M C L C
A. M ĐU ...................................................................................1
1. Lý do ch n đ tài ........................................................................1
2. M c đích nghiên c u..................................................................2
3. Đi t ng nghiên c u ượ ...............................................................2
4. Ph m vi nghiên c u ..................................................................2
5. Ph ng pháp nghiên c u ươ ..........................................................2
B. N I DUNG................................................................................3
1. C s lý lu n ơ .............................................................................3
2. C s th c ti n ơ .........................................................................4
3. N i dung v n đ .......................................................................5
4. Hi u qu c a SKKN đi v i ho t đng giáo d c, b n thân và
h c sinh........................................................................................13
C. K T LU N ..........................................................................15
1. K t lu nế ....................................................................................15
2. Ki n nghế ..................................................................................15
TÀI LI U THAM KH O ............................................................16
A. PH N M ĐU
1) Lí do ch n đ tài :
Trong nh ng năm g n đây n i c m lên hi n t ng tâm lí s môn ượ
L ch s , chính đi u này làm cho các em h c sinh c m th y chán n n, không
mu n h c, ho c n u h c ch là h c đi phó, “h c v t”, ki n th c không th ế ế
kh c sâu ho c “h c xong l i tr cho th y”. C nh th , tâm lí đó theo các em ư ế
đn h t l p 12. K t qu là đi m thi qua các kì thi c a môn L ch s th ng r tế ế ế ườ
th p.
Làm th nào đ các em không còn “s môn L ch s , thích môn L chế
s h n, qua đó nâng cao ch t l ng d y và h c môn L ch s ? Đó là v n đ ơ ượ
không ch là c a ng i th y, ng i trò mà còn là v n đ c a toàn ngành và ườ ườ
toàn xã h i.
T i b t kì đt n c nào, nh ng đi m i giáo d c ph thông mang ướ
tính c i cách giáo d c đu b t đu t vi c xem xét, đi u ch nh m c tiêu giáo
d c v i nh ng kì v ng m i v m u ng i h c sinh có đc sau quá trình ườ ượ
giáo d c. Đi m i d y h c nói chung và đi m i d y h c L ch s nói riêng là
m t quá trình đc th c hi n th ng xuyên và kiên trì, trong đó có nhi u y u ượ ườ ế
t quan h ch t ch v i nhau.
D y nh th nào, h c nh th nào đ đt đc hi u qu h c t p t t ư ế ư ế ượ
nh t là đi u mong mu n c a t t c th y cô giáo chúng ta. Mu n th ph i đi ế
m i ph ng pháp, bi n pháp d y và h c. Ng i giáo viên ph i t ch c m t ươ ườ
cách linh ho t các ho t đng c a h c sinh t khâu đu tiên đn khâu k t thúc ế ế
gi h c, t cách n đnh l p, ki m tra bài cũ đn cách h c bài m i, c ng c , ế
d n dò. Nh ng ho t đng đó giúp h c sinh lĩnh h i ki n th c m t cách t ế
giác, ch đng, tích c c, sáng t o và ngày càng yêu thích, say mê môn h c.
