BỘ 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9 NĂM 2019 – 2020 CÓ ĐÁP ÁN
MỤC LỤC
1. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án – Phòng GD&ĐT Tiền Hải
2. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án – Trường THCS Mỹ Phước
3. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án – Trường THCS Thới Sơn
4. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Ba Lòng
5. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri
Phương
6. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Sa Đéc
7. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Yên Lập
8. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị
Lựu
9. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án – Sở GD&ĐT Quảng Nam
10. Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TIỀN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ 9 (Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Trong sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta có mấy phân ngành:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất của nước ta?
A. Đảo Bạch Long Vĩ B. Đảo Cát Bà
C. Đảo Phú Quốc
D. Đảo Lý Sơn
Câu 3. Các đơn vị hành chính của tỉnh Thái Bình hiện tại là:
A. Một thành phố và 7 huyện C. Một thành phố và 8 huyện
B. Một thị xã và 7 huyện D. Một thành phố, một thị xã và 6 huyện
Câu 4. Thái Bình được coi là tỉnh điển hình của Đồng bằng châu thổ sông Hồng bởi yếu tố tự nhiên nào?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Thủy văn
D. Sinh vật
Câu 5. Những huyện nào của tỉnh Thái Bình có thể phát triển kinh tế biển? B. Thái Thụy và Tiền Hải D. Kiến Xương và Vũ Thư
A. Thái Thụy và Kiến Xương C. Tiền Hải và Kiến Xương
Câu 6. Thái Bình là tỉnh luôn dẫn đầu cả nước về tiêu chí nào sau đây?
A. Số lượng gia cầm B. Năng suất lúa
C. Sản lượng thủy sản D. Sản lượng lúa
Câu 7. Điều kiện thu hút các cơ sở công nghiệp để hình thành khu công nghiệp Tiền Hải là: B. Nguồn lao động có trình độ cao ở Tiền Hải D. Thị trường tiêu thụ lớn
A. Mỏ khí đốt ở Tiền Hải C. Giáp biển
Câu 8. Hướng đi nào cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Bình đang bước đầu được khởi động?
B. Thâm canh tăng vụ
A. Sản xuất theo hướng chuyên canh C. Phát triển mô hình sản xuất theo hộ gia đình D. Tích tụ ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1 (3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau: GDP phân theo các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Ngành kinh tế Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ Tổng GDP
Giá trị 22,9 240,5 106,0 369,4
a) Hãy tính tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính
đến số thập phân thứ nhất).
b) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007. c) Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu 2 (3.5 điểm) Em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.
Câu 3 (1 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, kể tên: 5 bãi tắm, 3 đảo có hoạt động du lịch, và một vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
Học sinh được sử Átlát Địa lí Việt Nam để làm bài. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm. 6 B
3 A
4 A
5 B
7 A
8 D
Câu hỏi Đáp án
2 1 C B II. Phần tự luận (8.0 điểm) Câu 1. (3.5 điểm)
Nội dung trả lời a/ Học sinh tính được tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007
Điểm Ghi chú
(làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).(1.0 điểm) Tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị:%)
1.0đ
Ngành kinh tế Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp-xây dựng Dịch vụ Tổng GDP
Tỉ trọng 6,2 65,1 28,7 100,0
2.0đ
HS tính được tỉ trọng của 3 ngành, không thành lập được bảng số liệu với tên đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Tuy nhiên phải có đơn vị mới là (%), nếu không có đơn vị mới trừ ½ số điểm. b/ Vẽ được biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (2.0 điểm) + Tên biểu đồ đúng + Vẽ được biểu đồ khoa học, bảo đảm trực quan, tương đối chính xác, thẩm mỹ (rõ 3 phần biểu thị 3 ngành trong hình tròn)
0.5đ 1.25đ
+ Có bảng chú giải rõ ràng, phù hợp c/ Nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
0.25đ 0.5đ
0.25đ 0.25đ
+ Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng lớn nhất (65,1%), thứ hai đến tỉ trọng của ngành dịch vụ (28,7%), nhỏ nhất là tỉ trọng của nông, lâm, thủy sản (6.2%). + Cơ cấu kinh tế của vùng đã thể hiện vùng có nền kinh tế phát triển, hiện đại, vị trí đứng đầu cả nước với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp-xây dựng và ngành dịch vụ. Nông nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng có vai trò rất quan trọng…
Khi nhận xét học sinh phải từ “tỉ dùng trọng” để chỉ các số liệu % vừa tính mới cho điểm.
