
BỘ 12 ĐỀ THI HỌC KÌ 2
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
NĂM 2019 – 2020
CÓ ĐÁP ÁN

MỤC LỤC
1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Đức Giang
2. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Quận 2
3. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn
4. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Lý Thường
Kiệt
5. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Thị
Lựu
6. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Tri
Phương
7. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
8. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phú Thành
9. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Phạm Trấn
10. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Nguyễn
Trãi
11. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THCS Hà Thạch
12. Đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Phú
Thọ

Trường THCS Đức Giang
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8
Năm học 2019 – 2020 – Mã đề: 001
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5điểm). Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn:
Câu 1. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Để đun nóng 1kg nước tăng thêm 10C,
ta cần cung cấp nhiệt lượng bằng:
A. 42J. B. 420kJ. C. 4200J. D. 420J.
Câu 2. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
C. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
D. Vì giữa các phân tử vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí chui qua thoát ra
ngoài.
Câu 3. Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:
A. Động năng cùa các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
B. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.
C. Nội năng của vật giảm.
D. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.
Câu 4. Một thỏi thép khối lượng 2kg được bỏ vào 200g rượu. Nhiệt độ của thỏi thép giảm đi
25°C. Biết nhiệt dung riêng của thép và rượu lần lượt là cth = 460 J/kg.K và cr = 2500 J/kg.K.
Nhiệt độ của rượu tăng thêm:
A. 25°C. B. 10°C. C. 4,6°C. D. 46°C.
Câu 5. Pha 100g nước ở 100°C vào l00g nước ở 40°C. Nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp nước
là:
A. 30°C. B. 70°C. C. 50°C. D. 60°C.
Câu 6. Vật nào sau đây có khả năng hấp thụ nhiệt tốt?
A. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.
C. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. D. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.
Câu 7. Một chiếc xe chuyển động đều với vận tốc 27 km/h, lực kéo là 400N. Công suất của
chiếc xe:
A. 3000 W B. 38880 W C. 10800 W D. 400 W
Câu 8. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi.
Trong quá trình này:
A. nhiệt năng của cục sắt tăng. B. nhiệt năng của cục sắt giảm.
C. nhiệt năng của cục sắt tăng, của nước giảm. D. nhiệt năng của cục sắt giảm và
nước tăng.
Câu 9. Một người kéo đều một gàu nước trọng lượng 50N từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo
hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 18W B. 12W C. 360W D. 15W
Câu 10. Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc.
B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau.
C. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau.
D. Hiện tượng cầu vồng.
Câu 11. Khi nào vật có cơ năng?
A. Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.
B. Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.
C. Lúc nào vật cũng có cơ năng.
D. Khi vật thực hiện được một công cơ học.
Câu 12. Gọi t là nhiệt độ lúc sau, to là nhiệt độ lúc đầu của vật. Công thức nào là công thức tính
nhiệt lượng mà vật thu vào?
A. Q = m.c (t – to) B. Q = m.c (to – t) C. Q = m.c D. Q = m (t – to )
Câu 13. Khi thả một viên bi từ đỉnh dốc xuống chân dốc, trong quá trình viên bi chuyển động
thì:
A. Thế năng tăng, động năng giảm. B. Thế năng tăng, động năng tăng.
C. Thế năng và động năng không đổi. D. Thế năng giảm, động năng tăng.
Câu 14. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử tạo nên vật là:
A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động hỗn độn, không ngừng.
C. Chuyển động cong. D. Chuyển động tròn.
Câu 15. Đổ 1 lít nước vào một ấm nhôm và 1 lít nước vào một ấm đất nung rồi đun hai ấm với
ngọn lửa như nhau. Nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Vì sao?
A. Ấm đất. Vì ấm đất đối lưu tốt hơn ấm nhôm.
B. Ấm nhôm. Vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
C. Ấm đất. Vì ấm đất gồ ghề hơn nên hấp thụ nhiệt tốt hơn.
D. Ấm nhôm. Vì ấm nhôm mỏng hơn ấm đất.
Câu 16. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước nóng, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng
từ dưới lên trên. Đây là hiện tượng gì?
A. Đối lưu. B. Bức xạ nhiệt. C. Dẫn nhiệt. D. Thực hiện công.
Câu 17. Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440kJ.
Công suất của máy cày là:
A. 48W B. 48000W C. 800W D. 43200W
Câu 18. Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Khi nào vật có cả thế năng và động
năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống. B. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
C. Chỉ khi vật đang đi lên. D. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
Câu 19. Công thức tính công suất là:
A. P = d.h B. P = 10m C.
t
A
P
D.
v
F
P
Câu 20. Một viên phấn được ném lên theo phương thẳng đứng, ở điểm cao nhất viên phấn có
A. động năng tăng dần, thế năng giảm dần. B. động năng bằng không.
C. động năng tăng dần. D. thế năng bằng không.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5điểm).

Câu 1.(2 điểm) Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa được
20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi khi di chuyển lên tầng 10, nếu không
dừng ở các tầng khác, mất 1 phút.
a). Khi đang di chuyển lên tầng, cơ năng của những người trong thang máy tồn tại ở những
dạng nào? Những dạng cơ năng đó biến đổi như thế nào?
b). Tính công suất tối thiểu của động cơ thang máy.
Câu 2.(3 điểm) Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của nhôm, một học sinh
thả một miếng nhôm có khối lượng 0,2kg ở 100oC vào 0,436lít nước ở 20oC. Nhiệt độ khi cân
bằng của nước và nhôm là 27oC.
a). Trong thí nghiệm, miếng nhôm truyền nhiệt sang nước bằng hình thức nào?
b). Tính nhiệt lượng mà nước thu vào, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
c). Xác định nhiệt dung riêng của nhôm. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng với giá trị ở
bảng nhiệt dung riêng?
Trường THCS Đức Giang
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8
Năm học 2019 – 2020
Thời gian làm bài: 45 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM:
I. Trắc nghiệm (5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Đáp án đề 001:
Câ
u
Chọn
Câ
u
Chọn
Câ
u
Chọn
Câ
u
Chọn
Câ
u
Chọn
1
5
9
13
17
2
6
10
14
18
3
7
11
15
19
4
8
12
16
20