V y làm th nào đ tăng c ng s h ng thú, tính tò mò c a h c sinh ế ườ
trong ho t đng t h c môn l ch s ? Có r t nhi u bi n pháp, ví nh : Ph ng ư ươ
pháp s d ng t duy 5W1H trong d y h c l ch s , s d ng hình nh minh h a ư
đ khai thác n i dung l ch s có liên quan, d y h c tích h p ,liên môn, k
chuy n trong d y h c l ch s nói chung,ti n hành công tác ngo i khoá... là ế
m t trong nh ng bi n pháp r t quan tr ng, r t có u th đ phát tri n t duy ư ế ư
c a h c sinh. Quá trình ho t đng chung, th ng nh t gi a th y và trò nh p
nhàng s làm cho h c sinh n m v ng h n nh ng tri th c, hình thành kĩ năng, ơ
kĩ x o và b i d ng ph m ch t đo đc, hình thành nhân cách cho các em, ưỡ
khuy n khích các em t mày mò, t tìm hi u l ch s , yêu thích l ch s ...ế
Toynbee- m t s gia ng i Anh t ng nói: ườ T i sao chúng ta ph i
nghiên c u môn l ch s ? Ch c ch n loài ng i s đi đn ch t di t vong ườ ế
n u chúng ta không t o đc m t c ng đòng gi ng nh m t đi gia đình. Vìế ư ư
th chúng ta c n ph i h c cách hi u l n nhau. Có nghĩa là h c đ hi u l chế
s c a chính dân t c mình và nh ng dân t c khác. B i vì con ng i không ườ
ch s ng v i hi n t i mà còn s ng trong m t th dòng ch y th i gian c a tinh
th n , nh l i quá kh và nhìn v t ng lai phía tr c v i ni m hy v ng ươ ướ
ho c n i lo âu ”.
3
M t khác nh m gi m b t s l ng h c sinh y u kém trong nhà tr ng ượ ế ườ
và phát huy h t năng l c c a các em khá gi i n m ch c đc ki n th c bàiế ượ ế
h c và hi u sâu h n các s ki n, hi n t ng, nhân v t l ch s ... ơ ượ
Đ góp ph n vào vi c đi m i ph ng pháp d y h c nói chung, d y h c l ch ươ
s nói riêng, b n thân tôi m c dù là giáo viên tr ch a có nhi u kinh nghi m ư
trong gi ng d y cũng xin m nh d n trình bày m t s v n đ v : M T S
PH NG PHÁP NH M TĂNG C NG S H NG THÚ, TÒ MÒ C AƯƠ ƯỜ
H C SINH TRONG VI C T CH C HO T ĐNG T H C QUA MÔN
L CH S L P 10.
V i vi c nghiên c u đ tài này, tôi mong mu n s góp ph n giúp giáo
viên ti n hành m t gi d y h c hi u qu t t h n, h c sinh tích c c ch đngế ơ
trong vi c ti p thu lĩnh h i ki n th c c a bài h c. Đây cũng là lí do tôi ch n ế ế
đ tài này.
2) M c đích nghiên c u:
Đ tài nghiên c u nh m tìm đn nh ng bi n pháp phù h p có th mang l i ế
hi u s h ng thú, tò mò t h c, t tìm hi u l ch s c a h c sinh, đem l i hi u
qu cao nh t trong quá trình d y h c. Qua đó góp ph n nâng cao hi u qu
d y và h c. Nh t là trong b i c nhxã h i hi n nay, vi c h c l ch s đang d n
b sao nhãng,h c sinh ch h c đi phó, h c v t...
3) Đi t ng nghiên c u ượ :
Bi n pháp tăng c ng s h ng thú, tò mò c a h c sinh trong ho t đng ườ
t h c b môn L ch s qua Sách giáo khoa L ch s 10.
4) Ph m vi nghiên c u:
- H c sinh kh i l p 10 c a tr ng THPT Yên Đnh 3. ư
5) Ph ng pháp nghiên c uươ :
Đ ti n hành làm đ tài này tôi s d ng các ph ng pháp nghiên c u sau: ế ươ
+ Ph ng pháp nghiên c u tài li u b trươ .
+ Ph ng pháp ph ng v n.ươ
+ Ph ng pháp so sánh, đi chi u.ươ ế
+ Thao gi ng, d gi , trao đi ý ki n v i các đng nghi p trong quá ế
trình d y.
+ Áp d ng kinh nghi m, ph ng pháp m i trên l p h c. ươ
+ Đánh giá k t qu ban đu và đi u ch nh b sung.ế
+ Ki m tra đánh giá cu i cùng và hoàn ch nh công vi c.