Câu 2. (3.5 điểm)
Nội dung trả lời
Điểm Ghi chú (3.5 điểm)
0.75đ
0.75đ
0.75đ
0.75đ
- Học sinh có thể làm tách ra khi phân tích những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên đối với sản xuất lúa gạo và nuôi trổng thủy sản
Em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản. + Đồng bằng khá bằng phẳng, diện tích rộng lớn giúp trồng lúa và nuôi trồng thủy sản theo qui mô lớn + Đất phù sa ngọt rất thuận lợi cho trồng lúa; đất phèn, đất mặn là khu vực có thể cải tạo để trồng lúa hoặc dùng để nuôi trồng thủy sản. + Khí hậu nóng ẩm quanh năm rất thích hợp cho cây lúa phát triển; các loại sinh vật sinh sôi là nguồn thức ăn phong phú cho các loại cá tôm… khi nuôi trồng… + Nguồn nước rất dồi dào (nước mưa, nước từ ao hồ sông ngòi…) thuận lợi cho trồng lúa nước; mạng lưới kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ ở của sông, ven biển diện tích rất rộng là khu vực thuận lợi để nuôi trồng thủy sản
0.5đ
+ Khu vực rừng ngập mặn có diện tích rộng vủa vùng là nơi rất thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản
Câu 3. (1.0 điểm)
Nội dung trả lời + Kể tên đúng được 5 bãi tắm trở lên ở nước ta +Kể tên được 3 đảo có hoạt động du lịch + Kể tên được vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới
Điểm Ghi chú 0.5đ 0.25đ 0.25đ
TRƯỜNG THCS MỸ PHƯỚC KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 Môn kiểm tra: ĐỊA LÍ Lớp: 9 Hệ: THCS Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
(Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra)
ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (2 điểm) Những yếu tố thiên nhiên nào mà vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh ngành nông nghiệp ? Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện là gì ? Câu 2: (3điểm) Phát triển tổng hợp kinh tế ở các đảo có ý nghĩa như thế nào ? Nêu những phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta ? Câu 3: (2 điểm) Nêu các biện pháp bảo vệ tài nguyên động vật thực vật của Tây Ninh ? Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật của địa phương ? Câu 4: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu năm 2002 dưới đây:
Cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long 3834,8 7504,3
17,7 34,4
Vùng Tiêu chí Diện tích lúa (nghìn ha) Sản lượng lúa (triệu tấn)
a) Hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long ? b) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước ? c) Nhận xét biểu đồ. --------------------HẾT--------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 (Hướng dẫn chấm có 2 trang) 1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra. 3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
ĐIỂM 1 điểm 1điểm
1 điểm 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ
ĐÁP ÁN Câu 1: - Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý: * Những yếu tố thiên nhiên để đồng bằng sông Cửu Long phát triển ngành nông nghiệp là: - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. - Đa dạng sinh học. - Địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng. - Nguồn nước sông Mê Kông dồi dào. * Vấn đề hiện nay ngành nông nghiệp vùng đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện là: - Quy hoạch cư trú nông thôn để chủ động sống chung với lũ. - Khai thác lợi thế của lũ sông Mê Kông, tìm các biện pháp thoát lũ về biển Tây. - Cải tạo đất phèn, đất mặn. - Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,5 điểm hoặc thiếu ý trừ 1điểm -Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời Câu 2: - Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý: - Phát triển tổng hợp kinh tế ở các đảo có ý nghĩa: Đảo là các vị trí tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng, sự phát triển tổng hợp kinh tế sẽ làm cho vị trí đảo trở nên cần thiết, nhất là khi kinh tế kết hợp với quốc phòng. - Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo là: + Đánh giá tiềm năng sinh vật biển. Chuyển hướng khai thác ven bờ sang xa bờ + Bảo vệ, phát triển rừng ngập mặn. + Bảo vệ tài nguyên biển và cấm khai thác san hô. + Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. + Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học đặc biệt là dầu mỏ. + Chống thất thoát dầu trên biển. Xử lí nước thải trước khi đổ vào sông - biển. - Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm -Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời Câu 3: (2 điểm) -Mức đầy đủ: Nêu được các nhận xét và các ý: - Biện pháp bảo vệ tài nguyên động, thực vật ở Tây Ninh: + Do nhiều nguyên nhân khác nhau khiến diện tích rừng thu hẹp, nhiều loại động vật, thực vật quý có nguy cơ tuyệt chủng, vấn đề bảo vệ rừng là nhiệm vụ vô cùng cấp bách ở Tây Ninh. + Cần bảo vệ rừng, chống chặt phá rừng bừa bãi, chống cháy rừng. + Trồng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. - Là học sinh, em cần tham gia trồng cây gây rừng.
0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ
Trồng cây nhớ ơn Bác, tích cực tham gia vào việc bảo vệ rừng ở địa
- phương. - Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm -Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời Câu 4: (3 điểm) -Mức đầy đủ: Vẽ và nhận xét đúng các ý: a) Tính tỉ lệ %:
-Tỉ lệ diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long = 51,1%
-Tỉ lệ sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long = 51,5%
b)Vẽ biểu đồ
Biểu đồ sản lượng lúa 2002
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 0,5 đ 0,5 đ
Biểu đồ diện tích lúa 2002 c) Nhận xét: - Diện tích và sản lượng lúa vùng đồng bằng sông Cửu Long cao nhất nước. ( - Là vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực lớn nhất nước. - Mức không đầy đủ: Cách diễn đạt chưa rõ trừ 0,25 điểm hoặc thiếu ý trừ 0,5điểm -Mức không tính điểm: Các ý trả lời khác hoặc không trả lời
PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian :60 phút
I. Mục đích của đề kiểm tra:
1- Kiến thức: - Chủ đề 3 : Sự phân hóa lãnh thổ Nội dung 6: Vùng Đông Nam Bộ. + Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội. + Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nội dung 7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long. + Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế- xã hội. + Trình bày được tác động của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư-xã hội tới sự phát triển kinh tế của vùng. Nội dung 8: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. + Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. + Trình bày đặc điểm và tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. 2- Kĩ năng + Phân tích Atlat Địa lí Việt Nam để biết sự phân bố một số cây công nghiệp chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ. + Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. + Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Nhận biết
Vận dụng
Thông hiểu
Cấp độ Tên chủ đề
Đông
Cấp độ thấp Biết vẽ biểu đồ cột và nhận xét biểu đồ về sự thay đổi sản lượng thủy sản của Đồng bằng
Chủ đề 3 Sự phân hóa lãnh thổ Nội dung 6: Vùng Nam Bộ.
Trình bày đặc điểm về tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo.
Trình bày được tác động của điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên, dân cư- xã hội tới sự phát triển kinh tế của
Cấp độ cao Phân tích Atlat Địa lí Việt Nam để chứng minh rằng nước ta có nhiều tiềm năng du lịch biển và
sông Cửu Long và cả nước.
