BKC - CH T KH TRÙNG HI U QU
TRONG NUÔI TR NG TH Y S N
Ths. Huỳnh Tr ng Giang, Khoa Th y s n, Đ i H c C n Th .ườ ơ
Qu n lý ch t l ng n c là khâu c c kỳ quan tr ng trong ngh nuôi th y s n. Khi môi ượ ướ
tr ng n c b suy gi m t o đi u ki n cho s phát tri n c a m m b nh nh virút,ườ ướ ư
vi khu n, n m, nguyên sinh đ ng v t ... Đ kh ng ch s bùng phát cũng nh lan ế ư
truy n d ch b nh gây ra b i các nhóm trên thì vi c s d ng các ch t kh trùng c n
thi t.ế
BKC (Benzalkonium Chloride - C6H5CH2N(CH3)2RCl) v i tên hóa h c đ y đ alkyl
dimethyl benzyl ammonium chloride, m t h p ch t h u c b t đ u đ c đ a vào s ơ ượ ư
d ng vào năm 1935. Tiêu th toàn c u vào năm 2005 vào kho ng g n 2 tri u t n vào
nhi u m c đích khác nhau nh x v i s i, gi y, x n c, v sinh d ng c y t , ư ướ ế
chăn nuôi, nuôi tr ng th y s n, ... BKC m t h n h p alkylbenzyl
dimethylammonium v i s thay đ i khác nhau c a nhóm alkyl, th ng C12, C14, ườ
C16, C18. BKC m t ch t tác đ ng b m t ch a nguyên t nit tích đi n d ng ơ ươ
th liên k t v i 4 g c h u c m t nhóm axít. Nhóm h u c th alkyl, aryl, ế ơ ơ
aralkyl. Chúng đ c t ng h p t m t amin và m t tác nhân alkyl.ượ
H p ch t BKC ho t tính tác đ ng r t nhanh th i gian ho t đ ng c a ho t ch t
mang tính v a ph i. Benzalkonium Chloride có th đ c g i v i các tên g i khác nhau: ượ
BKC, BAC ... nh ng Vi t Nam, BKC tên g i ph bi n.ư ế
C ch gây đ cơ ế
C ch chính xác c a BKC lên sinh v t hi n nay v n ch a đ c nghiên c u đ y đ .ơ ế ư ượ
Tuy nhiên, c ch đ c bi t đ n s ngăn ch n ho t tính c a m t s enzyme trongơ ế ượ ế ế
t bào. C ch gây đ c c a BKC s xâm nh p c a nhóm lipophilic alkyl vào trongế ơ ế
màng t bào, làm thay đ i t ng kép c a phân t phospholipid, d n đ n s suy y u c aế ế ế
màng t bào phá h y màng t bào. K t qu c a quá trình này làm ng ng tr quáế ế ế ư
trình đi u khi n c a các enzyme đi u ti t quá trình hô h p và trao đ i ch t c a t bào. ế ế
Ho t tính c a BKC ít b nh h ng b i pH c a môi tr ng ao nuôi, nh ng v c b n ưở ườ ư ơ
ho t tính s gia tăng khi nhi t đ và pH tăng, cũng nh th i gian ti p xúc c a BKC lên ư ế
sinh v t. Ho t tính hóa h c c a BKC s b gi m ho c không tác d ng khi s d ng
chung v i các h p ch t h u c nh phòng, các h p ch t t y r a b m t tích đi n ơ ư
âm nh sodium laurilsulfate hay sodium dodecyl sulfate (SDS), sodium lauryl etherư
sulfate (SLES) ... H n n a, n c có đ c ng và đ đ c cao cũng s làm gi m tác d ngơ ướ
c a BKC.
Công d ng
BKC đ c s d ng r ng rãi trong tr i gi ng, ao nuôi nh m kh trùng u trùng, b , aoượ
các v t d ng khác. Hi n nay ch a b ng ch ng ch ng minh BKC s tích lũy ư
sinh h c ho c t n l u trong môi tr ng. Vi c s d ng BKC trong vi c kh trùng ư ườ
đ c cho là an toàn đ i v i tôm cá nuôi và môi tr ng. Vi c k t h p BKC và Formalinượ ườ ế
cũng cho k t qu cao trong vi c kh trùng. BKC có ch c năng tiêu di t vi khu n, n m,ế
protozoa m t s lo i virút. Nhóm vi khu n gram d ng (+) th ng nh y c m đ i ươ ườ
v i BKC h n nhóm vi khu n gram âm (-). ơ
Trong ao nuôi th y s n, BKC tác d ng kh ng ch s phát tri n c a t o. Tuy nhiên, ế
kh năng di t t o c a BKC ph thu c vào đ d y vách t bào c a t o. Nhóm t o ế
không vách t bào th ng nh y c m v i BKC. BKC cũng đ c s d ng đ kh ngế ườ ượ
ch hi u qu các b nh v vi khu n trong ao nuôi gây ra b i các nhóm vi khu nế
Edwardsiella, Vibrio, Staphylococcus, Aeromonas. Ngoài ra, li u l ng th p cũng ượ
kh năng kích thích tôm l t xác.
Li u l ng s d ng ượ
Các s n ph m th ng m i BKC th ng n ng đ thay đ i 10 - 80% tùy theo nhà ươ ườ
s n xu t. Nhìn chung, li u l ng s d ng tùy thu c vào n ng đ ho t ch t c a BKC. ượ
Tùy theo m c đích mà BKC đ c s d ng các li u l ng khác nhau: ượ ượ
- V sinh tr i, d ng c , thi t b trong tr i gi ng: 1,5 - 2 mg/L. ế
- Phòng b nh, gi m m t đ t o: 0,5 - 1 mg/L.
- X ao l ng, ngu n n c c p: 2 mg/L. ướ
- Sát trùng n n đáy khi c i t o ao: 3 - 4 mg/L.
- Tr b nh: 1,0 - 1,5 mg/L, pha loãng và s d ng tr c ti p xu ng ao nuôi. ế