4
B- N I DUNG:
1) C s lí lu nơ :
L ch s có văn hoá, văn hoá g n li n v i các s ki n l ch s , trong các
s ki n l ch s th ng xu t hi n các câu chuy n l ch s . Ngày tr c, khi vô ườ ướ
tuy n truy n hình, phim truy n ch a nhi u nh bây gi thì các tích truy n,ế ư ư
nhân v t l ch s trong các tri u đi phong ki n, nh ng nhà cách m ng qua hai ế
cu c kháng chi n ch ng Pháp và ch ng M đc đông đo m i ng i bi t ế ượ ườ ế
đn t chính nh ng b phim, v k ch, chèo, c i l ng ít i đó. Nh ng ngàyế ươ ư
nay công chúng hi u bi t v l ch s nhân lo i cũng nh l ch s dân t c ít ế ư
nhi u có gi m đi, đi u này ph i chăng dân chúng không yêu l ch s n a?
Không đúng b i đông đo m i ng i v n yêu l ch s dân t c v i nh ng b n ườ
hùng ca d ng n c và gi n c, nh ng cái khó đây là n u tr c kia tu ng, ướ ư ư ế ướ
chèo, phim nh, đn v i công chúng v a ít l i ph n nhi u là theo các tích c ế
truy n th ng, do v y ki n th c v l ch s c a h nhi u h n, còn ngày nay ế ơ
ngu n thông tin đa chi u, trong khi đó các tác ph m ngh thu t l y đ tài l ch
s l i không thành công, không lôi cu n đc ng i xem đn v i mình, t đó ượ ườ ế
d n t i m t ch tr ng qua kênh thông tin đó.
Và có l đi m thi môn L ch s c a h c sinh ph thông trong th i gian
v a qua quá th p, đã là h i chuông c nh t nh cho c xã h i và nh ng ng i ườ
làm giáo d c. Có nhi u ý ki n đ l i do ch ng trình, sách giáo khoa l ch s ế ươ
ch a đc hoàn ch nh. Sách còn đ c p t i quá nhi u v n đ nh ng th i gianư ượ ư
trong m t ti t h c 45 phút không đ đ truy n t i... Và nh ng ki n th c trong ế ế
sách giáo khoa đc xem là ph n c ng c a giáo trình, giáo viên không đcượ ượ
tùy ti n s a đi, đi u này cũng khi n giáo viên th đng hoàn toàn khi lên ế
l p.
Bên c nh đó, đi ngũ giáo viên đng l p b c ph thông v n còn
nhi u h n ch . Th c t hi n nay cho th y, giáo viên b c h c ph thông ế ế
h u h t đã đc đào t o chu n đi h c, nh ng tâm huy t v i quá trình gi ng ế ượ ư ế
d y và s đu t cho b môn nh th nào là đi u c n ph i xét l i. Nh ng lý ư ư ế
do trên ph n nào lý gi i vì sao gi lên l p môn L ch s c a giáo viên đn ơ
đi u, thi u h p d n. Nhi u ng i cho r ng, do th i gian, đi u ki n và cũng là ế ườ
yêu c u c a n i dung bài gi ng nên h ch có th truy n đt l i cho h c sinh
nh ng n i dung c b n c a sách là đ. ơ
M t trong nh ng nguyên nhân c a vi c d y và h c L ch s kém hi u
qu n a là h c sinh không ham mê môn h c này là do vi c h c c a h c sinh
lâu nay là h c chay và d y chay. Ch đn c nh vi c cho h c sinh xem phim ơ ư
v l ch s cũng là r t h n ch ch ch a nói đn vi c đi th c t các đa danh ế ư ế ế
l ch s . Lên l p giáo viên cũng khuy n khích h c sinh đi tho i, nh ng t ế ư ư
li u tham kh o thì l i quá thi u, th nên dù mu n, h c sinh cũng khó có th ế ế
tìm đc và th o lu n theo yêu c u c a giáo viên. Bên c nh đó, nhi u h c sinh
và ph huynh v n coi l ch s là môn ph nên r t xem th ng. ườ
5