đồng
tiềm năng đó đang được khai thác.
vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Cửu
Số câu: 1 Số điểm: 3
Số câu: 1 Số điểm: 4
Số câu: 1 Số điểm: 3
hướng triển
- Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Nội dung 7: Vùng bằng sông Long. Nội dung 8: Phát triển tổng hợp kinh tế và tài bảo vệ môi nguyên biển, trường đảo Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % Định phát năng lực
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 %
Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 %
Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 %
Tổng số câu: 3 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ 100 %
IV. Đề kiểm tra: ĐỀ 1 Câu 1: (3,0 điểm) Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Du lịch) chứng minh rằng nước ta có nhiều tiềm năng du lịch biển và tiềm năng đó đang được khai thác. Câu 2: (4,0 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của vùng? Câu 3: (3,0 điểm) Vẽ sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta. Trình bày thực trạng phát triển của ngành giao thông vận tải biển. ĐỀ 2 Câu 1: (3,0 điểm). Nêu những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo. Câu 2: (4,0 điểm). Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của vùng? Câu 3: (3,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1995 2000 2008
819,2 1169,1 2701,9
Đồng bằng sông Cửu Long
1584,4 2250,5 4602,0 Cả nước
PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét về sự thay đổi sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long.
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ 1 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN : ĐỊA LÍ Câu 1 (3,0 điểm)
Điểm 1,0 1,0 1,0
2 (4,0 điểm)
Đáp án * Tiềm năng: - Nước ta có tiềm năng du lịch biển phong phú. Đường bờ biển dài, dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh đẹp, kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt là vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. * Khai thác tiềm năng: Các trung tâm du lịch biển phát triển nhanh, đặc biệt là ven biển miền Trung. Từ Bắc vào Nam có rất nhiều trung tâm du lịch biển như: Hạ Long, Cát Bà, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Thuận An,…. đã thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. + Thuận lợi: * Tự nhiên: - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha, đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. - Sông Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân (đứng thư hai sau Đồng bằng sông Hồng), nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn… - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. + Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài
1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0
Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Du lịch biển – đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Phát triển tổng hợpGiaoth ông vận tải biển biển
3 (3,0 Câu điểm) 1 (3,0 điểm)
2 (4,0 điểm)
ĐỀ 2
thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng… 1,0 * Sơ đồ các ngành kinh tế biển: Nội dung Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo: - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để Khai chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước thác, nuôi sâu xa bờ. trồng và - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình chế biến hải sản trồng rừng ngập mặn. * Thực trạng phát triển giao thông vận tải biển: - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi - Cả nước có trên 120 cảng biển lớn nhỏ. Hệ thống cảng biển ngày 0,5 hình thức. càng phát triển đồng bộ, từng bước hiện đại hoá, nâng cao công - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. suất. - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ, sẽ phát triển 0,5 nhanh đội tàu chở công-ten-nơ, tàu chở dầu và tàu chuyên dùng + Thuận lợi: khác. * Tự nhiên: - Cả nước hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu mạnh ở Bắc Bộ, Trung 0,5 - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha, đất Bộ và Nam Bộ. phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực 0,5 - Dịch vụ hàng hải cũng được phát triển toàn diện, nhằm đáp ứng với quy mô lớn. yêu cầu phát triển kinh tế và quốc phòng. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. - Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân ( đứng thư hai sau Đồng bằng sông Hồng ), nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn… - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. + Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng…
có
3 (3,0 điểm
- * Vẽ biểu đồ: Vẽ trục tung (nghìn tấn), trục hoành (năm); có 3 năm, mỗi năm 2 cột (một cột thể hiện sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long, một cột thể hiện sản lượng thủy cả nước); chính xác; số liệu trên đầu cột, tên biểu đồ, chú giải.
Điểm 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 2,0 1,0
- * Nhận xét: Sản lượng thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long liên tục tăng từ 1995 đến năm 2008. Sản lượng thủy sản năm 2008 cao gấp 3,3 lần năm 1995.
Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2019 - 2020 Lớp: 9…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……..............................Ngày kiểm tra:.............., ngày trả bài: ……….
Nhận xét của thầy cô giáo Điểm
bằng số bằng chữ
ĐỀ RA:
C. Long Xuyên D. Mỹ Tho
C. Cần Thơ. D. Đồng Tháp.
B. Biên Hòa, Mỹ Tho D. Mỹ Tho, Long Xuyên
B. châu thổ sông Cửu Long. D. châu thổ sông Hậu.
B. Phú Quý C. Vân Đồn D. Phú Quốc
C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên
B. đất badan và đất xám. D. đất xám và đất nhiễm mặn.
B. Hóa chất. C. Dầu thô. D. Dệt may.
B. vụ đông xuân và vụ mùa D. vụ hè thu và đông xuân
D. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông.
B. Cây lương thực D. Cây ăn quả
I. TRĂC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm) Câu 1: Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cần Thơ B. Cà Mau Câu 2: Rừng ngập mặn của Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở A. Bạc Liêu. B. Cà Mau. Câu 3: Thành phố nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đà Lạt, Long Xuyên C. Long Xuyên, Nha Trang Câu 4: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của A. châu thổ sông Tiền. C. châu thổ sông Mê Công. Câu 5: Huyện đảo nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Côn Đảo Câu 6: Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 7: Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa và đất feralit. C. đất cát pha và đất phù sa. Câu 8: Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước? A. Điện. Câu 9: Mật độ dân số trung bình toàn tỉnh Quảng Trị năm 2013 là: A. 1184 người/ km2. B. 318 người/ km2. C. 268 người/ km2. D. 129 người/ km2. Câu 10: Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. vụ xuân thu và hè thu C. vụ mùa và vụ hè thu Câu 11: Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào? A. Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch. B. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông. C. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu thương mại. Câu 12: Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ? A. Cây công nghiệp lâu năm C. Cây công nghiệp hàng năm Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 25) cho biết thành phố Hồ Chí Minh có các điểm du lịch nổi tiếng với các di tích lịch sử nào?
A. Bến Nhà Rồng, Xuân Lộc, Núi Bà Đen. B. Bến Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Dinh Thống Nhất. C. Bến Nhà Rồng, Núi Bà Đen, Dinh Thống Nhất. D. Địa đạo Củ Chi, Núi Bà Đen, Nhà tù Côn Đảo.
