghiên c u và c g ng ph i h p t t c các ho t
đng y v i nhau, tinh th n minh m n sáng su t ph thu c vào m t thân th
kh e m nh”.
Bác H - Lãnh t vĩ đi c a dân t c Vi t Nam sinh th i Bác r t quan tâm
đn ho t đng TDTT, t t ng c a Bác đã đt n n t ng xây d ng n n TDTTế ư ưở
m i c a n c ta, đây là kh ng đnh có tính ch t cách m ng c a công tác ướ
TDTT, là nhu c u khách quan c a m t xã h i phát tri n, là nghĩa v c a m i
ng i dân yêu n c. ườ ướ
M c tiêu c a th d c th thao là tăng c ng s c kh e c a nhân dân, góp ườ
ph n c i t o nòi gi ng, làm cho dân c ng, n c th nh. Ngày 27 tháng 3 năm ườ ư
1946 Bác đã ra l i kêu g i toàn dân t p th d c. Ng i ch cho nhân dân th y ư
r ng “Gi gìn dân ch , xây d ng n c nhà, gây đi s ng m i, vi c gì cũng ướ
c n có s c kh e m i thành công” mà mu n có s c kh e thì “Nên luy n t p
th d c” và coi đó là “B n ph n c a m i ng i dân yêu n c”. “M i m t ườ ướ
ng i dân y u t t c là làm cho c xã h i y u t, m i m t ng i dân m nhườ ế ế ườ
kh e t c là c n c m nh kh e” Trong th g i h i ngh cán b th d c th ướ ư
thao toàn mi n B c. Ng i d y “Mu n lao đng s n xu t t t, công tác và ườ
h c t p t t, thì c n có s c kh e. Mu n có s c kh e thì th ng xuyên t p ườ
3
luy n th d c th thao. Vì v y, chúng ta nên phát tri n phong trào th d c th
thao cho r ng kh p” Bác còn căn d n “Cán b th d c th thao ph i h c t p
chính tr , nghiên c u nghi p v và hăng hái công tác” nh m ph c v s c kh e
c a nhân dân đây là m t công tác trong nh ng công tác cách m ng khác”
Đng – Bác H chúng ta r t coi tr ng công tác TDTT xem GDTC là m t
b ph n khăng khít c a giáo d c c ng s n ch nghĩa.
Ngày nay đt n c đang đng tr c s đi m i và phát tri n thì phong ướ ướ
trào TDTT càng đc chú tr ng, nó góp ph n vào giáo d c con ng i toànượ ườ
di n. Đc bi t là các tr ng ph thông vi c phát tri n các t ch t th l c ườ
đ nâng cao s c kh e cho các em h c sinh hi n nay là m t v n đ h t s c ế
c n thi t. Đây cũng chính là m c đích chính đ tôi l a ch n đ tài SKKN này. ế
II. Th c tr ng c a đ tài.
1. Thu n l i.
Trong xu th đi m i c a n n giáo d c n c ta hi n nay ph n l n cácế ướ
em h c sinh có đi u ki n đ ti p thu đc nhi u tri th c khoa h c và cách ế ượ
ti p c n v n đ ngày càng ti n b h n, đng th i có đi ngũ th y, cô giáo cóế ế ơ
trình đ chuyên môn ngày càng cao và tâm huy t v i ngh nghi p. Bên c ch ế
đó m i gia đình ng i Vi t Nam hi n nay th ng ch có m t đn hai ng i ườ ườ ế ườ
con nên có đi u ki n quan tâm, giúp đ, t o đi u ki n t t nh t cho con cái
đc h c t p. Đc bi t là chính sách c a Đng - nhà n c ta r t coi tr ngượ ướ
n n giáo d c xem giáo d c là nhi m v “Qu c sách hàng đu”. Đây là nh ng
thu n l i đ cho các em h c sinh có đi u ki n ti p thu tri th c khoa h c m t ế
cách t t nh t.