C. Đất phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác
C. Phú quý D. Đảo Hòn khoai
A. Cát, titan B. Muối C. Hải sản D. Dầu mỏ, khí đốt
C. 51,16% D. 56,11%
D. 27,780 C.
Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 11) cho biết ĐBSCL gồm có các loại đất nào? A. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám B. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua Câu 15: Biên giới quốc gia trên biển của nước ta là A. ranh giới phía trong của lãnh hải. B. ranh giới phía ngoài của lãnh hải. C. ranh giới phía trong của vùng đặc quyền kinh tế. D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế. Câu 16: Đảo nào có diện tích lớn nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long? A. Phú Quốc B. Côn Đảo Câu 17: Tài nguyên biển nào sau đây được coi là vô tận? Câu 18: Các trung tâm kinh tế tạo thành tam giác công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. TP Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa B. TP Hồ Chí Minh – Vũng Tàu – Bình Dương C. TP Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu D. TP Hồ Chí Minh – Bình Dương – Cần Thơ Câu 19: Theo thứ tự từ Bắc vào Nam các đơn vị hành chính tỉnh Quảng Trị có Quốc lộ 1A đi qua gồm: A. Vĩnh Linh – Gio Linh – Hải Lăng – Triệu Phong – Cam Lộ B. Hải Lăng – Triệu Phong – Cam Lộ - Vĩnh Linh – Gio Linh C. Hải Lăng – Triệu Phong – Cam Lộ - Gio Linh – Vĩnh Linh D. Vĩnh Linh – Gio Linh – Cam Lộ - Triệu Phong – Hải Lăng Câu 20: Năm 2002, sản lượng thuỷ sản cả nước là 2.647,4 nghìn tấn. Riêng ĐBSCL là 1.354,5 nghìn tấn, như vậy chiếm tỉ lệ % so với cả nước là: B. 50,25% A. 52,16% Câu 21: Một cơn bão xuất hiện ở Biển Đông Việt Nam cách bờ biển Quảng Trị 15 hải lí. Vậy vị trí tâm bão cách bờ biển Quảng Trị bao nhiêu Km? 28,780 B. 27,870 A. 28,870 Câu 22: Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) nằm ở tọa độ địa lí:
A. 17o08p – 17o10p vĩ độ Bắc; 107o,19p – 107o20p kinh độ Đông B. 23o23pB – 8o34p vĩ độ Bắc; 112o09p – 109o24p kinh độ Đông C. 17o08p – 17o10p vĩ độ Bắc; 112o09p – 109o24p kinh độ Đông D. 23o23pB – 8o34p vĩ độ Bắc; 107o,19p – 107o20p kinh độ Đông Câu 23: Loại thiên tai nào thường xảy ra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Lũ quét, hạn, xâm nhập mặn, xói mòn bờ sông, bờ biển. B. Bão, lũ, hạn, xâm nhập mặn, xói mòn bờ sông, bờ biển. C. Lũ, hạn, xâm nhập mặn, xói mòn bờ sông, bờ biển.
A. Phát triển mạnh kinh tế đi đôi với khai thác hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường
D. Phát triển mạnh nền công nghiệp dầu khí.
D. Lũ, bão, trượt đất, áp thấp nhiệt đới, xói mòn bờ sông, bờ biển. Câu 24: Vùng Đông Nam Bộ có phương hướng chủ yếu gì để giữ được một nền kinh tế bền vững? trên đất liền và trên biển cả. Bảo đảm chất lượng sản phẩm. B. Phải bảo đảm chất lượng của thương hiệu. C. Phát triển, đổi mới công nghiệp cho năng suất cao và sản phẩm được ưa chuộng trên thị trường. II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (4 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẩn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiểm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 2: (2 điểm) Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đông Nam Bộ và tác
động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội?
BÀI LÀM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
2
1 13 14 3 15 4 16 CÂU VÀ ĐÁP ÁN 7 19 6 18 8 20 5 17 9 21 10 22 11 23 12 24
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN(4 điểm) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………..…………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN ĐẠ LÍ 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
2 1 B A 13 14 D B 3 D 15 B 4 C 16 A CÂU VÀ ĐÁP ÁN 7 B 19 D 8 C 20 C 6 C 18 C 5 A 17 B 9 10 D D 22 21 A D 11 A 23 C 12 B 24 A
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN
Câu 1.(2 điểm) - Thực trạng. + Diện tích rừng ngập mặn giảm + Sản lượng đánh bắt giảm + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. - Nguyên nhân + Ô nhiểm môi trường biển + Đánh bắt khai thác quá mức - Hậu quả + Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển + Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển
Câu 2. (3 điểm)
- Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, TP.
Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông nhất cả nước.
- Thuận lợi: + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề
cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử- văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
SỞ GD&ĐT TP THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Ngày kiểm tra: ….. tháng…. năm 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề bài gồm có 04 chủ đề, 09 câu, 10 điểm) Vận dụng
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Tên Chủ đề
Cấp độ cao TL TN
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Vùng Đông Nam Bộ
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
2 1 10%
Hiểu được tại sao loại hình thông giao đường sông lại phát triển ở ĐBSCL
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Biết được được ĐNB có trữ lượng dầu thô, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước 2(C1;3) 1.0 10% Biết được CN chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất, cũng như cây lương thực không phải là thế mạnh ở ĐBSCL
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
2(C2;6) 1.0 10%
1(C5) 0,5 5%
3 1,5 15%
3. Địa lí tỉnh Hòa Bình
Biết được vị trí, các đơn vị hành chính của tỉnh Hòa Bình tính từ 1/1/2020
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %:
1(C9) 2,5 25%
1 2,5 25%
Trình bày được những ngành kinh tế biển nước ta
Biết cách tình đơn vị hải lí ra Km
4. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Giải thích được vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ
Hiểu được nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta và hậu quả của nó
0,5(C7-1) 2 20%
1(C8) 1,5 15%
0,5(C7-2) 1 10%
1(C4) 0,5 5%
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: T.số câu: T.số điểm: Tỉ lệ %:
5,5 6,5 65%
2 2 20%
0.5 1 10%
1 0,5 5%
3 5 50% 9 10 100%
SỞ GD&ĐT TP THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Ngày kiểm tra: ….. tháng…. năm 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề bài gồm có 04 chủ đề, 09 câu, 10
điểm) I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu tương ứng Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?
A. Điện. B. Hóa chất. C. Dầu thô. D. Dệt may.
Câu 2. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành
công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A. Cơ khí nông nghiệp. B. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu C. Vật liệu xây dựng. D. Khai khoáng. Câu 3. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Một cơn bão xuất hiện ở Biển Đông Việt Nam cách bờ biển Quảng Trị 15
hải lí. Vậy vị trí tâm bão cách bờ biển Quảng Trị bao nhiêu Km?
A. 28,870 B. 27,870 C. 28,780 D. 27,780
Câu 5: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long là:
A. Đường sông B. Đường sắt C. Đường bộ D. Đường biển Câu 6: Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ A. Cây công nghiệp lâu năm B. Cây lương thực C. Cây công nghiệp hàng năm D. Cây ăn quả II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 7( 3 Điểm): Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào?
Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Câu 8 (1,5 Điểm): Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 9 (2,5Điểm): Trình bày Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của tỉnh Hòa Bình. Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 tỉnh Hòa Bình gồm có các đơn vị hành chính (Huyện và thành phố trực thuộc tỉnh) nào?
HẾT
Họ và tên học sinh: ............................................................................................................. Lớp:..................
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD&ĐT TP THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Ngày kiểm tra: ….. tháng…. năm 2020 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Nội dung/Đáp án Điểm Câu Ý
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
C B D D A B 1 2 3 4 5 6 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
* Các ngành kinh tế biển của nước ta hiện nay:
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
- Du lịch biển - đảo 1
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển 2 - Giao thông vận tải biển
* Nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa
bờ vì: 7 3 điểm
2
1 - Nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta hiện nay đang giảm sút, một phần do khai thác quá mức cho phép. Trong khi đó sản lượng thủy sản xa bờ khai thác được mới chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép.
- Khai thác hải sản xa bờ đem lại nguồn lợi hải sản lớn cho người dân đồng thời góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo của tổ quốc.
- Thực trạng.
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm 1 0,5 + Sản lượng đánh bắt giảm
8 + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
1,5đ - Nguyên nhân
+ Ô nhiểm môi trường biển 2 0,5
+ Đánh bắt khai thác quá mức
- Hậu quả 3 0,5
+ Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
+ Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển
Vị trí lãnh thổ
Diện tích: 4662,5km2.
Tiếp giáp:
+ Phía Tây bắc giáp Sơn La
+ Phía Bắc giáp Phú Thọ 1,5 1
+ Phía Đông bắc giáp Hà Tây.
+ Phía Đông giáp Hà Nam
+ Phía Đông nam giáp Ninh Bình
+ Phía Nam giáp Thanh Hóa
Đơn vị hành chính gồm:
9 2,5đ 1 TP Hòa Bình
2. Huyện Lương Sơn
3. Huyện Cao Phong
4. Huyện Đà Bắc
5. Huyện Kim Bôi 2 1
6. Huyện Lạc Sơn
7. Huyện Tân Lạc
8. Huyện Mai Châu
9. Huyện Lạc Thủy
10. Huyện Yên Thủy.
-----------HẾT-------------
TRƯỜNG THCS SA ĐÉC TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
Tiết 55: KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lí 9 Ngày kiểm tra: …. tháng …. năm 2020 A. MA TRẬN
Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cao Thấp
TN TL TL T N T N T L T L T N Chủ đề
Chủ đề 1: Vùng Đông Nam Bộ C2.Trả lời đúng vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ.
1 0,5 5%
1 0,5 5% Số câu: Số điểm: Tỷ lệ:
C3. Trả lời đúng đảo đảo có diện tích lớn nhất nước ta. C4. Trả lời đúng độ dài bờ biển nước ta.
Chủ đề 2: Biển và hải đảo C7. Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Trả lời được tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ
1 3 30% Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 2 1 10% 3 4 40%
Chủ đề 3: Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
C1. Trả lời đúng ngành công nghiệp chiếm tỉ trong cao ở ĐBSCL C5. Biết dân số ĐBSCL đứng thứ hai cả nước. C6. Trả lời đúng bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, ĐBSCL còn phát triển mạnh: Thuỷ hải sản. 3 1,5 15% 3 1,5 15%
C8. Vẽ đúng biểu đồ và nhận xét cơ cấu GDP của nước ta.
6 3 30% Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Chủ đề 4: Địa lí kinh tế Việt Nam Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: Tổng: Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 1 3 30% 1 4 40% 1 4 40% 8 10 100%
B. ĐỀ KIỂM TRA
I : Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất. Câu 1.Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là: A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. vật liệu xây dựng.