Đi v i h c sinh trên vùng đc bi t khó khăn nh huy n Quan S n cũng ư ơ
có nhi u thu n l i, vi c h c t p c a con em vùng dân t c thi u s đc ượ
Đng và nhà n c đc bi t quan tâm. Có r t nhi u ch đ chính sách áp d ng ướ ế
cho h c sinh vùng sâu vùng xa này nh h tr ti n ph c ph c h c t p, h tr ư
đi h c xa qua núi qua sông, h tr g o hàng tháng… t đó đã giúp đ m t
ph n cho nh ng gia đình khó khăn, t o ki u hi n cho con em đc đn ượ ế
tr ng h c t p, vui ch i…Đi ngũ cán b giáo viên trong nhà tr ng tâmườ ơ ườ
huy t v i ngh , yêu ngành, yêu ngh , g n g i th ng yêu v i h c trò. ế ươ
Đc bi t v i b môn đc tr ng nh môn h c th d c th thao, đây là ư ư
môn h c đn 99% là các ti t h c th c hành liên quan đn sân t p và d ng c ế ế ế
t p luy n. BGH Nhà tr ng đc bi t quan tâm đu t sân bãi, d ng c t p ườ ư
luy n t ng đi đy đ đã t o đi u ki n thu n l i cho đi ngũ cán b giáo ươ
viên môn th d c cùng h c trò h c t p m t cách t t nh t. H c sinh tham gia
tích c c, nhi t tình trong môn h c th d c th thao này.
2. Khó khăn.
4
Có th nói r ng xã h i ngày càng phát tri n, công ngh thông tin không
ng ng phát tri n kéo theo nhi u m t h n ch đi v i m t vài b ph n h c ế
sinh trên huy n Quan S n này. Đi b ph n h c sinh trên huy n Quan S n đi ơ ơ
h c đu xa nhà nên ph i thuê nhà tr ho c d ng lán đ sinh ho t, công tác
qu n lý h c sinh t nhà tr ng và gia đình g p nhi u khó khăn, d n đn m t ườ ế
vài b ph n h c sinh ham ch i, đua đoài th ng xuyên b h c. Ngoài ra ch t ơ ườ
l ng đu vào THPT Quan S n r t th p so v i mi n xuôi, công tác giáo d cượ ơ
và d y h c c a đi ngũ cán b giáo viên g p nhi u khó khăn, ngoài ra có vài
b ph n h c sinh không ti p thu đc bài l i th ng xuyên b h c. ế ượ ườ
Do ý th c ch quan c a m t s b ph n h c sinh th ng l là trong vi c ườ ơ
t p luy n TDTT, ch a hi u h t đc t m quan tr ng trong vi c rèn luy n ư ế ư
th l c đ nâng cao s c kh e cho b n thân.
Các nhà khoa h c đã ch ng minh r ng vi c t p luy n TDTT th ng ườ
xuyên và liên t c ít nh t 3 4 bu i/tu n, m i bu i t 30 - 40 phút tr lên, t p
các bài t p có c ng đ trung bình tr lên thì m i nâng cao đc th l c và ườ ượ
tăng c ng s c kh e. N u ngh t p luy n quá dài s làm gi m sút và m t điườ ế
nh ng hi u qu t p luy n.
Hi n nay các em h c sinh kh i 11 tr ng THPT Quan S n, huy n ườ ơ
Quan S n vi c th c hi n t p luy n TDTT đu đn và khoa h c còn r t khiêmơ
t n. Ngoài 2 ti t TD trong m t tu n h c ch ng trình chính khóa thì r t ít em ế ươ
có ý th c rèn luy n thêm ngoài gi , c th nh vào các bu i chi u sau khi h c ư
xong ho c bu i sáng s m th c d y.
Qua kh o sát th c ti n h c sinh l p 10A1, 10A2 năm h c 2014 - 2015 có
15/72 em h c sinh th ng xuyên t p luy n TDTT ngoài gi , chi m t l ườ ế
20,8%. Đi u đó cho th y r ng vi c ý th c t p luy n TDTT cũng nh phát ư
tri n th l c c a các em h c sinh còn th p.
Nguyên nhân khó khăn:
- Do các em ch a ý th c đy đ v t m quan tr ng c a vi c t p luy nư
TDTT đ nâng cao s c kh e cho b n thân,
- Do các em ch a có h ng thú trong t p luy n, khi thích thì t p, khôngư
thích thì thôi. Không duy trì t p luy n th ng xuyên, tính t giác tích c c ườ
trong t p luy n ch a cao. ư
- M t s h c sinh bi u hi n r t thích thú và b lôi cu n vào các trò ch i ơ
đi n t , chát trên m ng, nên ít th i gian dành cho ho t đng TDTT và lao
đng chân, tay.
III. Các bi n pháp gi i quy t v n đ. ế
5