B. Móng Cái đến Hà Tiên D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.
B. Giao thông D. Nghề rừng .
C. sản xuất vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp. Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là: B. Giao thông đi lại khó khăn A. Nghèo tài nguyên C. Ô nhiễm môi trường D. Thu nhập thấp Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta: B. Phú Quý A. Bạch Long Vĩ C. Lí Sơn D. Phú Quốc. Câu 4. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: A. Móng Cái đến Vũng Tàu C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân đứng thứ mấy cả nước ? A. Nhất. B. Nhì. C. Ba. D. Tư. Câu 6. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh: A. Thuỷ hải sản C. Du lịch II : Tự luận: Câu 7:Trình bày tình hình khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản ở vùng biển nước ta. Tại sao phải đẩy mạnh khai thác hải sản ở vùng biển sâu xa bờ Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 2001– 2012 ( %)
Năm 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2012
Tổng số 100 100 100 100 100 100 100
Nông – Lâm – Ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
Công nghiệp xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5
Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
a) Vẽ biểu đồ miền thể thiện cơ câu GDP thời kỳ 2001– 2012
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta từ 2001– 2012
C. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM
Câu NỘI DUNG
I. Trắc nghiệm
BIỂU ĐIỂM 3,0 điểm (0,5đ/câu) 2 3 5 4
1 6 A C D B B A Câu Đáp án
-Tiềm năng: có nguồn hải sản phong phú: hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, có nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư, sò huyết…
II. Tự luận. Câu 7 (3,0 đ) 0,5 điểm 0,5 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm
1,0 điểm
8 (4,0 đ) -Tình hình phát triển: khai thác hàng năm là khoảng 1,9 tiệu tấn, trong đó khai thác vùng biển gần bờ khoảng 5000 nghìn tấn/năm, còn lại là của vùng xa bờ. -Hạn chế: còn nhiều bất hợp lí trong khai thác và nuôi trồng – sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép. -Phương hướng phát triển: ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản theo hướng công nghiệp, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản - Vì : +Đó chính là biện pháp để khắc phục những hạn chế của ngành khai thác và nuôi trồng hải sản. + Cân bằng và bảo vệ được nguồn hải sản, đem lại hiệu quả kinh tế cao. a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, bảo đảm tính thẩm mỹ. b. Nhận xét:
Nhận xét: Từ 2001 – 2012 tỉ trọng ngành nông lâm ngư 2,0 điểm 2,0 điểm nghiệp giảm mạnh từ 40,5% ( 2001) xuống 23% (2012) điều đó
cho ta thấy nước ta đang từng bước chuyển từ nước nông nghiệp
sang nước công nghiệp.
- Tỉ trọng khu vực công nghiệp xay dựng tăng nhanh nhất từ
23,8% (2001 ) nên 38,5% (2012). Thực tế này phản ánh quá
trình công ghiệp hóa của nước ta đang tiến triển.
- Tỉ trong ngành dịch vụ tăng nhẹ 2001 ( 35,7%) nên 38,5%
(2012).
…..., ngày ….. tháng….. năm 2020
DUYỆT CỦA TTCM NGƯỜI RA ĐỀ
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2019-2020
MÔN: ĐỊA LÍ, lớp: 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) * Chọn đáp án đúng trong các câu sau
Câu 1: Tài nguyên khoáng sản quan trọng, có trữ lượng lớn nhất ở Đông Nam Bộ?
A. Dầu mỏ B. Khí tự nhiên C. Sét cao lanh D. Bô xít
Câu 2: Vùng kinh tế nào của nước ta có sản lượng lúa lớn nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Bắc Trung Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ
B
* Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng: A 1. Kiên Giang 2. Hải Phòng 3. Bà Rịa -Vũng Tàu 4. Quảng Ngãi a. Cát Bà b. Côn Đảo c. Phú Quốc d. Lý Sơn e. Phú Quý Đáp án 1........... 2........... 3........... 4...........
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm): Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo nước ta? Câu 2: (2,5 điểm): Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản? Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Khu vực Dịch vụ
Cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (đơn vị : %) Vùng Đông Nam Bộ Cả nước Nông, lâm, ngư nghiệp 6.2 23.0 Công nghiệp- xây dựng 59.3 38.5 34.5 38.5
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ so với cả nước? b) Nhận xét cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ so với cả nước?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: ĐỊA LÍ, Lớp 9
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) * Chọn đáp án đúng: (1,0 điểm- Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu Đáp án 2 B
1 A * N ối ý:(1,0 điểm- Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1 c 2 a 3 b 4 d
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm): Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo nước ta? + Đáp án:
0,5 điểm
0,5 điểm
Phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo: - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu . Đầu tư chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đẩy mạnh chương trình trồng rừng ngập mặn. 0,5 điểm - Bảo vệ rạn san hô ngầm, cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 0,5 điểm - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ 0,5 điểm Câu 2: (2,5 điểm): Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản? + Đáp án:
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm Điều kiện phát triển ngành thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long: - Có vùng biển ấm, ngư trường rộng, ít thiên tai... - Diện tích mặt nước mặn, nước lợ lớn, nguồn thuỷ sản dồi dào… - Người dân có nhiều kinh nghiệm, tay nghề trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, thích ứng linh hoạt với cái mới trong sản xuất và kinh doanh... - Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhu cầu cao (E.U, Bắc Mĩ, Nhật Bản… )
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Khu vực Dịch vụ
Cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002 (đ ơ n vị : %) Vùng Đông Nam Bộ Cả nước Nông, lâm, ngư nghiệp 6.2 23.0 Công nghiệp- xây dựng 59.3 38.5 34.5 38.5
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ so với cả nước? b) Nhận xét cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ so với cả nước? a) Vẽ biểu đồ: (2,0 điểm) - Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột kép, trục tung thể hiện %, trục hoành thể hiện ngành, mỗi ngành gồm 1 cột của Đông Nam Bộ và 1 cột cả nước, có chú giải, tên biểu đồ, có số liệu trên đầu mỗi cột, vẽ đúng, đẹp. Mỗi sai xót nhỏ trong quá trình vẽ trừ 0,25 điểm b) Nhận xét: (1,0 điểm) Qua biểu đồ đã vẽ ta thấy:
- Công nghiệp- xây dựng là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng (59.3%) và cao hơn trung bình cả nước khoảng 1.5 lần (trung bình cả nước 38.5%). (0,25 điểm) - Nông, lâm, ngư nghiệp chỉ chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu GDP của vùng (6,2%) thấp hơn trung bình cả nước khoảng 3.7 lần (trung bình cả nước 23.0%). (0,25 điểm) - Dịch vụ chiếm tỉ trọng (34.5%) thấp hơn công nghiệp xây dựng và thấp hơn trung bình cả nước (cả nước 38.5%). (0,25 điểm) - Chứng tỏ vùng Đông Nam Bộ là có ngành công nghiệp- xây dựng phát triển mạnh hàng đầu cả nước. Đi đầu trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. (0,25 điểm)
---Hết---
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Địa lí - Lớp: 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra này có 01 trang)
Đề chính thức
Câu 1: ( 2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy - Kể tên một số đảo lớn và hai quần đảo lớn ở nước ta? - Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta?
Câu 2: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: - Cho biết tên các trung tâm kinh tế và tam giác kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? - Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài?
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy chứng minh việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long đem đến ý nghĩa lớn trong sản xuất nông nghiệp của vùng? Câu 4: ( 3 điểm)
Dựa vào bảng sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long (nghìn tấn)
Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước 1995 819.2 1584.4 2000 1169.1 2250.5 2002 1354.5 2647.4
a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả
nước cả nước
b/ Nêu nhận xét
Hết./.
Học sinh được sử dụng Atlat địa lí khi làm bài
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ LỰU
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Địa lí - Lớp: 9 (Hướng dẫn chấm này có 01 trang)
Đề chính thức
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu Câu 1 2 điểm
0.5 0.5
Tên một số đảo lớn và hai quần đảo lớn ở nước ta - Một số đảo lớn: Phú Quốc, Các Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quý...( HS kể từ 3 đảo trở lên đạt 0.5 điểm) - Hai quần đảo lớn: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa) Các ngành kinh tế biển ở nước ta:
1
Câu 2 3 điểm
- Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển – đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển. Tên các trung tâm kinh tế và tam giác kinh tế của vùng Đông Nam Bộ: - Các trung tâm kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu - Tam giác kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước ngoài:
Vì: - Vị trí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
thuận lợi
- Là vùng kinh tế phát triển năng động, có trình độ cao. - Nguồn lao động dồi dào, năng động, lành nghề - Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0,5
Câu 3 2 điểm
so với các vùng khác. Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long đem đến ý nghĩa lớn trong sản xuất nông nghiệp của vùng - Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất phèn, mặn lớn chiếm 62% cả vùng. Việc cải tạo góp phần đưa thêm diện tích đất vào sử dụng, tăng diện tích đất canh tác
- Góp phần đẩy mạnh việc nuôi thủy sản làm cho vị trí
Câu 4 3 điểm
1 1 1.5 0.5 0.5 0.5
sản xuất thủy sản trong vùng được nâng cao a/Vẽ biểu đồ cột ghép: - Vẽ biểu đồ cột ghép (đẹp, rõ, đúng số liệu, chia đúng khoảng cách) - Tên biểu đồ, bảng chú thích b/ Nhận xét: - Từ năm 1995 – 2002: sản lượng thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng. - Sản lượng thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50% cả nước
Hết./.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÃ ĐỀ A
(Đề gồm có 02 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm)
Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn
ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Vùng nào sau đây không tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ?
A. Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Vùng có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 3. Các dân tộc ít người nào sau đây sinh sống ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tày, Nùng, Thái. C. Khơ-me, Chăm, Hoa.
B. Thái, Dao, Mông. D. Gia-rai, Ê-đê, Ba-na.
Câu 4. Hồ thủy lợi và hồ thủy điện lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Ba Bể và Kẻ Gỗ. C. Dầu Tiếng và Trị An.
B. Yaly và Hòa Bình. D. Thác Bà và Đa Nhim.
Câu 5. Loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây là nguồn nguyên liệu tại chỗ cho ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đá vôi. C. Cát thủy tinh.
B. Đá quý. D. Than bùn.
A. Đà Lạt. C. Nha Trang.
Câu 6. Thành phố nào sau đây là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước?
B. Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 7. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ là A. dầu thô, máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất. B. máy móc thiết bị, thực phẩm chế biến, hàng may mặc. C. máy móc thiết bị, giày dép, đồ gỗ, vật liệu xây dựng. D. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
Câu 8. Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mỹ Tho. C. Cà Mau.
B. Cần Thơ. D. Long Xuyên.
Câu 9. Tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nhưng không thuộc vùng Đông Nam Bộ là
A. Long An. C. Đồng Nai.
B. Bình Phước. D. Bình Dương.
Câu 10. Đảo, quần đảo nào sau đây là huyện đảo thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Lý Sơn. C. Phú Quốc.
B. Côn Đảo. D. Trường Sa.
Câu 11. Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Cát Bà. C. Lý Sơn.
B. Cái Bầu. D. Phú Quốc.
Câu 12. Tỉnh nào sau đây của nước ta có huyện đảo Trường Sa?
A. Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa.
B. Bình Định. D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 13. Nguồn tài nguyên khoáng sản vô tận của biển nước ta là
B. titan. D. cát thủy tinh.
A. muối. C. dầu khí.
Câu 14. Nước ta bắt đầu khai thác dầu khí vào năm nào?
A. 1976.
B. 1986.
C. 1990.
D. 1998.
Câu 15. Các địa phương: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận) nổi tiếng với nghề nào sau đây?
B. Đánh cá. D. Khai thác cát thủy tinh.
A. Làm muối. C. Nuôi chim yến.
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm)
Trình bày đặc điểm phát triển ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết: Hệ thống các đảo và
quần đảo của Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc phòng?
b) Cho bảng số liệu sau đây:
Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 - 2017 (đơn vị: nghìn tấn)
Năm Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước
2000 1169,1 2250,5
2010 2999,1 5142,7
2017 4096,0 7313,4
----------------------------------- HẾT ----------------------------------- Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam-Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài
(Nguồn: Tổng cục thống kê) Hãy nhận xét sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 - 2017.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9
MÃ ĐỀ: A
(Hướng dẫn chấm này gồm 01 trang)
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Mỗi câu đúng: 0,33 điểm
1 B 2 B 3 C 4 C 5 A 6 D 7 D 8 B Câu Đáp án đúng
9 A 10 B 11 D 12 C 13 A 14 B 15 A Câu Đáp án đúng
B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Nội dung
Câu
1 (3,0 điểm)
0,5 0,5 0,5
0,5 0,5
0,5 0,5
2 (2,0 điểm)
0,5
Điểm Trình bày đặc điểm phát triển ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ. 0,5 * Trước năm 1975: Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài, chỉ có một số ngành sản xuất hàng tiêu dùng và chế biến lương thực thực phẩm, phân bố chủ yếu ở Sài Gòn-Chợ Lớn. * Ngày nay: a) Cơ cấu: Đa dạng, cân đối gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. b) Tình hình phát triển: - Khu vực công nghiệp-dịch vụ tăng trưởng nhanh, chiểm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng. - Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang phát triển: dầu khí, điện tử, công nghệ cao. c) Phân bố: Tp Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. d) Khó khăn: Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm. a) Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết thực tế, em hãy cho biết: Hệ thống các đảo và quần đảo của Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc phòng? - Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. - Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo và quần đảo. b) Nhận xét sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000-2017. - Sản lượng thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước tăng liên tục (dẫn chứng)
0,5
- Tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long từ 2000 đến 2017 luôn chiếm trên 50% sản lượng thủy sản của cả nước. (Nếu HS không nêu nhận xét về tỉ trọng như trên mà nêu: Sản lượng thuỷ sản của vùng ĐB sông Cửu Long tăng nhanh hơn cả nước thì GV chấm 0,25đ)
* Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.
- HẾT -
KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: Địa lí 9
PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
A. Cây công nghiệp lâu năm B. Cây lương thực C. Cây công nghiệp hàng năm D. Cây ăn quả
D. chăn nuôi lợn
A. Thành phố Hồ Chí Minh C. Thủ Dầu Một
B. Biên Hoà D. Bà Rịa - Vũng Tàu
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn ý đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ? Câu 2. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động: A. xuất - nhập khẩu B. sản xuất lúa C. đánh bắt hải sản Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm Phía nam bao gồm những tỉnh và thành phố là A. TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. B. Bình Dương, TP Hồ Chí Minh, Sóc Trăng, Đồng Nai, Tây Ninh, Bắc Ninh, Long An. C. Bình Phước, TP Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bình Dương, Bình Định, Tây Ninh, Đồng Nai. D. Long An, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh,Vĩnh Phúc, Bình Định, Cần Thơ, Hậu Giang. Câu 4. Tổ hợp nhiệt điện khí vùng Đông Nam Bộ tập trung ở:
Câu 5. Ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. cầu nối giữa lãnh thổ phía Bắc và phía Nam B. cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ C. là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên ra Biển Đông. D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công
A. Đất xám
B. Đất phù sa cổ
C. Đất phù sa ngọt D. Đất phèn, đất
Câu 6. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long: mặn Câu 7. Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Long An, Đồng Tháp B. Kiên Giang, An Giang, Cà Mau C. Bến Tre, Trà Vinh
D. Sóc Trăng, Bạc Liêu
Câu 8. Thành phố có nhiều điều kiện về vị trí địa lí, lịch sử phát triển...để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long:
A. Mĩ Tho B. Long Xuyên C. Cần Thơ D. Cà Mau
Câu 9. Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là
A. Phú Quý. B. Phú Quốc.
C. Cát Bà. D. Côn Đảo.
Câu 10. Quần đảo Trường Sa thuộc địa phương nào của nước ta?
A. Quảng Ninh. B. Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa. D. Quảng Nam.
A. Đầu tư và khuyến khích khai thác xa bờ. B. Đẩy mạnh khai thác rừng ngập mặn lấy diện tích để nuôi trồng thủy sản. C. Cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. D. Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam
Hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ
Câu 11. Ý nào sau đây không phải là phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển nước ta ? Câu 12. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc Trung Bộ. II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1. (3 điểm) Câu 2. (3 điểm)
a. Phát triển tổng hợp kinh tế biển bao gồm những ngành nào ? vẽ sơ đồ thể hiện các ngành kinh tế biển ở nước ta? ( 1 điểm) b. Vùng biển nước ta có những tiềm năng – điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để phát
triển các ngành kinh tế biển (2 điểm)
Câu 3. (1 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm
2009.
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (triệu tấn)
Đồng bằng sông Cửu Long 3870,0 20523,2
Cả nước 7437,2 38950,2
a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. b. Từ kết quả đã tính hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
------------------------Hết----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
PHÒNG GD&ĐT TÂY HÒA TRƯỜNG THCS TÂY SƠN
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: Địa lí 9
B. Đáp án - biểu điểm:
A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm) 5 D
11 B
10 C
12 D
1 C
6 D
2 A
3 A
4 D
8 C
9 B
7 B
B. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm
Đáp án
Câu 1
Điểm 3 điểm 1 1 1
+ Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản: Vùng biển rộng với
2
- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng (dẫn chứng số liệu). - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng. Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm. - Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. a. Vẽ đúng sơ đồ , thể hiện đúng các ngành kinh tế biển b. Những điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành kinh tế biển: nguồn hải sản phong phú – nhiều bãi tôm, bãi cá (ngư trường trọng điểm nghề cá) có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm,phá… → phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. + Du lịch biển – đảo: Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài,phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ
3 điểm 1 điểm 2 điểm 0,5 0,5
0,5 0,5
dưỡng. Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú,hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt là Vịnh Hạ Long….. → Phát triển du lịch biển - đảo. + Khai thác và chế biến khoáng sản biển: Biển là nguồn muối → nghề làm muối. Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển →khai thác và chế biến khoáng sản. + Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển: Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng; ven biển có nhiều vũng vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuận lợi cho việc để xây dựng cảng. những điều kiện trên cho phép chúng ta phát triển giao thông đường biển giữa các địa phương ven biển với nhau, cũng như giữa nước ta với các nước khác.
a. Tính tỉ lệ: Tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu
3
Long so với cả nước. Diện tích (%) Sản lượng (%)
Đồng bằng sông Cửu Long 52.0 52.7
Cả nước 100.0 100.0
b. Nhận xét: - Về diện tích lúa: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52.0% diện tích lúa cả
1 điểm 0,5 0,5
- Về sản lượng: Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 52.7% sản lượng lúa cả
nước. nước.